Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 7)

  • 4025 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì ở sinh vật nhân sơ, không có protein histon

C sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn

 

D sai, ADN của sinh vật nhân sơ là dạng kép, mạch vòng.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm? 

Xem đáp án

Đáp án D

A và B sai vì nguyên nhân bệnh đúng là D

 

C sai vì đột biến trong vật chất di truyền(ADN) thì có thể di truyền được. 


Câu 4:

Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở  kì sau giảm phân I

 

B và C sai vì kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II, nhiễm sắc thể kép phân li thành 2 NST đơn


Câu 5:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

Phép lai P: Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde  tạo ra F1 

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1)  Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

(2)  Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%

(3)  Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.

 

(4)  Ở F1 có 9 loại kiểu hình. 

Xem đáp án

Đáp án C

Các kết luận đúng là (2) (4)

Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde

=> Ab/aB x Ab/aB ( ruồi đực không hoán vị gen ) => 7 kiểu gen 

=> XDE Y x XDeXde

=> XDEXDe: XDEXde : XDeY: XdeY

=> Số kiểu gen có tối đa có ở F1 là : 7 x 4 =  28 KG

Ruồi giấm đực không hoán vị gen ótỉ lệ KH aabb ở F1 = 0 => 3 sai 

=> A-B = 0.5 

=>XDE- = 0.5  

=> A-B XDE

- = 0.5 x 0.5 = 0.25 => 2 đúng 

Số kiểu hình ở F 1 là : 3 x3 = 9  


Câu 6:

Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?

(1)  Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polipeptit xoắn với nhau.

(2)  Các bazo trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.

(3)  Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.

 

(4)  Ở F1 có 9 loại kiểu hình. 

Xem đáp án

Đáp án D

Các đặc điểm đúng là (2) (3)(4) (5)

Câu (1) sai, 2 chuỗi polinucleotit xoắn kép, mối phân tử AND chứa nhiều gen 

Các nucleotit trong phân tử AND liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A-T , G- X và ngược lại 

 

Câu (3) đúng, AND trong nhân của sinh vật nhân thực là dạng mạch thẳng, AND ngoài tế bào chất là mạch vòng AND là mạch khuôn để phiên mã tạo ra ARN   


Câu 7:

Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?

(1)  Có chứa ADN và protein histon

(2)  Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

(3)  Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kỳ

(4)  Có khả năng bị đột biến

 

(5)  Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực có chứa AND và protein histon 

Đơn vị cấu tạo của NST là nucleoxom , mỗi nucloxom gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon, chứa đựng thông tin di truyền 

NST có khả năng đoáng xoắn và dãn xoắn theo chu kì , có khả năng bị đột biến 

 

Các đặc điểm đúng với NST là cả cả 5 đặc điểm trên 


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu không thuộc quan điểm của Đacuyn là A

 

Theo Dacuyn, đối tượng của CLTN là cá thể


Câu 10:

Sử dụng chuỗi thức ăn sau: sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) →  sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) →  sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).

Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

Xem đáp án

Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

0,5.1021,2.104=1240=0,42%

 

 


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, NST là gồm ADN và protein histon

B sai, NST giới tính có mặt trong cả các tế bào sinh dưỡng

 

C sai, NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào 


Câu 12:

Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra các alen mới.

(2)  Trong 2 mạch của gen chỉ có một mạch được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.

(3)  Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3, 5’UAG3’ và5’UGA3’.

 

(4)  Gen bị đột biến thường biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật. 

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu đúng là (2) (3)

Câu 1 sai – đột biến có thể tạo ra alen mới hoặc biến dổi thành alen khác đã có trong vốn gen của quần thể

 

Câu (4) sai, gen bị đột biến chưa chắc đã biểu hiện ngay ra kiểu hình nếu đó là đột biến tạo thành gen lặn 


Câu 13:

Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét bệnh bạch tạng:

Chồng có bố bị bạch tạng ó có KG là Aa

Vợ có mẹ bị bạch tạng ó có KG là Aa

Xét bệnh máu khó đông :

Chồng bình thường : XMY

Vợ có em trai bị máu khó đông ó mẹ người vợ có kiểu gen : XMXm

ð  Người vợ có dạng : (1/2XMXM : 1/2XMXm)

A sai , xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bình thường là : ¾ x ( 1- ½ x ¼ )=21/32

Xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bị hai bệnh là  (1- ¾ ) x ½ x ¼ = 1/32

 

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : ¾ x ½ = 3/8  


Câu 14:

Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.

 

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Quần thể ở trạng thái cân bằng, có cấu trúc là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa 


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng theo quan niệm hiện đại? 

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C


Câu 17:

Khi nói về diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Ở pha S các NST nhân đôi => NST tồn tại ở trạng thái kép nên ở pha G2 của kì trung gan NST tồn tại ở trạng thái kép

A sai, quá trình nhân đôi tiến hành ở pha S

C sai, kì đầu, các NST đã nhân đôi ( ở pha S)

 

D sai, trong giảm phân II, các NST kép phân li thành các NST đơn


Câu 18:

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

A. là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm 

B. Đúng 

C Sai , Quan hệ hợp tác giữa hialoaif không nhât thiết phải có 

 

D. là quan hệ hợp tác  


Câu 19:

Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định đỏ trôi hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây cao, đỏ tứ bội giao phấn với cây cao, trắng tứ bội:

(1)  AAaaBBbb x aaaabbbb

(2)  AaaaBBBB x AaaaBBbb

(3)  AAAaBBbb x Aaaabbbb

(4)  AAAaBbbb x AaaaBBBb

(5)  AAAaBBbb x AAAabbbb

(6)  AaaaBBbb x Aaaabbbb

 

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho 9 kiểu gen? 

Xem đáp án

Đáp án A

Các phép lai cho 9 kiểu gen là (2) (1) (6)  

1 . AAaaBBbb x aaaabbbb

Có AAaa x aaaa =>3 kiểu gen 

BBbb x bbbb cho => 3 kiểu gen 

ð  AaaaBBbb x aaaabbbb cho 2 x 3 = 6 kiểu gen 

2 . AaaaBBBB x AaaaBBbb cho 3 x 3 = 9 kiểu gen

3. AAAaBBbb x Aaaabbbb cho 4 x 3 = 12 kiểu gen 

4.  AAAaBbbb x AaaaBBBb => 4 x 4 = 16 kiểu gen 

5. AAAaBBbb x AAAabbbb => 5 x3 = 15 kiểu gen

6 . AaaaBBbb x Aaaabbbb => 3 x 3 = 9  kiểu gen  


Câu 22:

Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng để không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án B

A bình thường >> a bị bệnh

Vợ bố mẹ bình thường, em trai bị bệnh ó mẹ người vợ : XAXa

ð  Người vợ có dạng : (1/2XAXA : 1/2XAXa)

Người chồng bình thường : XAY

Xác suất đứa con trai của họ bị mù màu : ¼ x1/2 = 1/8 

 

Vì con đầu lòng là con trai nên xác suất sinh con trai bị bệnh là 1/8 : ½ = 1/4 


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật? 

Xem đáp án

Đáp án D

 

Khi môi trường không bị giới hạn ( môi trường lí tưởng ),quần thể ssinh sản theo tiềm năng sinh học,  mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu 


Câu 25:

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2)  Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.

(3)  Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

 

(4)  Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau. 

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu đúng là (2) (3) (4)

Câu (1) sai, quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự cách li sinh sản, hình thành loài mới

2- Đúng , cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nhưng khác về chức năng , cơ quan tương tự cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc. 

 

3- Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.=> đơn vị tiến hóa nhỏ nhất  


Câu 26:

Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết

B sai vì liên kết gen phổ biến hơn

 

D sai vì sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng 


Câu 27:

Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đnh đúng?

(1)  Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.

(2)  Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.

(3)  Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.

 

(4)  Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau. 

Xem đáp án

Đáp án A

Các khẳng định đúng là (1) (4) 

Phân li ổ sinh thái chỉ xảy ra trong mối quan hệ hai loài  ó làm ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp lại ókhông

thúc đẩy sự hình thành loài mới

Những loài có ổ sinh thái không giao nhau => không cạnh tranh 

 

Những loài có ổ sinh thái giao nhau =>  cạnh tranh , sự trùng lặp trong ổ sinh thía càng lớn thì sự cạnh tranh giữa các các thể trong quần thể càng lớn   


Câu 28:

Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này? 

Xem đáp án

Đáp án A

Gen gây bệnh nằm trong TBC con nhân được gen tế bào chất chủ yếu là của mẹ 

 

Nếu mẹ bị bệnh thì con luôn bị mắc bệnh  


Câu 29:

Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?

(1)  Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

(2)  Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã. 

(3)  Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

(4)  Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.

 

(5)  Nhiệt đô, độ ẩm và ánh sáng. 

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)

Các nhân tố sinh thái  sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ ta có 

-  (1)  Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

-  (2)  Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã. 

-  (3)  Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

 

-  (4)  Sự phát tán của các cá thể trong quần thể. 


Câu 30:

Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại  kiểu hình tối đa về 2 locut trên là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Các gen cùng nằm trên một NST mỗi gen có hai alen nên ta có số kiểu gen trong quần thể là  2 ×2× (2 ×2 + 1 ) : 2 = 10 kiểu gen 

 

Số kiểu hình là : 2 x 2 = 4   


Câu 31:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.

(2)  Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân

(3)  Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.

 

(4)  Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng. 

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu đúng là (1) (3) 

2 – sai do các gen trong NST chỉ phân li cùng nhau khi chúng liên kết hoàn toàn 

 

4 – sai các tính trạng không thể phân li độc lập mà chỉ có các gen nằm trên các NST khác nhau mới phân li độc lập   


Câu 32:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

B – sai.  Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương tự 

 

C sai . Cơ quan thóai hóa là cơ quan tương đồng , và chúng phản ánh hướng tiến hóa phân li  


Câu 33:

một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án C

P: XAYA x XaXa

F1 : XAXa: XaYA

F1 x F1 

F2 : XAXa : XaXa : XAYA : XaYA

 

Tỉ lệ : 3 đen : 1 trắng , trắng toàn là cái 


Câu 35:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1)  ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

(2)  số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

(3)  Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

 

(4)  Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. 

Xem đáp án

Đáp án A

Các dự đoán đúng là (1) (2) (4)

Ta có :  AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd 

Tách riêng từng phép lai : 

Cd/cd x cD/cd => tạo ra 4 kiểu gen

=>  cd/cd = 1/2  x 1/2   ; Cd/cD  = 1/2  x 1/2   ; Cd/cd = 1/2  x 1/2    : cD/cd = 1/2  x 1/2   

ab/ab cd/cd => ab/ab =  0.04 : 1/4= 0.16 => A-B = 0.5 + 0.16 = 0.66, A- bb = aaB- = 0.09

ð  ab = 0.4 => hoán vị gen 

ð  Số kiểu gen tạo ra bởi phép lai là 10 

ð  Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 10 x 4 = 40 

ð  Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 0.66 x ¼ = 0.165

Có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen trên 

Số cá thể mang 1 kiểu hình trội là : 

 

1/4  x2 x0.16 + 0.09 x 2 x 1/4 = 0.25%


Câu 36:

Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng.? 

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, tế bào nhận sinh sản bình thường

C sai, thể truyền không phân chia đồng đều

 

D sai, còn có nhiều cách khác để đưa gen cần chuyển vào, ví dụ như vi tiêm 


Câu 37:

Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ABab XDY  x  ABabXDXd tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1)  Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.

(2)  Tần số hoán vị gen là 20%.

(3)  Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

 

(4)  Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét phép lai : XDY x XDXdà  XDXD:XDXd:XDY:XdY

Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ  1/2 trong quần thể : 

=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : 1/2  = 0.66

=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09  

=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4 

=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20% 

=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen 

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3  tính trạng là 

(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21 

Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là : 

0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 % 

 

=> 1, 2 , 4 đúng  


Câu 38:

Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định  bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1)  Xác suất để người số (10) mang alen lặn là 53/115

(2)  Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) x (8) là 11/25

(3)  Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) x (8) là 115/252

(4)  Xác suất để (7) không mang alen lặn là 10/21 

 

Xem đáp án

Đáp án B

- Alen qui định bệnh là alen lặn nằm trên NST thường

Người (8) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Người (3) có dạng Aa

Người (4) thuộc quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. ó có cấu trúc là

0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

ðNgười (4) có dạng : (9/11AA : 2/11Aa)

ð  Người (7) có dạng ( 10/21 AA : 11/21Aa)

(7) x (8) : (10/21 AA : 11/21Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

Theo lí thuyết thì họ sẽ sinh con theo xác suất : 31/63AA : 53/126Aa :11/126aa

Người số (10) có dạng : ( 62/115AA : 53/126Aa) ó (1) đúng

 

(2) sai, (3) đúng, (4) đúng 


Câu 39:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

B sai, consixin để gây đột biến đa bội

 

C, D sai


Câu 40:

Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra? 

Xem đáp án

Đáp án D

Do mã di truyền bị có tính thoái hóa nên có thể xảy ra đột biên đồng nghĩa nên chuỗi polipetit do gen này tổng hợp không bị thay đổi cấu trúc 


Câu 41:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: AbaBXMXmxABabXMY  F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

F1 : aabbmm = 1,25%

Có F1 XmY = 25%; XMY = 25%

ð  Vậy aabb = 5%

Do hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

ð  Giới cái cho giao tử ab = 10% = AB, giao tử Ab = aB = 40%

ð  A-B = 0.5 + 0.05 = 0.55; 

ð  A-bb =aaB- =  0.4 x 0.5= 0.2; 

ð  ab = 0.1 x 0.5 = 0.05 

Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 = 0,1×0,5×0,25× 2 = 2,5%

Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 

 0,2 x 2 x 0.25 + 0.0 5 x 0.25 = 21,25%

Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%

 

Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 0,5% 


Câu 42:

Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

 

Do năng lượng bị mất đi qua mỗi bệnh dinh dưỡng là rất thấp nên năng lượng chuyển hóa thành sinh khối thấp


Câu 43:

Trong chu trình sinh địa hóa: 

Xem đáp án

Đáp án B

 

Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển. 


Câu 46:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen d là 20%, tần số D là 80%

Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 96%

Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 64%

 

Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là 1-16=56


Câu 47:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc

thể ở 2 giói giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh.

(1)  Hai cặp gen phân li độc lập

(2)  Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.

(3)  Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.

 

(4)  Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27. 

Xem đáp án

Đáp án B

P: A-B- x A-B-

F1 : A-B- = 54%

ð  Kiểu hình aabb = 4%

ð  2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau  (1) sai

Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x <0,25)

-  Nếu 2 cây có kiểu gen giống nhau : aabb = x2 = 4%

Vậy x = 0,2 ó P dị chéo cả 2 bên

-  Nếu 2 cây có kiểu gen khác nhau : aabb = x(0,5 – x) = 4%

Vậy x  = 0,1

Vậy (2) đúng

Tỉ lệ KH trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100% - 54% - 4% = 42%

 

Tỉ lệ ABABtrên A-B- là 4%54%=227


Câu 49:

Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1)  Xảy ra trong tế bào chất

(2)  Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.

(3)  Cần ATP và các axit amin tự do

 

(4)  Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu 

Xem đáp án

Đáp án C

Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1) (3) (4)

 

Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN 


Câu 50:

Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.

(2)  Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

(3)  Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.

 

(4)  Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài. 

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng là (2) (4)

Câu (1) Sai, quần xã bao gồm nhiều quần thể nhỏ

Câu (3) sai, loài ưu thế là loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh

 

 


Bắt đầu thi ngay