Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 9)

  • 4020 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là 

Xem đáp án

Đáp án B

Xác suất tạo ra bộ 3 có  2U , 1X :

 

U,U,X : 3262.16=118


Câu 2:

Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 

3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                         

5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA ...3’ (mạch mã gốc )

 

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là 

Xem đáp án

Đáp án A

ADN mạch gốc            5'… TTGXAAXGXTGAXXA… 3'

 

m ARN :                       3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’ 


Câu 3:

Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét bên gia đình bên nội : ông bà máu A và B sinh con máu AB, nhóm máu A(AO) và B(BO)

ð Ông bà IAIO  x  IBIO

ð Bố : máu B : IBIO

Xét bên gia đình bên ngoại : ông bà nhóm máu A sinh con máu O 

ð Ông bà : IAIO  x  IAIO

ð Mẹ máu A : IAIO = 2/3 : IAIA = 1/3

Để sinh con máu O thì mẹ có kiểu gen IAIO

 IAIO  x  IBIO

ðIOIO =23x12x12


Câu 4:

Mỗi tế bào lưỡng bội ở  1 loài  có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10

 

6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng 

Xem đáp án

Đáp án C

4 cặp NST lưỡng bội => 8 NST

ð 1 NST có : 283 . 106 :  8 = 35,375 . 106 ( cặp nu )

ð Chiều dài NST : 35,375 . 106 . 3,4 . 10-4 = 12027,5 ( micromet)

 

ðCác AND  đã co ngắn khoảng : 12027,5 :  2 = 6013 ( lần ) 


Câu 5:

Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm  trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là 

Xem đáp án

Đáp án B

Gen thứ nhất : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 (KG

Gen thứ hai : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 ( KG )

Gen  trên NST giới tính : 

Số kiểu gen trên XX :  4.(4+1) : 2 = 10 kiểu gen 

Số kiểu gen trên XY  :  42 = 16 (KG)

ð Tổng số kiểu gen ở cả hai giới là 10 + 16 = 26 ( kiểu gen)

 

ðCó : 6.6.26 = 936 (KG) 


Câu 6:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Theo Đacuyn , nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể  


Câu 7:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là 

Xem đáp án

Đáp án B

Cây cao nhất : AABBDDEEGG : 210cm

Cây thấp nhất : aabbddeegg : 210 – 10 . 5 = 160cm

ðF1 : AaBbDdEeGg : 185cm

F1 x F1 : : AaBbDdEeGg   x   AaBbDdEeGg

F2 : 185cm => Số alen trội trong quần thể là  (185 – 160 ): 5 =  5 

 

Tỉ lệ các cây có chiều cao 185 cm là  C105210=63256


Câu 8:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. 

 

Phép lai (P) ABabDEdexABabDEde  cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phép lai cặp ABabxABab

                   ABabxABabf=20

AB = ab = 0,4  | AB = ab = 0,4

Ab = aB =0,1  | Ab = aB = 0,1

Tỉ lệ cá thế có kiểu gen dị hợp (Aa,Bb) là 

(Aa, Bb) = ABab+AbaB=0,34

DE/de  x  DE/de ( f = 0,4)

DE = de = 0,3 |  DE = de = 0,3

De = dE = 0,2  | De = de = 0,26

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp (Dd, Ee)là 

(Dd, Ee) = DEde+DedE=0,26

 

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp cả bốn cặp gen là : 0,34 . 0,26 =0.084 =  8,84% 


Câu 9:

Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau 

Xem đáp án

Đáp án B

Bạch tạng do gen lặn trên NST thường , người bị bạch tạng  : aa , sinh con bình thường 

 

ð Có sự ĐB gen lặn thành gen trội  


Câu 10:

Cho những ví dụ sau: 

(1) Cánh dơi và cánh bướm

(2) Vây ngực của cá voi và tay khỉ. 

(3) Mang cá và mang tôm. 

(4) Chi trước của thú và tay người. 

 

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc 

2- Vây ngực của cá voi và tay khỉ đều có nguồn gốc là chi trước của động vật có vú

4- Chi trước của thú và người là cơ quan tương đồng 

1 – Cánh dơi và cánh bướm là cơ quan tương tự do chúng thích nghi với đời sống bay lượn 

3 – Mang cá và mang tôm đều là cơ quan tương tự .

 

Cơ quan tương đồng có 2,4  


Câu 11:

Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa 

Xem đáp án

Đáp án D

P : 80/201   AA : 403/804 Aa : 27/268 aa

Ta có tần số các alen trong quần thể là 

fA = 1043: 1608 ; fa = 565 :  1608

Ngẫu phối : 

F1 : 0,42AA : 0,46Aa : 0,12aa

   f A = 0,65  , fa = 0,35

F2 : 0,4225AA  : 0,455Aa : 0,1225aa

   fA= 0,65  ,    fa = 0,35

ð QT đã cân bằng di truyền 

 

ð F5 : Aa = 0,455 


Câu 12:

Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen ABabDedEtự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 %  tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.

 

Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau 

Xét cặp NST ABab

Tần số hoán vị gen là : f = 40% :  2 . = 20% 

ABabxABab ( f = 0,2)

ab = 0,4       |      ab = 0,4

abab=  0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Xét cặp NST DedE

Tần số hoán vị gen là : f = 20% :  2  = 10%        

DedExDedE ( f= 0,1)

de  = 0,05  |    de = 0,05

dede= 0,05  x0,05 =  0,0025  => D_ee = 0,25 - 0,0025  = 0,2475

 

ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335% 


Câu 13:

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là aBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là 

Xem đáp án

Đáp án C

Dd rối loạn phân lo 1 NST kép trong cặp Dd thì ta có  

ð DDd va Od hoặc D và Ddd

ð Tế bào tạo ra : AaBbDddEe và AaBbDEe


Câu 14:

Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của  quần thể? 

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến và di nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú thêm vốn gen trong quần thể 

Đột biến gen tạo ra các alen mới 

 

Di nhập gen làm nếuquá trình di nhập gen  chuyển các alen mới ở quần thể khác đến thì làm xuất hiện alen mới trong quần thể  


Câu 16:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có  %A m = Tgốc 

           % Um = Agốc

Ta có ( Agốc + Tgốc) : 2 = %A = %T

Mạch gốc gen :%A = %T =  (%A m + % Um) : 2  = (15 % + 30%) : 2 = 22,5%

 

                         %G =%X = 50 - %A = 27,5% 


Câu 18:

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Vùng vận hành Operator là vùng có trình tự nuclêootit đặc biệt , tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã  


Câu 20:

Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau :  

 

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ sinh con đầu lòng bình thường là:  

Xem đáp án

Đáp án A

Gen lặn trên NST thường

Người I2 aa sinh con aa => I1 có kiểu gen Aa

ð Người II2 : Aa , tương tự : người II3 :Aa

ð Người III2bình thường có tỉ lệ kiểu gen  : 1/3AA : 2/3Aa

ð Người III3 chắc chắn Aa

 

ð Xác suất sinh con đầu lòng bình thường = 1 – Xác suất sinh con bị bệnh = 1-13x12=1-16=56


Câu 21:

Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình tự phối tấn số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần , tỉ lệ đồng

 

hợp tăng dần qua các thế hệ 


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai? 

Xem đáp án

Đáp án B

 

Không thể tạo ưu thế lai bằng cách giao phối cận huyết vì trong trường hợp này các alen lặn có hại dễ dàng biểu hiện thành kiểu hình  lặn  


Câu 23:

Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:

 

Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k),Thể định hướng(f).  Loại tế bào mang bộ NST 2n là 

Xem đáp án

Đáp án D

Các loại TB mang bộ NST 2n là  

(a) Tế bào sinh dưỡng

(b) Tế bào sinh dục sơ khai

(e) Tế bào cánh hoa( tế bào sinh dưỡng )

(g) Tế bào sinh giao tử ( 2n )

 

(k) Tế bào sinh dục ở cùng tăng trưởng  


Câu 25:

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: 

 (1) AaBbDd × AaBbDd       

(2) AaBBDd × AaBBDd    

(3) AaBBDd × AaBbDD    

(4) AABBDd × AAbbDd  

 

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phép lai 2 : không tạo ra cặp gen dị hợp Bb 

Ta có phép lai 4 : không tạo ra cặp gen dị hợp Aa 

 

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có KG dị hợp 3 cặp là : (1) ;(3) 


Câu 26:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 

Xem đáp án

Đáp án A

A: xám > a:đen

B:cánh dài > b :cánh cụt

D:mắt đỏ > d: mắt trắng

F1 có ruồi mắt trắng

ð P : XDXd   x    XDY

→ XdY : mắt trắng = 0,25

           XD _ Mắt đỏ =  0,75

Xét tính trạng màu sắc thân ,và hình dạng cánh 

ð Aa, bb  = 15%  #  6,25%  # 0,25%

ð Gen A và B cùng nằm trên một NST và có xảy ra hoán vị gen ở giới cái

ð ab/ab = 0,5ab   x  0,3ab

ab = 0,3  > 0,25  => AB/ab , f = 1- (2.0,3) = 0,4

A_B_ = 0.5 + 0.15  = 0,65

 

ð A_B_D_ = 0,65 . 0,75 = 48,75 % 


Câu 27:

Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 0,51 μm = 5100A0

N = (5100 x 2): 3,4 = 3000

T= A= A1 + T1 = 700 => G = X = 800

Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X :

 

H = ( 700 – 1 ) . 2 + ( 800 +1) .3 = 3801 


Câu 28:

Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình : 4050 quả đỏ, tròn : 3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt : 350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là 

Xem đáp án

Đáp án D

Đỏ : vàng = 9:7 => tương tác bổ sung

(AaBb x AaBb)

Tròn : dẹt = 9:6 => tương tác bổ sung

( DdEe x DdEe)

Quy ước gen 

A_B_ : đỏ

A_bb+aaB_ + aabb : vàng

D_E_ :tròn 

D_ee + ddE_ : dẹt

ddee : dài

Lai phân tích

AaBb  x  aabb →AaBb : Aabb : aaBb : aabb

→1 đỏ : 3 vàng

DdEe   x   ddee → DdEe : Ddee : ddEe : ddee

→1 tròn : 2 dẹt : 1 dài 

ð (1 đỏ : 3 vàng ) x ( 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài )

 

= D: 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài. 


Câu 29:

Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB . Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là 

Xem đáp án

Đáp án B

IoIo = 0,01 => fo = 0,1

IAIo = 2 . fA.fo = 0,08 => fA = 0,4

ð  fB  = 0,5 

ð IBIo = 0,1

Người chồng có  nhóm máu A thì : 1/3 IAIO và 2/3 IAIA

Người chồng có  nhóm máu B thì 2/7 IBIo: 5/7 IBIB

Để sinh con có kiểu gen OO thì bố mẹ có kiêu gen IBIo, IAIo

 IBIo  x  IAIO=> ¼ IOIO

 

→    IOIO = 1/3 x 2/7 x ¼ = 1/42 


Câu 30:

Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C  . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là 

Xem đáp án

Đáp án D

Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N 

ð Số nuclêôtit gen C là N + Y

Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần : 

   (N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500

ð ( 2N + Y) = 1500

Gen C nhân đôi 1 lần 

 N+ Y  = 1,5N

ð 0,5N – Y = 0

ðN = 600 ; 300  = Y

ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu

 

ð  L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530 


Câu 32:

P có kiểu gen ABabxDEdexAbabxDEde nếu xảy ra  trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là: 

Xem đáp án

Đáp án D

AB/ab  x  Ab/ab  à 4 x 2 -1 =  7KG

DE/de  x   DE/de à 10KG

Số kiểu gen ở F2 : 7.10 = 70 (KG) 


Câu 33:

Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng  khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Gen có thể liên kết với thể truyền . Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau 


Câu 34:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại: 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại sự cách li địa lí chỉ gớp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa 


Câu 35:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBDbd  giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là 

Xem đáp án

Đáp án C

 

1 tế bào giảm phân không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng 


Câu 36:

Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen 


Câu 38:

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là 

Xem đáp án

Đáp án D

 

1 trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu  thứ cấp cho quá trình tiến hóa 


Câu 39:

Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 41:

Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là 

Xem đáp án

Đáp án A

Cao : thấp = 9:7 => P : AaBb  x  AaBb  ( tương tác bổ sung )

A_B_ :  cao 

A_bb + aaB_ + aabb : thấp

Cao F1 : AABB + 1/16 : 9/16 = 1/9

AaBB = AABb = 1/8 : 9/16 = 2/9

AaBb = ¼ : 9/16 = 4/9

AABB à AB = 1/9

AaBB à 1/9AB : 1/9 aB

AABb  à 1/9AB : 1/9 Ab

AaBb à 1/9AB : 1/9Ab : 1/9aB : 1/9ab

ð Giao tử ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9 ab)

giao phối ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)  x  (4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)                              

 

Cây cao A_B_ =  79,01 % 


Câu 42:

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm đa dạng di truyền  của quần thể 


Câu 43:

Phát biểu nào sau đây là không  đúng khi nói về quá trình  phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Đối với tế bào nhân thực , mARBN sau khi được tổng hợp sẽ có quá trình cắt  intron , nối exon


Câu 44:

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y có thể bị loại bỏ nhanh nhất 


Câu 45:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Silua  


Câu 46:

Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen? 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten là thành tựu công nghệ gen  


Câu 47:

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Căn cứ vào việc xác định tuổi của hóa thạch trong lớp đất đá để xác định được loài nào xuất hiện trước loài  nào xuất hiến sau  


Câu 50:

Một số đột biến ở ADN ty thể có thể gây bệnh ở người. Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Di truyền theo dòng mẹ 

 

 

 


Bắt đầu thi ngay