Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 9)
-
4464 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
Đáp án B
Xác suất tạo ra bộ 3 có 2U , 1X :
U,U,X :
Câu 2:
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA ...3’ (mạch mã gốc )
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
Đáp án A
ADN mạch gốc 5'… TTGXAAXGXTGAXXA… 3'
m ARN : 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’
Câu 3:
Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:
Đáp án C
Xét bên gia đình bên nội : ông bà máu A và B sinh con máu AB, nhóm máu A(AO) và B(BO)
ð Ông bà IAIO x IBIO
ð Bố : máu B : IBIO
Xét bên gia đình bên ngoại : ông bà nhóm máu A sinh con máu O
ð Ông bà : IAIO x IAIO
ð Mẹ máu A : IAIO = 2/3 : IAIA = 1/3
Để sinh con máu O thì mẹ có kiểu gen IAIO
IAIO x IBIO
ðIOIO =
Câu 4:
Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10
6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng
Đáp án C
4 cặp NST lưỡng bội => 8 NST
ð 1 NST có : 283 . 106 : 8 = 35,375 . 106 ( cặp nu )
ð Chiều dài NST : 35,375 . 106 . 3,4 . 10-4 = 12027,5 ( micromet)
ðCác AND đã co ngắn khoảng : 12027,5 : 2 = 6013 ( lần )
Câu 5:
Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là
Đáp án B
Gen thứ nhất : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 (KG
Gen thứ hai : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 ( KG )
Gen trên NST giới tính :
Số kiểu gen trên XX : 4.(4+1) : 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên XY : 42 = 16 (KG)
ð Tổng số kiểu gen ở cả hai giới là 10 + 16 = 26 ( kiểu gen)
ðCó : 6.6.26 = 936 (KG)
Câu 6:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là
Đáp án D
Theo Đacuyn , nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể
Câu 7:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là
Đáp án B
Cây cao nhất : AABBDDEEGG : 210cm
Cây thấp nhất : aabbddeegg : 210 – 10 . 5 = 160cm
ðF1 : AaBbDdEeGg : 185cm
F1 x F1 : : AaBbDdEeGg x AaBbDdEeGg
F2 : 185cm => Số alen trội trong quần thể là (185 – 160 ): 5 = 5
Tỉ lệ các cây có chiều cao 185 cm là
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
Phép lai (P) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là
Đáp án B
Xét phép lai cặp
AB = ab = 0,4 | AB = ab = 0,4
Ab = aB =0,1 | Ab = aB = 0,1
Tỉ lệ cá thế có kiểu gen dị hợp (Aa,Bb) là
(Aa, Bb) =
DE/de x DE/de ( f = 0,4)
DE = de = 0,3 | DE = de = 0,3
De = dE = 0,2 | De = de = 0,26
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp (Dd, Ee)là
(Dd, Ee) =
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp cả bốn cặp gen là : 0,34 . 0,26 =0.084 = 8,84%
Câu 9:
Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau
Đáp án B
Bạch tạng do gen lặn trên NST thường , người bị bạch tạng : aa , sinh con bình thường
ð Có sự ĐB gen lặn thành gen trội
Câu 10:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh bướm
(2) Vây ngực của cá voi và tay khỉ.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc
2- Vây ngực của cá voi và tay khỉ đều có nguồn gốc là chi trước của động vật có vú
4- Chi trước của thú và người là cơ quan tương đồng
1 – Cánh dơi và cánh bướm là cơ quan tương tự do chúng thích nghi với đời sống bay lượn
3 – Mang cá và mang tôm đều là cơ quan tương tự .
Cơ quan tương đồng có 2,4
Câu 11:
Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
Đáp án D
P : 80/201 AA : 403/804 Aa : 27/268 aa
Ta có tần số các alen trong quần thể là
fA = 1043: 1608 ; fa = 565 : 1608
Ngẫu phối :
F1 : 0,42AA : 0,46Aa : 0,12aa
f A = 0,65 , fa = 0,35
F2 : 0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa
fA= 0,65 , fa = 0,35
ð QT đã cân bằng di truyền
ð F5 : Aa = 0,455
Câu 12:
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
Đáp án C
Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau
Xét cặp NST
Tần số hoán vị gen là : f = 40% : 2 . = 20%
x ( f = 0,2)
ab = 0,4 | ab = 0,4
= 0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét cặp NST
Tần số hoán vị gen là : f = 20% : 2 = 10%
x ( f= 0,1)
de = 0,05 | de = 0,05
= 0,05 x0,05 = 0,0025 => D_ee = 0,25 - 0,0025 = 0,2475
ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335%
Câu 13:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là aBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
Đáp án C
Dd rối loạn phân lo 1 NST kép trong cặp Dd thì ta có
ð DDd va Od hoặc D và Ddd
ð Tế bào tạo ra : AaBbDddEe và AaBbDEe
Câu 14:
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án C
Đột biến và di nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú thêm vốn gen trong quần thể
Đột biến gen tạo ra các alen mới
Di nhập gen làm nếuquá trình di nhập gen chuyển các alen mới ở quần thể khác đến thì làm xuất hiện alen mới trong quần thể
Câu 15:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là
Đáp án B
F2 có : aabb = 4% # 25% , #25%, hai gen A,B cùng nằm trên 1 NST và có xảy ra hoán vị gen và cơ thể F1 dị hợp hai cặp gen .
Ta có = 4% = 0,2 x 0,2
ð ab = AB = 0.2 ( giao tử hoán vị )
ð= 4%
Câu 16:
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
Đáp án D
Ta có %A m = Tgốc
% Um = Agốc
Ta có ( Agốc + Tgốc) : 2 = %A = %T
Mạch gốc gen :%A = %T = (%A m + % Um) : 2 = (15 % + 30%) : 2 = 22,5%
%G =%X = 50 - %A = 27,5%
Câu 17:
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
(KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Câu 18:
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Đáp án D
Vùng vận hành Operator là vùng có trình tự nuclêootit đặc biệt , tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Câu 19:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là
Đáp án A
A_B_ : đỏ
A_bb +aaB_ + aabb : trắng
D: thấp > d: cao
E: tròn > e: bầu
Kiểu hình hoa đỏ thân cao có kiểu gen A_B_dd ee
Xét tính trạng màu sắc hoa có
AaBb x aabb→AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Hoa đỏ AaBb =
Dd x Dd à cao dd =
Ee x ee à quả bầu ee =
ð..= 0,03125 = 3,125%
Câu 20:
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau :
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ sinh con đầu lòng bình thường là:
Đáp án A
Gen lặn trên NST thường
Người I2 aa sinh con aa => I1 có kiểu gen Aa
ð Người II2 : Aa , tương tự : người II3 :Aa
ð Người III2bình thường có tỉ lệ kiểu gen : 1/3AA : 2/3Aa
ð Người III3 chắc chắn Aa
ð Xác suất sinh con đầu lòng bình thường = 1 – Xác suất sinh con bị bệnh =
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
Đáp án D
Trong quá trình tự phối tấn số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần , tỉ lệ đồng
hợp tăng dần qua các thế hệ
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai?
Đáp án B
Không thể tạo ưu thế lai bằng cách giao phối cận huyết vì trong trường hợp này các alen lặn có hại dễ dàng biểu hiện thành kiểu hình lặn
Câu 23:
Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:
Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k),Thể định hướng(f). Loại tế bào mang bộ NST 2n là
Đáp án D
Các loại TB mang bộ NST 2n là
(a) Tế bào sinh dưỡng
(b) Tế bào sinh dục sơ khai
(e) Tế bào cánh hoa( tế bào sinh dưỡng )
(g) Tế bào sinh giao tử ( 2n )
(k) Tế bào sinh dục ở cùng tăng trưởng
Câu 24:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
Đáp án C
Gọi x là số lần nguyên phân
ð 2.10.2n . ( 2x – 1) = 13800
ð x = 4
Câu 25:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd
(2) AaBBDd × AaBBDd
(3) AaBBDd × AaBbDD
(4) AABBDd × AAbbDd
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
Đáp án D
Ta có phép lai 2 : không tạo ra cặp gen dị hợp Bb
Ta có phép lai 4 : không tạo ra cặp gen dị hợp Aa
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có KG dị hợp 3 cặp là : (1) ;(3)
Câu 26:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
Đáp án A
A: xám > a:đen
B:cánh dài > b :cánh cụt
D:mắt đỏ > d: mắt trắng
F1 có ruồi mắt trắng
ð P : XDXd x XDY
→ XdY : mắt trắng = 0,25
XD _ Mắt đỏ = 0,75
Xét tính trạng màu sắc thân ,và hình dạng cánh
ð Aa, bb = 15% # 6,25% # 0,25%
ð Gen A và B cùng nằm trên một NST và có xảy ra hoán vị gen ở giới cái
ð ab/ab = 0,5ab x 0,3ab
ab = 0,3 > 0,25 => AB/ab , f = 1- (2.0,3) = 0,4
A_B_ = 0.5 + 0.15 = 0,65
ð A_B_D_ = 0,65 . 0,75 = 48,75 %
Câu 27:
Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
Đáp án A
Ta có 0,51 μm = 5100A0
N = (5100 x 2): 3,4 = 3000
T= A= A1 + T1 = 700 => G = X = 800
Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X :
H = ( 700 – 1 ) . 2 + ( 800 +1) .3 = 3801
Câu 28:
Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình : 4050 quả đỏ, tròn : 3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt : 350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án D
Đỏ : vàng = 9:7 => tương tác bổ sung
(AaBb x AaBb)
Tròn : dẹt = 9:6 => tương tác bổ sung
( DdEe x DdEe)
Quy ước gen
A_B_ : đỏ
A_bb+aaB_ + aabb : vàng
D_E_ :tròn
D_ee + ddE_ : dẹt
ddee : dài
Lai phân tích
AaBb x aabb →AaBb : Aabb : aaBb : aabb
→1 đỏ : 3 vàng
DdEe x ddee → DdEe : Ddee : ddEe : ddee
→1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
ð (1 đỏ : 3 vàng ) x ( 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài )
= D: 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
Câu 29:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB . Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là
Đáp án B
IoIo = 0,01 => fo = 0,1
IAIo = 2 . fA.fo = 0,08 => fA = 0,4
ð fB = 0,5
ð IBIo = 0,1
Người chồng có nhóm máu A thì : 1/3 IAIO và 2/3 IAIA
Người chồng có nhóm máu B thì 2/7 IBIo: 5/7 IBIB
Để sinh con có kiểu gen OO thì bố mẹ có kiêu gen IBIo, IAIo
IBIo x IAIO=> ¼ IOIO
→ IOIO = 1/3 x 2/7 x ¼ = 1/42
Câu 30:
Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là
Đáp án D
Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N
ð Số nuclêôtit gen C là N + Y
Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần :
(N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500
ð ( 2N + Y) = 1500
Gen C nhân đôi 1 lần
N+ Y = 1,5N
ð 0,5N – Y = 0
ðN = 600 ; 300 = Y
ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu
ð L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530
Câu 31:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng claiphentơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ có thể gặp ở nam là:
Đáp án A
Chỉ gặp ở nam : (3);(5)
Hội chứng claiphentơ. XXY
Gen quy định tính trạng có túm lông ở vành tai nằm trên NST Y
Câu 32:
P có kiểu gen nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
Đáp án D
AB/ab x Ab/ab à 4 x 2 -1 = 7KG
DE/de x DE/de à 10KG
Số kiểu gen ở F2 : 7.10 = 70 (KG)
Câu 33:
Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
Đáp án C
Gen có thể liên kết với thể truyền . Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau
Câu 34:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
Đáp án A
Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại sự cách li địa lí chỉ gớp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
Câu 35:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là
Đáp án C
1 tế bào giảm phân không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng
Câu 36:
Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
Đáp án D
Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen
Câu 37:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
Đáp án C
Cách li trước hợp tử :
(2) cây thuộc loại này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(4) các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau
1 và 3 là cách li sau hợp tử :
Câu 38:
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
Đáp án D
1 trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 39:
Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 40:
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây A . Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây B . Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây B thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
Đáp án B
2 loài nằm trong 1 khu phân bố nhưng gặp điều kiện sinh thái khác nhau => cách li sinh thái
Câu 41:
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là
Đáp án A
Cao : thấp = 9:7 => P : AaBb x AaBb ( tương tác bổ sung )
A_B_ : cao
A_bb + aaB_ + aabb : thấp
Cao F1 : AABB + 1/16 : 9/16 = 1/9
AaBB = AABb = 1/8 : 9/16 = 2/9
AaBb = ¼ : 9/16 = 4/9
AABB à AB = 1/9
AaBB à 1/9AB : 1/9 aB
AABb à 1/9AB : 1/9 Ab
AaBb à 1/9AB : 1/9Ab : 1/9aB : 1/9ab
ð Giao tử ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9 ab)
giao phối ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab) x (4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)
Cây cao A_B_ = 79,01 %
Câu 42:
Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Đáp án C
Đối với tế bào nhân thực , mARBN sau khi được tổng hợp sẽ có quá trình cắt intron , nối exon
Câu 44:
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
Đáp án C
Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y có thể bị loại bỏ nhanh nhất
Câu 45:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
Đáp án D
Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Silua
Câu 46:
Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
Đáp án C
Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten là thành tựu công nghệ gen
Câu 47:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
Đáp án D
Căn cứ vào việc xác định tuổi của hóa thạch trong lớp đất đá để xác định được loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiến sau
Câu 48:
Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
Đáp án B
Cao : thấp = 3 : 1 à Aa x Aa
Bầu : tròn = 1:1 à Bb x bb
Thấp , bầu = 22,5% = ab/ab = ab x ab = 0,5 x 0,45
ðab = 0,45 > 0,25
ð AB/ab , f = 1-2 . 0,45 = 0,1
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là
Đáp án D
Aa x Aa tròn A_ = 0,75
Bd/bD x Bd/bD (f = 0,4)
Bd =bD = 0,5 | Bd = bD = 0,3
| BD = bd = 0,2
bbD_ = 0,25
ð A_bbD_ = 18,75%