Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 14)
-
4460 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một gia đình: chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
Đáp án A
Tật có túm lông ở tai do gen trên Y quy định => Tất cả con trai ( có bộ NST XY) đều có túm lông ở tai.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-
= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
=> Kiểu gen P:
Câu 3:
Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Quần thể này:
Đáp án D
Đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ; sau đó tăng rất nhanh rồi lại chậm dần và đi ngang do nguồn sống giảm, số lượng cá thể dần cân bằng với sức chứa của môi trường.
Câu 4:
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
Đáp án C
Mạch 2 của gen: A2 = 1200 x 15% = 180 => G2 = 360.
Mạch 1 của gen: T1 = A2 = 180, %T1 = 15% => %A1 = 35% => A1 = 420.
Gen phiên mã chỉ xảy ra ở 1 mạch, A → U của mARN
=> Số U từ môi trường nội bào là bội số của số lượng A trên 1 mạch
=> Mạch khuôn là mạch 2: (vì mạch 1 có A = 420 , 540 không chia hết cho 420)
T2 = A1 = 420; X2 = 1200 – 360 – 420 – 180 = 240
=> Số nu từng loại trên 1 mARN: U= A2 = 180; A= T2 = 420; X = G2= 360; G =X2= 240.
Câu 5:
Bệnh Phêninkêto niệu là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều dị hợp tử về bệnh này. Xác suất để họ sinh lần lượt 1 con trai bị bệnh, 1 con trai bình thường và 1 con gái bình thường là bao nhiêu?
Đáp án B
P: Aa x Aa → F1:A- : aa.
Xác suất sinh lần lượt 1 con trai bệnh, 1 con trai bình thường, 1 con gái bình thường:
Câu 6:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh giảm phân → 4 giao tử.
Nếu tế bào sinh tinh đó không xảy ra hoán vị gen → 2 loại giao tử
Nếu xảy ra hoán vị gen → 4 loại giao tử vơi tỉ lệ ngang nhau
Câu 7:
Gen A có chiều dài 2805A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?
Đáp án D
Số nucleotit gen A: N = => 2A + 2G = 1650
Và 2A + 3G = 2074 => G = 424, A = 401.
Gen A nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp:
A = T = 401 x (23 – 1) = 2807,
G = X = 424 x (23 – 1) = 2968
Đột biến xảy ra tại 1 điểm mà làm mất 3 liên kết hidro => mất 1 cặp G-X.
Gen a: A = T = 401, G = X = 423; nhân đôi 3 lần => Môi trường cung cấp:
A = T = 401 x( 2 3 -1) = 2807,
G = X = 423 x( 2 3 -1) = 2961
=> Cặp Aa nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp: A = T = 5614; G = X = 5929.
Câu 8:
Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì
Đáp án C
Dạng đa bội lẻ không có khả năng giảm phân hình thành giao tử (bất thụ) nên được áp dụng cho những loại cây, sản phẩm thu hoạch lâu dài, không cần lấy giống.
Câu 9:
Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng
Đáp án B
Chỉ số IQ thường được tính bằng tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100.
Câu 10:
Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?
Đáp án A
Ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa không bị biến mất hoàn toàn (hầu như ai cũng có, nhưng nó không phát triển). Hiện tượng lại tổ là cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở 1 cá thể- người có 3 đến 4 đôi vú.
Câu 11:
Cho các phương pháp sau:
1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
2. Gây đột biến rồi chọn lọc
3. Cấy truyền phôi
4. Lai tế bào sinh dưỡng
5. Nhân bản vô tính ở động vật
6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
Đáp án D
Các phương pháp tạo giống mới:
- Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Gây đột biến rồi chọn lọc
- Lai tế bào sinh dưỡng
- Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Nhân bản vô tính ở động vật tạo thế hệ con mang kiểu gen giống con vật cho nhân => không tạo ra giống mới.
Cấy truyền phôi là hiện tượng nhân bản vô tính bằng công nghệ tế bào không tọa ra giống mới
Câu 12:
Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Để loại bỏ gen không mong muốn trên NST => làm nó đứt ra, mất đi => sử dụng đột biến
mất đoạn NST
Câu 13:
Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?
Đáp án C
Nội dung quy luật phân ly: "Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp".
C – sai vì nó thể hiện nội dung của quy luật phân độc lập
Câu 14:
Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
Đáp án B
Phép lai phân tích => tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3 gen tạo ra.
=> Tỷ lệ giao tử: 113ABC : 105abc : 70ABc : 64abC : 21aBC : 17Abc (6 loại giao tử)
=> P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời.
ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau => giao tử liên kết.
Tần số trao đổi chéo A/B: =9,7%
Tần số trao đổi chéo B/C: =34,4%
Tần số trao đổi A/C là :+ =44,4%
=> Thứ tự các gen: ABC., AB = 9.7 và BC-34,4.
Câu 15:
Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là 0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là:
Đáp án C
(Q): Aa = 0,15 x 22 = 0,6; AA = ; aa = 0,1.
Câu 16:
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng
Đáp án D
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => có gen trên NST X.
Nếu chỉ do 1 gen quy định: Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: XBXb x XbY → 1B- : 1bb (loại)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: XBYx XbXb → 1B- : 1bb (loại).
=> có tương tác.
Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: AaXBXb x aaXb
Y → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY). (mắt đỏ có cả con cái)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: AaXBY x aaXbXb
→ Fb: (1A- : 1aa)(1B- : 1bb).
=> P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 17:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
Đáp án B
Có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n có thể giao phấn với quần thể cây 2n tạo ra thế hệ sau (bất thụ).
Câu 18:
Theo qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số lượng kiểu gen có thể được tạo ra tối đa ở F2 là
Đáp án D
Theo quy luật phân ly độc lập, số lượng kiểu gen có thể được tạo ra tối đa ở F2 là: 3n.
Câu 19:
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
Đáp án A
Ở giới đực XY: pA = 0,7; qa = 0,3.
Ở giới cái XX: pA = 24,0 + 0,4 = 0,6; qa = 0,4
=> (0,7XA : 0,3Xa : 1Y) x (0,6XA : ,4Xa)
=> Tỷ lệ thế hệ sau ở giới đực: (0,6XA : 0,4Xa)Y = 0,6XAY : 0,4XaY
=> Tần số alen ở giới đực sau 1 thế hệ ngẫu phối: 0,6A : 0,4a.
Quần thể ngẫu phối về 1 gen nằm trên NST giới tính, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì phải trải qua nhiều thế hệ mới đạt trạng thái cân bằng.
Câu 20:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb X AaBb.
2. AAaaBb X AaBBbb.
3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4.AAaaBBbb X AaaaBbbb.
5. AaaaBBbb X AAaaBb.
6. AaBBbb X AAaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
Đáp án C
F1: AaBb.
Các cây Aa bị xử lý consixin có thể bị đa bội thành AAaa, không thể tạo ra Aaaa => 4, 5 không phù hợp.
Tương tự với Bb => 3, 6 không phù hợp
Tỷ lệ kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 = (11A- : 1aa)(11B- : 1bb)
=> Tỷ lệ cây quả vàng ở F2:
=> Phép lai F1 sau khi xử lý consixin: một bên cho giao tử lặn với tỷ lệ , một bên cho tỷ lệ
=> AAaa x Aa.
Tương tự => BBbb x Bb
=> 1, 2 đều thỏa mãn phép lai của đề bài
=> có 4 trường hợp cặp F1 không phù hợp.
Câu 21:
Những cơ thể sinh vật trong đó có bộ nhiễm sắc thể trong nhân của tất cả các tế bào đều chứa số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau được gọi là
Đáp án D
Những cơ thể sinh vật trong đó có bộ nhiễm sắc thể trong nhân của tất cả các tế bào đều chứa số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau được gọi là thể dị đa bội.
Câu 22:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Đáp án A
Ta có Val __ Trp __ Lys__ Pro.
mARN: 5' GUU – UGG – AAG – XXA 3'
=> Mạch ADN gốc: 3' XAA – AXX – TTX – GGT – 5'.
Câu 23:
Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
Đáp án A
Tuổi sinh thái được tính từ khi cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
Câu 24:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
Đáp án A
Trên NST thường: = 10 kiểu gen.
Trên NST giới tính: kiểu gen
XY: 2 x 2 x 3 x 3 = 36 kiểu gen
=> Tổng số kiểu gen: 10 x (78 + 36) = 1140
Câu 25:
Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
Đáp án D
Phân bố theo nhóm gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.=> hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 26:
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli)
Đáp án B
Operon Lac bao gồm: vùng khởi động, vùng vận hành và các gen cấu trúc Z, Y, A.
Các gen cấu trúc trong Operon Lac có chung một cơ chế điều hòa do gen điều hòa R
Câu 27:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Cách kiểm tra nhanh từ tỷ lệ các kiểu gen: AA x aa =
Ở đáp án C: 0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa thỏa mãn.
Câu 28:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
Đáp án B
P: A-B-XDX- x XDY → F1: %A-B-dd = 0,01
Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd x XDY → 0,75D- : 0,25dd
=> %A-B- =( ≠ 0,5 và ≠ 1) => P: ♀ dị hợp 2 cặp.
%AB (do ♀ tạo ra) = %AB = 0,04 < 0,25 => là giao tử hoán vị => %Ab = 0,46 => F1: %A-bb = 0,46
=> %A-bbD- = 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
P: A-B-D- x A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
=> Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 => %A-D- (hoặc B-D-) = => P: hoặc
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là
Đáp án D
Xét tính trạng dạng vỏ: bb = 0,16 => tần số alen b == 0,4
=> tần số alen B = 0,6 => BB = 0,36.
Trong số các hạt nhăn: aa = 0,09 => A- = 0,91. Đây cũng là tỷ lệ khi xét riêng tính trạng màu hạt trong cả quần thể.
=> tần số alen a = = 0,3 => tần số alen A = 0,7 => AA = 0,49
=> AABB = 0,36 x 0,49 = 0,1764 = 17,64%.
Câu 31:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
Đáp án B
Bệnh ung thư xuất hiện là do gen không kiểm soát được quá trình phiên mã và dịch mã quá nhiều nên gen tạo ra nhiều sản phẩm=> các tế bào phân chia liên tục => Bệnh ung thư xuất hiện là do đột biến vùng mã hóa làm thay đổi vùng điều hòa
Câu 32:
Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc chủ yếu vào
Đáp án A
Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu về nguồn sống của loài.
Câu 33:
Kết quả của chọn lọc quần thể là
Đáp án A
Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, sinh sản, tự vệ; bảo đảm sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất. Còn chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể.
Câu 34:
Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ?
Đáp án B
Trên cùng 1 NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì càng dễ xảy ra trao đổi chéo, tần số hoán vị gen càng cao (nhưng không quá 50%).
Đáp án không đúng là B
Câu 35:
Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?
1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật
2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Đáp án D
Các câu đúng: 1, 5, 6.
Đột biến điểm xảy ra tại 1 điểm trên gen, không phải lúc nào cũng gây hại và có vai trò chủ yếu trong quá trình tiến hóa.
Câu 36:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con?
Đáp án A
Để đời con có kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con là => Bố mẹ đem lai có xảy ra hoán vị gen tạo giao tử ab
Ta có gọi tần số hoán vị gen là 2x thì ta có ab = x
Xét phép lai Dd x Dd =>1/4 dd
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB => ab/ ab = x2
ð ab/ ab dd = x2 : 4
ð Thay các đáp án trong đề bài vào ta có
Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2 = (1.5625%. x 4 ): 100 = 1: 16 = 1/4 x 1/4
ð X = 0.25 ( thỏa mãn )
ð Với đáp án B : x2 : 4 = l,6525% => x2 = (l,6525% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn
ð Với đáp án C : x2 : 4 = l,125% => x2 = (l,125% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn
ð Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2 = (2.25%. x 4 ): 100 = 0.09 => x = 0.3 > 0.25 ( giao tử liên kết – không thoả mãn )
Câu 37:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
Đáp án D
Bb → 2 loại giao tử B, b.
Aa, 1 số tế bào rối loạn giảm phân (I, hoặc II, hoặc cả 2 lần) → A, a, Aa, AA, aa, O
=> Số loại giao tử tối đa: 2 x 6 = 12.
Câu 38:
Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là
Đáp án B
Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là đột biến gen. Từ 1 gen ban đầu bị đột biến có thể tại thành các alen mới
Câu 39:
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
Đáp án A
Pha G1: thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào (2n = 24) → pha S: pha nhân đôi (2n = 24 NST kép) → pha G2: chủ yếu tổng hợp ARN và protein → giảm phân I.
Kì cuối giảm phân I, hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST là n kép => 12 NST kép.
Câu 40:
Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là
Đáp án B
Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là hóa thạch. Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp.
Câu 41:
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
Đáp án D
Bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai:
Câu 42:
Qui trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là
Đáp án D
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới (hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó) gọi là công nghệ gen.
Câu 43:
Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện ?
Đáp án A
Hiện tượng phì nhưỡng là do tảo và vi khuẩn lam phát triển mạnh => Để hạn chế hiện tượng này cần hạn chế sự phát triển của tảo và vi khuẩn lam
Các cách hạn chế phát triển của vi khuẩn lam và tảo là
ð Hạn chế nguồn dinh dưỡng của tảo và vi khuẩn lam
ð Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ => động vật phù du phát triến => vi khuẩn lam và tảo vị sinh vật phù du tiêu diệt
ð Thả cá dữ vào để ăn tôm cá => tôm cá giảm => động vật phù du phát triến => vi khuẩn lam và tảo vị sinh vật phù du tiêu diệt
Câu 44:
Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
Đáp án B
Lai phân tích: → Fb: 41,5%B-V- : 41,5%bbvv : 8,5%B-vv : 8,5%bbV-.
Câu 45:
Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
Đáp án B
Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 46:
Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây..), R là năng lượng mất đi do hô hấp và p là năng lượng sản xuất được.
Các loài |
I |
A |
F |
R |
P |
Ngô |
100 |
40 |
60 |
88 |
5 |
Châu chấu |
100 |
34 |
60 |
24 |
10 |
Gà |
100 |
90 |
10 |
35 |
2 |
Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là
Đáp án B
Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ % giữa năng lượng được tích tụ ở 1 bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tích tụ ở 1 bậc dinh dưỡng bất kỳ trước đó.
Theo bảng: trong 100% năng lượng tiêu thụ của ngô chỉ có 5% được sử dụng cho châu chấu
=> Hiệu suất sinh thái (châu chấu/ngô): 5%
=> Hiệu suất sinh thái của chuỗi thức ăn (gà/ngô): 2% x 10% x 5% = 0,01%
Câu 47:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al,al, A2.a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
Đáp án A
F1: A1a1A2a2A3a3 x A1a1A2a2A3a3.
170 = 210 – 20 x 2 => Cây cao 170cm có 2 alen trội
Số tổ hợp cây cao 170cm: .
Số tổ hợp giao tử: 23 x 23 = 64
=> Tỷ lệ cây cao 170cm: 15/64.
Câu 48:
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?
Đáp án C
Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.
Thế hệ I: Người bố:, luôn truyền cho con gái
=> Thế hệ II:
, f = 12% → = 0,44
→ Y = 0,5
=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 x 0,5 = 0,22 = 22%.
Câu 49:
Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững?
Đáp án C
Chuột là một sinh vật trong hệ sinh thái và có thma gia vào chuỗi thức ăn nên nó cũng sẽ là thức ăn của các sinh vật khác , nếu nó bị tiêu diệt hoàn toàn khỏi chuỗi và lưới thức ăn thì nó sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nhiều loài khác => mất cân bằng hệ sinh thái
Do đó người ta sẽ hạn chế số lượng chột bằng cách dung nilong bao quanh bờ ruột để ngăn cản chuột ăn lúa
Câu 50:
Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
Đáp án C
Lời giải: Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'
=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các ligaza nối lại thành mạch liên tục .