Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 6)

  • 4029 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Do A = T, G = X nên A+TG+X=AG , trong đó A = A1 + T1, G = G1 + X1

=>Tỷ lệ (A+T)/(G+X) của gen là: 3+22+1=53 


Câu 4:

Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh. Gen ở sinh vật nhân thực có cấu trúc phân mảnh vì vùng mã hóa chứa các đoạn exon (đoạn mã hóa) xen kẽ intron (đoạn không mã hóa)


Câu 6:

Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập:

♂Aa x ♀Aa: Aaa đời con tạo ra do sự kết hợp 2 giao tử: ♂Aa x ♀a.

♀Aa → 0,5A : 0,5a.

Ở ♂Aa: 12% tế bào không phân li trong giảm phân I → 0,5Aa : 0,5O

=> Aaa = 0,5 x 0,12 x 0,5 = 0,03

♂BB x ♀Bb → 0,5BB : 0,5Bb

♂Dd x ♀Dd:

Ở ♂Dd → 0,5D : 0,5d

Ở ♀Dd: 18% tế bào không phân li trong giảm phân II → 0,25DD : 0,25dd : 0,5O.

82% tế bào còn lại → 0,5D : 0,5d

Kiểu gen dd đời con do ♂d x ♀d: 0,5 x (0,82 x 0,5) = 0,205

=> AaaBbdd = 0,03 x 0,5 x 0,205 = 0,003075 = 0,3075%


Câu 7:

Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án B

Bố lông đen sinh con cái lông trắng, mà tính trạng do gen trội quy định => gen trên NST thường.

II.1 x II.2 = BB x bb => III.1: Bb

Phép lai III.1 x III.2  sinh con lông trắng khi III.2 là Bb

Để III.2 là Bb thì II.3 phải là Bb

I.1 x I.2 = Bb x Bb (do sinh ra II.2 lông trắng ) → 1BB : 2Bb : 1bb

=> Xác suất II.3 là Bb: 23

Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB => Xác suất III.2 là Bb: 23x12=13 

Khi đó: III.1 x III.2 = Bb x Bb → 14bb

=> Xác suất con lai lông trắng là:


Câu 10:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb   (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb               

(4) AaaaBBbb × AaBB.     (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb           (6) AaaaBBbb × aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án B

 (3) → 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.

(1): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4

(2): số kiểu gen: 4 x 4 = 16 => loại

(4): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4

(5): số kiểu gen: 2 x 4 = 8 => loại

(6): số kiểu gen: 2 x 3 = 6 => loại

=> Phép lai: (1), (4)


Câu 13:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong đột biến đảo đoạn NST, một đoạn đứt ra, quay ngược 180o và gắn lại vị trí cũ

=> không thay đổi chiều dài, số lượng gen, thành phần gen nhưng thay đổi trình tự gen.


Câu 14:

Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Giới cái  (30 con FF: 60 con FS: 10 con SS) và giới đực (20 con FF: 40 con FS: 40 con SS) Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.

Xem đáp án

Đáp án B

Giới cái: tần số alen F = 30.2+60230+60+10=0,6 => S = 0.4

Giới đực: tần số alen F = 20.2+40220+40+40=0,4  => S = 0.6 

=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có

FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48


Câu 15:

Có 5 tế bào đều có kiểu gen Bd/bD tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử 

Xem đáp án

Đáp án B

1 tế bào kiểu gen BdbD  → 4 loại giao tử (nếu có hoán vị).

=> 5 tế bào cùng kiểu gen như trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.


Câu 17:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?  

Xem đáp án

Đáp án C

 

Môi trường Lactozo: protein ức chế không bị bất hoạt nên bám vào vùng vận hành (O) của Operon và ngăn cản ARN polymeraza phiên mã. 


Câu 18:

Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b Biết các cặp  gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? 

Xem đáp án

Đáp án D

Thể đột biến mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình

 

=> Trừ A-B-, các dạng còn lại đều là thể đột biến 


Câu 19:

Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen, chân thấp; 50% con cái lông đỏ chân cao; 50% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Xét tính trạng chiều cao chân: Tỷ lệ F1: 1 đực chân thấp : 1 cái chân cao

=> P: XBY x XbXb

Xét tính trạng màu lông: Tỷ lệ F1: 1 cái lông đỏ : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen

Lông đỏ lai phân tích → 3 đen : 1 đỏ => P lông đỏ dị 2 cặp gen tương tác.

 

Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen nằm trên NST giới tính X. 


Câu 20:

Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit Dạng đột biến xảy ra với gen S là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Gen s ít hơn gen S là y nucleotit

 

=> y x (23 – 1) = 28 => y = 4 => gen S mất 2 cặp nucleotit để trở thành gen s 


Câu 21:

Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến: 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Acridin chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm1 cặp nu, chèn vào mạch đang tổng hợp gây đột biến mất 1 cặp nu do enzim sửa sai sẽ cắt bỏ vị trí này. 


Câu 22:

Một cây có kiểu gen ABabDedE  tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:  

Xem đáp án

Đáp án B

ABab, f = 20% → Ab = aB = 10%, AB = ab = 40% = 0,4

=> F1: abab  = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A-B-  = 0,16 + 0,5 = 0,66

=> D-E-  = 0,331650,66=0,5025dede=0,5025-0,5=0,0025  

=> de =0,0025= 0,05 < 0,25

 

=> de là giao tử hoán vị => tần số hoán vị giữa D và e: f = 0,05 x 2 = 0,1 = 10% 


Câu 23:

Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?  

Xem đáp án

Đáp án B

 

Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin là do trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc; 


Câu 24:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 2 gen. Gen 1 có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1, gen 2 có 5 alen nằm trên NST số 2. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 2. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?  

Xem đáp án

Đáp án A

Một gen có n alen thì số loại kiểu gen về thể ba là: 1.n + 2(n – 1) + 3(n – 2) + ... + n.1 

Gen 1: có 3 kiểu gen

Gen 2: số kiểu gen (về thể ba): 5 + 2 x 4 + 3 x 3 + 4 x 2 + 5 = 35

 

=> Số kiểu gen tối đa về 2 gen đang xét: 35 x 3 = 105 


Câu 26:

Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án C

Giới cái: tần số alen a = 32264+32=16 

Giới đực: tần số alen a = 1

=> Trong cả quần thể: tần số alen a = 16+12=712  => tần số alen A = 512 

=> F2: Aa = 2x712x512=3572 


Câu 29:

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này 

Xem đáp án

Đáp án B

 

Các phôi sẽ phát triển thành các cá thể có kiểu hình giống hệt nhau và giống động vật cho phôi => cùng giới tính => không giao phối được với nhau. 


Câu 30:

Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Xét bệnh câm điếc bẩm sinh: Xác suất con không bị bệnh = 1 – xác suất con bị bệnh

Bên phía người vợ: Mẹ aa luôn truyền giao tử a cho con => Người vợ: Aa

Bên phía người chồng: Em gái aa => Bố mẹ: Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Để sinh con aa thì người chồng phải là Aa, với xác suất 23   

Khi đó: Aa x Aa → 14 aa

=> Xác suất sinh con aa: 23x14=16  => Xác suất sinh con A- :1-16=56 

Xét bệnh mù màu:

Người chồng: XBY

Người vợ: luôn nhận Xb từ bố XbY => có kiểu gen: XBXb.

Khi đó: XBXb x XBY → 14 XBY

 

=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 56x14=524 


Câu 31:

Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây: 

Xem đáp án

Đáp án C

Sau khi gây đột biến, phải tiến hành chọn lọc các cây bị đột biến phù hợp với yêu cầu đề ra để nhân lên thành dòng thuần


Câu 33:

Trong liên kết gen hoàn toàn, số nhóm liên kết gen bằng với:  

Xem đáp án

Đáp án D

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội (bởi mỗi NST đơn là 1 nhóm gồm các gen trên đó liên kết với nhau) => bằng số NST có trong giao tử bình thường


Câu 34:

Hai cơ thể đều chứa hai gen dị hợp qui định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai với nhau tạo tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: 

Xem đáp án

Đáp án C

ABabxABab3A-B-:1aabb 

 

AbabxAbaB hay AbaBxAbaB đều tạo ra tỷ lệ 11A-bb : 2A-B- :1aabb 


Câu 35:

Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giới đực: tần số alen A = 1

Giới cái: tần số alen A = 1002100+150=0,2 

=> Trong cả quần thể: A = 1+0,22=0,6a=0,4

=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84

Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C21x0,360,84x0,480,84=244949% ≈ 49%


Câu 36:

Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là: 

Xem đáp án

Đáp án D

P: XBXb x XBY → F1: 1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY

Tỷ lệ kiểu hình: mèo cái: 50% đen : 50% tam thể;    mèo đực: 50% đen : 50% hung.


Câu 37:

Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do:

Xem đáp án

Đáp án C

Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. Pheninalanin không được chuyển hoá nên ứ đọng trong máu => não làm đầu độc tế bào thần kinh => bệnh nhân điên dại, mất trí. 


Câu 38:

Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân tố chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể là quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh


Câu 40:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN. ARN có khả năng nhân đôi không cần enzym.


Câu 41:

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:

(1) vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau

(2) Sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường

(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau

(4) Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã

 

Có bao nhiêu kết luận đúng 

Xem đáp án

Đáp án C

Các kết luận đúng: (2), (4)

Ở vùng nhiệt đới, quần xã thường phân thành 4-5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây bụi thấp, 1 tầng cỏ và dương xỉ

 

Ở các khu hệ sinh học, sự phân tầng khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà trước hết là các yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, oxy, nguồn thức ăn,...) 


Câu 42:

Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Nhân tố vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể là: di-nhập gen (gen mới được nhập vào nhưng gen cũ cũng có thể mất đi). 


Câu 43:

Trong diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì 

Xem đáp án

Đáp án D

Những xu hướng chính trong quá trình diễn thế:

- Sinh khối và tổng sản lượng tăng.

- Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng mỗi loài ít đi, mối quan hệ ngày càng căng thẳng

- Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng quan trọng

 

- Khả năng tích lũy dinh dưỡng tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo. 


Câu 45:

Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

Xem đáp án

Đáp án B

 

Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau, chia sẻ chất dinh dưỡng => tăng khả năng chịu hạn. 


Câu 49:

Hệ sinh thái nông nghiệp 

Xem đáp án

Đáp án C

 

So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp có tính đa dạng và tính ổn định thấp, tốc độ sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao hơn. 


Bắt đầu thi ngay