Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 7)
-
4458 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?
(1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa.
(2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế.
(4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài
Đáp án D
Các thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên là (1) (2) (3)
Câu 2:
Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai vì ở sinh vật nhân sơ, không có protein histon
C sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn
D sai, ADN của sinh vật nhân sơ là dạng kép, mạch vòng.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm?
Đáp án D
A và B sai vì nguyên nhân bệnh đúng là D
C sai vì đột biến trong vật chất di truyền(ADN) thì có thể di truyền được.
Câu 4:
Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :
Đáp án D
Nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở kì sau giảm phân I
B và C sai vì kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II, nhiễm sắc thể kép phân li thành 2 NST đơn
Câu 5:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
Phép lai P: Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde tạo ra F1
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
(2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
(3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
Đáp án C
Các kết luận đúng là (2) (4)
Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde
=> Ab/aB x Ab/aB ( ruồi đực không hoán vị gen ) => 7 kiểu gen
=> XDE Y x XDeXde
=> XDEXDe: XDEXde : XDeY: XdeY
=> Số kiểu gen có tối đa có ở F1 là : 7 x 4 = 28 KG
Ruồi giấm đực không hoán vị gen ótỉ lệ KH aabb ở F1 = 0 => 3 sai
=> A-B = 0.5
=>XDE- = 0.5
=> A-B XDE
- = 0.5 x 0.5 = 0.25 => 2 đúng
Số kiểu hình ở F 1 là : 3 x3 = 9
Câu 6:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polipeptit xoắn với nhau.
(2) Các bazo trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.
(3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
Đáp án D
Các đặc điểm đúng là (2) (3)(4) (5)
Câu (1) sai, 2 chuỗi polinucleotit xoắn kép, mối phân tử AND chứa nhiều gen
Các nucleotit trong phân tử AND liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A-T , G- X và ngược lại
Câu (3) đúng, AND trong nhân của sinh vật nhân thực là dạng mạch thẳng, AND ngoài tế bào chất là mạch vòng AND là mạch khuôn để phiên mã tạo ra ARN
Câu 7:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
(1) Có chứa ADN và protein histon
(2) Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
(3) Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kỳ
(4) Có khả năng bị đột biến
(5) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án B
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực có chứa AND và protein histon
Đơn vị cấu tạo của NST là nucleoxom , mỗi nucloxom gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon, chứa đựng thông tin di truyền
NST có khả năng đoáng xoắn và dãn xoắn theo chu kì , có khả năng bị đột biến
Các đặc điểm đúng với NST là cả cả 5 đặc điểm trên
Câu 8:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi một nhân tố sinh thái trở nên bất lợi thì giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái khác cũng bị thu hẹp
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh bao gồm các mối quan hệ giữa các sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4) (5)
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn?
Đáp án A
Phát biểu không thuộc quan điểm của Đacuyn là A
Theo Dacuyn, đối tượng của CLTN là cá thể
Câu 10:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau: sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể?
Đáp án D
A sai, NST là gồm ADN và protein histon
B sai, NST giới tính có mặt trong cả các tế bào sinh dưỡng
C sai, NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
Câu 12:
Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra các alen mới.
(2) Trong 2 mạch của gen chỉ có một mạch được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và5’UGA3’.
(4) Gen bị đột biến thường biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (2) (3)
Câu 1 sai – đột biến có thể tạo ra alen mới hoặc biến dổi thành alen khác đã có trong vốn gen của quần thể
Câu (4) sai, gen bị đột biến chưa chắc đã biểu hiện ngay ra kiểu hình nếu đó là đột biến tạo thành gen lặn
Câu 13:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Xét bệnh bạch tạng:
Chồng có bố bị bạch tạng ó có KG là Aa
Vợ có mẹ bị bạch tạng ó có KG là Aa
Xét bệnh máu khó đông :
Chồng bình thường : XMY
Vợ có em trai bị máu khó đông ó mẹ người vợ có kiểu gen : XMXm
ð Người vợ có dạng : (1/2XMXM : 1/2XMXm)
A sai , xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bình thường là : ¾ x ( 1- ½ x ¼ )=21/32
Xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bị hai bệnh là (1- ¾ ) x ½ x ¼ = 1/32
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : ¾ x ½ = 3/8
Câu 14:
Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án D
Quần thể ở trạng thái cân bằng, có cấu trúc là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng theo quan niệm hiện đại?
Phát biểu không đúng là C
Câu 16:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.
(4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (3) (4)
(1) sai, kỉ Cac bon thuộc đại Cổ sinh
(2) sai, kỉ Tam Điệp thuộc đại Trung sinh
Câu 17:
Khi nói về diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ở pha S các NST nhân đôi => NST tồn tại ở trạng thái kép nên ở pha G2 của kì trung gan NST tồn tại ở trạng thái kép
A sai, quá trình nhân đôi tiến hành ở pha S
C sai, kì đầu, các NST đã nhân đôi ( ở pha S)
D sai, trong giảm phân II, các NST kép phân li thành các NST đơn
Câu 18:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm
B. Đúng
C Sai , Quan hệ hợp tác giữa hialoaif không nhât thiết phải có
D. là quan hệ hợp tác
Câu 19:
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định đỏ trôi hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây cao, đỏ tứ bội giao phấn với cây cao, trắng tứ bội:
(1) AAaaBBbb x aaaabbbb
(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(4) AAAaBbbb x AaaaBBBb
(5) AAAaBBbb x AAAabbbb
(6) AaaaBBbb x Aaaabbbb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho 9 kiểu gen?
Đáp án A
Các phép lai cho 9 kiểu gen là (2) (1) (6)
1 . AAaaBBbb x aaaabbbb
Có AAaa x aaaa =>3 kiểu gen
BBbb x bbbb cho => 3 kiểu gen
ð AaaaBBbb x aaaabbbb cho 2 x 3 = 6 kiểu gen
2 . AaaaBBBB x AaaaBBbb cho 3 x 3 = 9 kiểu gen
3. AAAaBBbb x Aaaabbbb cho 4 x 3 = 12 kiểu gen
4. AAAaBbbb x AaaaBBBb => 4 x 4 = 16 kiểu gen
5. AAAaBBbb x AAAabbbb => 5 x3 = 15 kiểu gen
6 . AaaaBBbb x Aaaabbbb => 3 x 3 = 9 kiểu gen
Câu 20:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Đáp án A
P: cao, đỏ, tròn x thấp, vàng , dài
F1 :1 cao, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài : 1 thấp , đỏ , dài
ó ( 1 cao, tròn : 1 thấp , dài) x (1 vàng : 1 đỏ)
ó P: (AD/ad x ad/ad) x (Bb x bb)
ó hoặc P: AD/ad Bb x ad/ad bb hoặc P: AD/ad bb x ad/ad Bb
Câu 21:
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để rạo ra F1
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bôi hóa các dòng lưỡng bội.
(5) Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?
Đáp án B
Các phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ là(1) (2) (3) (4) (5)
Câu 22:
Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng để không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Đáp án B
A bình thường >> a bị bệnh
Vợ bố mẹ bình thường, em trai bị bệnh ó mẹ người vợ : XAXa
ð Người vợ có dạng : (1/2XAXA : 1/2XAXa)
Người chồng bình thường : XAY
Xác suất đứa con trai của họ bị mù màu : ¼ x1/2 = 1/8
Vì con đầu lòng là con trai nên xác suất sinh con trai bị bệnh là 1/8 : ½ = 1/4
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?
Đáp án D
Khi môi trường không bị giới hạn ( môi trường lí tưởng ),quần thể ssinh sản theo tiềm năng sinh học, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
Câu 24:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
Đáp án B
Các nhận xét đúng là (2) (3) (5)
2 -3 đúng , Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng .
Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ .Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất
Câu 25:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (2) (3) (4)
Câu (1) sai, quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự cách li sinh sản, hình thành loài mới
2- Đúng , cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nhưng khác về chức năng , cơ quan tương tự cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc.
3- Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.=> đơn vị tiến hóa nhỏ nhất
Câu 26:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết
B sai vì liên kết gen phổ biến hơn
D sai vì sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
Câu 27:
Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.
(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.
Đáp án A
Các khẳng định đúng là (1) (4)
Phân li ổ sinh thái chỉ xảy ra trong mối quan hệ hai loài ó làm ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp lại ókhông
thúc đẩy sự hình thành loài mới
Những loài có ổ sinh thái không giao nhau => không cạnh tranh
Những loài có ổ sinh thái giao nhau => cạnh tranh , sự trùng lặp trong ổ sinh thía càng lớn thì sự cạnh tranh giữa các các thể trong quần thể càng lớn
Câu 28:
Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này?
Đáp án A
Gen gây bệnh nằm trong TBC con nhân được gen tế bào chất chủ yếu là của mẹ
Nếu mẹ bị bệnh thì con luôn bị mắc bệnh
Câu 29:
Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt đô, độ ẩm và ánh sáng.
Đáp án B
Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)
Các nhân tố sinh thái sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ ta có
- (1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
- (2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
- (3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
- (4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
Câu 30:
Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 locut trên là:
Đáp án C
Các gen cùng nằm trên một NST mỗi gen có hai alen nên ta có số kiểu gen trong quần thể là 2 ×2× (2 ×2 + 1 ) : 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu hình là : 2 x 2 = 4
Câu 31:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.
(2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân
(3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.
(4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (1) (3)
2 – sai do các gen trong NST chỉ phân li cùng nhau khi chúng liên kết hoàn toàn
4 – sai các tính trạng không thể phân li độc lập mà chỉ có các gen nằm trên các NST khác nhau mới phân li độc lập
Câu 32:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B – sai. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương tự
C sai . Cơ quan thóai hóa là cơ quan tương đồng , và chúng phản ánh hướng tiến hóa phân li
Câu 33:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ:
Đáp án C
P: XAYA x XaXa
F1 : XAXa: XaYA
F1 x F1
F2 : XAXa : XaXa : XAYA : XaYA
Tỉ lệ : 3 đen : 1 trắng , trắng toàn là cái
Câu 34:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.
(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.
(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (1)(3) (4)
Cách li địa lý không hẳn là điều kiện cần thiết để hình thành hiện tượng cách li sinh sản ở động vật
Câu 35:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
(2) số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
(3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
(4) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
Đáp án A
Các dự đoán đúng là (1) (2) (4)
Ta có : AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
Tách riêng từng phép lai :
Cd/cd x cD/cd => tạo ra 4 kiểu gen
=> cd/cd = 1/2 x 1/2 ; Cd/cD = 1/2 x 1/2 ; Cd/cd = 1/2 x 1/2 : cD/cd = 1/2 x 1/2
ab/ab cd/cd => ab/ab = 0.04 : 1/4= 0.16 => A-B = 0.5 + 0.16 = 0.66, A- bb = aaB- = 0.09
ð ab = 0.4 => hoán vị gen
ð Số kiểu gen tạo ra bởi phép lai là 10
ð Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 10 x 4 = 40
ð Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 0.66 x ¼ = 0.165
Có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen trên
Số cá thể mang 1 kiểu hình trội là :
1/4 x2 x0.16 + 0.09 x 2 x 1/4 = 0.25%
Câu 36:
Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng.?
Đáp án B
A sai, tế bào nhận sinh sản bình thường
C sai, thể truyền không phân chia đồng đều
D sai, còn có nhiều cách khác để đưa gen cần chuyển vào, ví dụ như vi tiêm
Câu 37:
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: XDY x XDXd tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số hoán vị gen là 20%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
Đáp án C
Xét phép lai : XDY x XDXdà XDXD:XDXd:XDY:XdY
Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ 1/2 trong quần thể :
=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : 1/2 = 0.66
=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09
=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4
=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20%
=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3 tính trạng là
(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21
Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là :
0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 %
=> 1, 2 , 4 đúng
Câu 38:
Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để người số (10) mang alen lặn là 53/115
(2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) x (8) là 11/25
(3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) x (8) là 115/252
(4) Xác suất để (7) không mang alen lặn là 10/21
Đáp án B
- Alen qui định bệnh là alen lặn nằm trên NST thường
Người (8) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người (3) có dạng Aa
Người (4) thuộc quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. ó có cấu trúc là
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
ðNgười (4) có dạng : (9/11AA : 2/11Aa)
ð Người (7) có dạng ( 10/21 AA : 11/21Aa)
(7) x (8) : (10/21 AA : 11/21Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Theo lí thuyết thì họ sẽ sinh con theo xác suất : 31/63AA : 53/126Aa :11/126aa
Người số (10) có dạng : ( 62/115AA : 53/126Aa) ó (1) đúng
(2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Câu 39:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai, consixin để gây đột biến đa bội
C, D sai
Câu 40:
Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra?
Đáp án D
Do mã di truyền bị có tính thoái hóa nên có thể xảy ra đột biên đồng nghĩa nên chuỗi polipetit do gen này tổng hợp không bị thay đổi cấu trúc
Câu 41:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án A
F1 : aabbmm = 1,25%
Có F1 XmY = 25%; XMY = 25%
ð Vậy aabb = 5%
Do hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
ð Giới cái cho giao tử ab = 10% = AB, giao tử Ab = aB = 40%
ð A-B = 0.5 + 0.05 = 0.55;
ð A-bb =aaB- = 0.4 x 0.5= 0.2;
ð ab = 0.1 x 0.5 = 0.05
Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 = 0,1×0,5×0,25× 2 = 2,5%
Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm
0,2 x 2 x 0.25 + 0.0 5 x 0.25 = 21,25%
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%
Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 0,5%
Câu 42:
Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
Đáp án B
Do năng lượng bị mất đi qua mỗi bệnh dinh dưỡng là rất thấp nên năng lượng chuyển hóa thành sinh khối thấp
Câu 43:
Trong chu trình sinh địa hóa:
Đáp án B
Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
Câu 44:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
Đáp án D
F2 : aabb = 4%
ð Tỉ lệ AABB = 4%
ð Tỉ lệ A-B- = 54%
ð Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27
Câu 45:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
Đáp án D
A-B- : đỏ aaB- = aabb = trắng
A-bb : xanh
P: AAbb x aaBB
F1 : AaBb
F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3 A-bb : 3aaB-:1aabb
ó9 đỏ : 3 xanh : 4 trắng
Câu 46:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án C
Tần số alen d là 20%, tần số D là 80%
Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 96%
Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 64%
Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là
Câu 47:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc
thể ở 2 giói giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh.
(1) Hai cặp gen phân li độc lập
(2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27.
Đáp án B
P: A-B- x A-B-
F1 : A-B- = 54%
ð Kiểu hình aabb = 4%
ð 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau (1) sai
Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x <0,25)
- Nếu 2 cây có kiểu gen giống nhau : aabb = x2 = 4%
Vậy x = 0,2 ó P dị chéo cả 2 bên
- Nếu 2 cây có kiểu gen khác nhau : aabb = x(0,5 – x) = 4%
Vậy x = 0,1
Vậy (2) đúng
Tỉ lệ KH trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100% - 54% - 4% = 42%
Tỉ lệ trên A-B- là
Câu 48:
Trong một hệ sinht hái, sinh khối của mỗi bậc dinh dướng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400kg; B = 500kg; C = 4000 kg; D = 40kg; E = 4kg. Theo lí thuyết, chuỗi thức ăn nào sau đây bền vững nhất?
Đáp án C
Chuỗi thức ăn bền vững nhất là C→A→D→E
Câu 49:
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Đáp án C
Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1) (3) (4)
Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN
Câu 50:
Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (2) (4)
Câu (1) Sai, quần xã bao gồm nhiều quần thể nhỏ
Câu (3) sai, loài ưu thế là loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh