Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 6)
-
4470 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là:
Đáp án B
Do A = T, G = X nên , trong đó A = A1 + T1, G = G1 + X1
=>Tỷ lệ (A+T)/(G+X) của gen là:
Câu 2:
Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây
(1) ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom
(2) quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN
(3) các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc
(4) mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
Đáp án C
Kết luận đúng: (2), (3), (4)
- Ở sinh vật nhân thực, 1 mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptit khác nhau.
- Các các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã giống nhau
Câu 3:
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 5 NST
(5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
Đáp án A
n = 4 => (1): 2n;
(2): 12 NST = 3n; (3): 16 NST = 4n; (4): 5 NST = n + 1;
(5): 20 NST = 5n; (6): 28 NST =7n;
(7): 32 NST =8n; (8): 24 NST = 6n
=> Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8)
Câu 4:
Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ?
Đáp án D
Gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh. Gen ở sinh vật nhân thực có cấu trúc phân mảnh vì vùng mã hóa chứa các đoạn exon (đoạn mã hóa) xen kẽ intron (đoạn không mã hóa)
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
Đáp án C
F2: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- => F1 dị 2 cặp và không cho giao tử ab
=> F1 là , liên kết hoàn toàn.
Câu 6:
Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ?
Đáp án B
Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập:
♂Aa x ♀Aa: Aaa đời con tạo ra do sự kết hợp 2 giao tử: ♂Aa x ♀a.
♀Aa → 0,5A : 0,5a.
Ở ♂Aa: 12% tế bào không phân li trong giảm phân I → 0,5Aa : 0,5O
=> Aaa = 0,5 x 0,12 x 0,5 = 0,03
♂BB x ♀Bb → 0,5BB : 0,5Bb
♂Dd x ♀Dd:
Ở ♂Dd → 0,5D : 0,5d
Ở ♀Dd: 18% tế bào không phân li trong giảm phân II → 0,25DD : 0,25dd : 0,5O.
82% tế bào còn lại → 0,5D : 0,5d
Kiểu gen dd đời con do ♂d x ♀d: 0,5 x (0,82 x 0,5) = 0,205
=> AaaBbdd = 0,03 x 0,5 x 0,205 = 0,003075 = 0,3075%
Câu 7:
Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Bố lông đen sinh con cái lông trắng, mà tính trạng do gen trội quy định => gen trên NST thường.
II.1 x II.2 = BB x bb => III.1: Bb
Phép lai III.1 x III.2 sinh con lông trắng khi III.2 là Bb
Để III.2 là Bb thì II.3 phải là Bb
I.1 x I.2 = Bb x Bb (do sinh ra II.2 lông trắng ) → 1BB : 2Bb : 1bb
=> Xác suất II.3 là Bb:
Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB => Xác suất III.2 là Bb:
Khi đó: III.1 x III.2 = Bb x Bb → bb
=> Xác suất con lai lông trắng là:
Câu 8:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nucleotid này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Đáp án B
Các phát biểu đúng: (1), (2), (5).
Tâm động có thể nằm ở đầu tận cùng, hoặc ở giữa NST => 3 loại: tâm đầu, tâm lệch, tâm giữa
Câu 9:
Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
Đáp án C
P: phép lai phân tích → F1: 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau cao, 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau và thấp
=> P: xảy ra hoán vị gen
F1: 4A-bb : 4aaB- : 1A-B- : 1aabb => Ab, aB là giao tử liên kết; AB, ab là giao tử hoán vị
=> P:
Câu 10:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb × AaBB. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án B
(3) → 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(2): số kiểu gen: 4 x 4 = 16 => loại
(4): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(5): số kiểu gen: 2 x 4 = 8 => loại
(6): số kiểu gen: 2 x 3 = 6 => loại
=> Phép lai: (1), (4)
Câu 11:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’→3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Đáp án B
Phát biểu sai:
(2) (chỉ đúng ở sinh vật nhân sơ),
(3) (ADN polymeraza dịch chuyển theo chiều 3'-5'),
Câu 12:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa acid amin và tổng hợp chuỗi polypeptid
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
Đáp án A
Phát biểu đúng: (2), (3)
- Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UAG 3’ (hoặc UAA, UGA) trên mARN.
Câu 13:
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Trong đột biến đảo đoạn NST, một đoạn đứt ra, quay ngược 180o và gắn lại vị trí cũ
=> không thay đổi chiều dài, số lượng gen, thành phần gen nhưng thay đổi trình tự gen.
Câu 14:
Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Giới cái (30 con FF: 60 con FS: 10 con SS) và giới đực (20 con FF: 40 con FS: 40 con SS) Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
Đáp án B
Giới cái: tần số alen F = => S = 0.4
Giới đực: tần số alen F = => S = 0.6
=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có
FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48
Câu 15:
Có 5 tế bào đều có kiểu gen Bd/bD tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
Đáp án B
1 tế bào kiểu gen → 4 loại giao tử (nếu có hoán vị).
=> 5 tế bào cùng kiểu gen như trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Câu 16:
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ( kí tự + là các cực của tế bào)?
Đáp án C
Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => kì giữa giảm phân I
Câu 17:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án C
Môi trường Lactozo: protein ức chế không bị bất hoạt nên bám vào vùng vận hành (O) của Operon và ngăn cản ARN polymeraza phiên mã.
Câu 18:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Đáp án D
Thể đột biến mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình
=> Trừ A-B-, các dạng còn lại đều là thể đột biến
Câu 19:
Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen, chân thấp; 50% con cái lông đỏ chân cao; 50% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Xét tính trạng chiều cao chân: Tỷ lệ F1: 1 đực chân thấp : 1 cái chân cao
=> P: XBY x XbXb
Xét tính trạng màu lông: Tỷ lệ F1: 1 cái lông đỏ : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen
Lông đỏ lai phân tích → 3 đen : 1 đỏ => P lông đỏ dị 2 cặp gen tương tác.
Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen nằm trên NST giới tính X.
Câu 20:
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
Đáp án B
Gen s ít hơn gen S là y nucleotit
=> y x (23 – 1) = 28 => y = 4 => gen S mất 2 cặp nucleotit để trở thành gen s
Câu 21:
Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến:
Đáp án A
Acridin chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm1 cặp nu, chèn vào mạch đang tổng hợp gây đột biến mất 1 cặp nu do enzim sửa sai sẽ cắt bỏ vị trí này.
Câu 22:
Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
Đáp án B
, f = 20% → Ab = aB = 10%, AB = ab = 40% = 0,4
=> F1: = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A-B- = 0,16 + 0,5 = 0,66
=> D-E- =
=> de == 0,05 < 0,25
=> de là giao tử hoán vị => tần số hoán vị giữa D và e: f = 0,05 x 2 = 0,1 = 10%
Câu 23:
Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?
Đáp án B
Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin là do trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;
Câu 24:
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 2 gen. Gen 1 có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1, gen 2 có 5 alen nằm trên NST số 2. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 2. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
Đáp án A
Một gen có n alen thì số loại kiểu gen về thể ba là: 1.n + 2(n – 1) + 3(n – 2) + ... + n.1
Gen 1: có 3 kiểu gen
Gen 2: số kiểu gen (về thể ba): 5 + 2 x 4 + 3 x 3 + 4 x 2 + 5 = 35
=> Số kiểu gen tối đa về 2 gen đang xét: 35 x 3 = 105
Câu 25:
Ở một loài thực vật biết rằng: A: thân cao, a: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
Đáp án B
P: AaBb x aaBb = (Aa x aa)(Bb x Bb) → F1: (0,5A- : 0,5aa)(0,25BB : 0,50Bb: 0,25bb)
=> aaB- = 0,5 x 0,50 = 0,25 = 25%
Câu 26:
Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Giới cái: tần số alen a =
Giới đực: tần số alen a = 1
=> Trong cả quần thể: tần số alen a = => tần số alen A =
=> F2: Aa =
Câu 27:
Trong kỹ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmid làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
(1). Sinh sản nhanh (2) dễ nuôi trong ống nghiệm
(3) không loại bỏ plasmid tái tổ hợp (4) không gây hại cho môi trường
Phương án đúng là:
Đáp án C
E.coli không loại bỏ ADN tái tổ hợp, sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy nên được dùng trong kỹ thuật chuyển gen giúp tạo ra số lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn.
Câu 28:
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có đặc điểm:
(1) có tính di truyền ổn định (2) không phát sinh các biến dị tổ hợp
(3) luôn mang các gen trội có lợi (4) thường biến và đồng loạt theo một hướng
(5) có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại
Phương án đúng:
Đáp án B
Dòng thuần có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các gen nên tính di truyền ổn định, không phát sinh các biến dị tổ hợp, thường biến và đồng loạt theo một hướng.
Câu 29:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
Đáp án B
Các phôi sẽ phát triển thành các cá thể có kiểu hình giống hệt nhau và giống động vật cho phôi => cùng giới tính => không giao phối được với nhau.
Câu 30:
Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:
Đáp án A
Xét bệnh câm điếc bẩm sinh: Xác suất con không bị bệnh = 1 – xác suất con bị bệnh
Bên phía người vợ: Mẹ aa luôn truyền giao tử a cho con => Người vợ: Aa
Bên phía người chồng: Em gái aa => Bố mẹ: Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Để sinh con aa thì người chồng phải là Aa, với xác suất
Khi đó: Aa x Aa → aa
=> Xác suất sinh con aa: => Xác suất sinh con A- :
Xét bệnh mù màu:
Người chồng: XBY
Người vợ: luôn nhận Xb từ bố XbY => có kiểu gen: XBXb.
Khi đó: XBXb x XBY → XBY
=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh:
Câu 31:
Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây:
Đáp án C
Sau khi gây đột biến, phải tiến hành chọn lọc các cây bị đột biến phù hợp với yêu cầu đề ra để nhân lên thành dòng thuần
Câu 32:
Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới
(1) bệnh mù màu (2) bệnh máu khó đông
(3) bệnh phenilketo niệu (4) hội chứng đao
(5) hội chứng claiphento (6) bệnh bạch tạng
Đáp án B
Các bệnh chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới (có xuất hiện nhưng ít chứ không phải không xảy ra):
(1), (2): gen trên X không có alen tương đồng trên Y.
Câu 33:
Trong liên kết gen hoàn toàn, số nhóm liên kết gen bằng với:
Đáp án D
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội (bởi mỗi NST đơn là 1 nhóm gồm các gen trên đó liên kết với nhau) => bằng số NST có trong giao tử bình thường
Câu 34:
Hai cơ thể đều chứa hai gen dị hợp qui định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai với nhau tạo tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
Đáp án C
hay đều tạo ra tỷ lệ 11A-bb : 2A-B- :1aabb
Câu 35:
Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
Đáp án C
Giới đực: tần số alen A = 1
Giới cái: tần số alen A =
=> Trong cả quần thể: A =
=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84
Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: ≈ 49%
Câu 36:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là:
Đáp án D
P: XBXb x XBY → F1: 1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Tỷ lệ kiểu hình: mèo cái: 50% đen : 50% tam thể; mèo đực: 50% đen : 50% hung.
Câu 37:
Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do:
Đáp án C
Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. Pheninalanin không được chuyển hoá nên ứ đọng trong máu => não làm đầu độc tế bào thần kinh => bệnh nhân điên dại, mất trí.
Câu 38:
Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
Đáp án C
Nhân tố chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể là quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh
Câu 39:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:
(1) chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa
(2) các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(3) giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
(4) đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Đáp án B
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Các cơ chế cách li chỉ có vai trò giúp quần thể di trì các đặc điểm đặc trưng trong quần thế không có tác dụng thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể
Câu 40:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:
Đáp án D
Loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN. ARN có khả năng nhân đôi không cần enzym.
Câu 41:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:
(1) vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau
(2) Sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường
(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau
(4) Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã
Có bao nhiêu kết luận đúng
Đáp án C
Các kết luận đúng: (2), (4)
Ở vùng nhiệt đới, quần xã thường phân thành 4-5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây bụi thấp, 1 tầng cỏ và dương xỉ
Ở các khu hệ sinh học, sự phân tầng khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà trước hết là các yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, oxy, nguồn thức ăn,...)
Câu 42:
Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể
Đáp án A
Nhân tố vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể là: di-nhập gen (gen mới được nhập vào nhưng gen cũ cũng có thể mất đi).
Câu 43:
Trong diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
Đáp án D
Những xu hướng chính trong quá trình diễn thế:
- Sinh khối và tổng sản lượng tăng.
- Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng mỗi loài ít đi, mối quan hệ ngày càng căng thẳng
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng quan trọng
- Khả năng tích lũy dinh dưỡng tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo.
Câu 44:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
1) gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
(2) gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau
(3) tất cả gà lông đen đều là gà mái
(4) gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Đáp án C
Con cái: XY, con đực: XX.
P: XAXA x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY
F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
=> kết luận đúng: (1), (3), (4)
Câu 45:
Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Đáp án B
Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau, chia sẻ chất dinh dưỡng => tăng khả năng chịu hạn.
Câu 46:
Cho các trường hợp sau:
(1) Quá trình nhân đôi DNA tạo ra gen mới bị mất 2 cặp nucleotit
(2) mARN bị mất ba cặp nucleotit
(3) Quá trình nhân đôi tạo ra gen mới bị thay thế 1 cặp nucleotit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin
Các trường hợp được xếp vào đột biến gen:
Đáp án D
Đột biến gen là những đột biến ở ADN: (1), (3).
Câu 47:
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
(1) sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng
(2) trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái sử dụng
(3) qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy
(4) vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
Các kết luận đúng là:
Đáp án C
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Trong quá trình chuyển hóa: vật chất được tái sử dụng còn năng lượng được truyền 1 chiều.
Câu 48:
Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Các kết luận đúng là:
Đáp án D
Các kết luận đúng: (1), (2), (3), (4).
Câu 49:
Hệ sinh thái nông nghiệp
Đáp án C
So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp có tính đa dạng và tính ổn định thấp, tốc độ sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao hơn.
Câu 50:
Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án D
P: (A-B-, D-) x (A-B-, D-) → F1: xuất hiện aabb và dd
=> P: (AaBb, Dd)
Giả sử cặp gen A, a (trường hợp B, b cũng tương tự) liên kết với D, d.
Bb x Bb → 0,75B- : 0,25bb
F1 không xuất hiện kiểu hình aabbdd => Xét 2 gen liên kết: không tạo ra kiểu hình aadd => P không cho giao tử ad => P: