Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án ( Đề số 3)
-
4523 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở loại thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen dị hợp.Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1. Tính theo lý thuyết, lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là
Đáp án C
Có 4 nhóm gen liên kết => có 4 cặp NST
Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là:
x =
Câu 2:
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20, ở một số tế bào sinh giao tử có hai NST thuộc cặp NST tương đồng số 2 và số 4 bị đột biến đảo đoạn, có ba NST thuộc cặp NST tương đồng số 7, 8 và 9 bị đột biến lặp đoạn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
Đáp án A
Có 5 cặp NST mà mỗi cặp NST có 1 NST bị đột biến
Tỷ lệ giao tử không mang đột biến là:
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
D đúng vì gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân chúng có nguồn gốc khác nhau nên được gọi là cơ quan tương tự
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
Đáp án A
Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen tồn tại thành từng cặp alen=> A đúng , B sai .
C . sai do ví dụ ở gà, XX là đực, XY là cái hay có loài châu chấu, đực là XO chứ không phải XY
NST giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng=> D sai
Câu 5:
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai cho đời con có nhiều kiểu gen nhất là
Đáp án D
A : đời con có 3 x 3 = 9 kiểu gen
B : đời con có tối đa 7 x 1 = 7 kiểu gen nếu có xảy ra hoán vị gen
C : đời con có tối đa 2 x 3 = 6 kiểu gen
D: đời con có tối đa 10 kiểu gen khi xảy ra hoán vị hai bên
Câu 6:
Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
Đáp án D
Ở sinh vật nhân sơ , phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời nhưng ở sinh vật nhân thực, mARN được tạo ra còn phải trải qua quá trình hoàn thiện, cắt bỏ intron nối exon gắn các đầumũ rồi mới tham gia dịch mã, do đó (1) chỉ có ở nhân sơ và (4) chỉ có ở nhân thực
Axit amin đầu tiên của chuỗi polypeptid được tổng hợp ở cả nhân sơ và nhân thực đều bị cắt bỏ
Câu 7:
Khi nhận xét bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Bệnh hồng cầu hình liềm gấy ra do đột biến gen thay thế cặp A – T bằng cặp T – A làm thay thế axit amin glutamin bằng valin
Ngoài biểu hiện thiếu màu, hồng cầu hình liềm còn gây ra các bệnh về thẻ trạng yếu, suy thận , các bệnh vê phổi lá lách, tim...
Câu 8:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
Biết người đàn ông ở thế hệ II3 không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là
Đáp án D
Xét tính trạng bạch tạng
Bố mẹ I.1, I.2 có con trai II.1 bị bạch tạng nên đều có kiểu gen dị hợp Aa, do dó xác suất kiểu gen của con gái II. 2 là 1AA: 2Aa hay xác suất alen là 2A: 1a
Bố II.3 không mang alen bệnh có kiểu gen là AA
Vật xác suất kiểu gen của con trai III. 2 là 2AA: 1Aa hay tỷ lê alen là: 5A: 1a
Bố mẹ II.4 và II.5 sinh con gái bạch tạng nên có kiểu gen dị hợp Aa, do đó xác suất alen của con gái III. 3 cũng là 2A: 1a
Vậy xác suất con không mang alen bệnh là:
Xác suất con sinh ra không bị bạch tạng là:
Xét tính trạng mù màu
Bố III.2 không mù màu có kiểu gen XB Y
Bố II. 4 và II. 5 sinh con trai mù màu nên mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó, con gái bình thường có xác suất kiểu gen là 1XB XB : 1 XB Xb hay xác suất alen 3 XB : 1 Xb
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh là :
Xác suất con sinh ra không bị bệnh là:
Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mắc bệnh không mang alen bệnh là:
= 50,4%
Câu 9:
Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
Đáp án A
Chỉ cần có thể biến đổi vốn gen của quần thể ( tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả 2) thì được coi là nhân tố tiến hóa
Câu 10:
Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
Đáp án B
Đó là chọn lọc chống lại alen trội do chọn lọc qua kiểu hình mà alen trội thì biểu hiện trực tiếp ra kiểu hình và sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh ra khỏi môi trường
Câu 11:
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
Đáp án B
Khi đã có sự phân hóa vốn gen thì cách ly địa lý là cần thiết để duy trì sự khác biệt vốn gen đã được tạo ra này, ngăn cản sự hòa nhập trở lại với quần thể ban đầu
Cách ly sinh sản đã là dấu mốc hình thành loài mới, và khi đã hình thành loài mới thì tức sự sai khác vốn gen đã đủ để chúng dù gặp nhau cũng không còn khả năng sinh con hoặc con tạo ra không có khả năng sinh sản hữu tính, do đó cách ly không còn quá cần thiết
Câu 12:
Nhận định nào dưới đây về enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN là đúng?
Đáp án B
Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ đến 3’ nên enzim ADN pôlimeraza sẽ tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
Câu 13:
Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn là
Đáp án C
Sự đa hình về vốn gen giúp quần thể có khả năng thích ứng cao với điều kiện môi trường
Trong quần thể có sự đang dạng về vốn gen => tạo ra nhiều biến dị tổ hợp => khả năng thích nghi với điểu kiện môi trường của các biến dị là khác nhau . Khi điểu kiện môi trường thay đổi thì quần thể có thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường .
Câu 14:
Năm 1953, S. Milơ đã làm thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ bằng con đường hóa học với các chất sau
Đáp án C
Milo làm thí nghiệm với điềukiện khí quyển nguyên thủy mà bấy giờ chưa hề có sự tồn tại của O2, và do dó cũng chưa có CO2
Câu 15:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(2) Bệnh ung thư máu. (6) Bệnh máu khó đông.
(3) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. (7) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Đao. (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào là do đột biến NST?
Đáp án B
Đột biến gen lặn : (1), (6)
Đột biến gen trội (3) ( 8)
Đột biến số lượng NST: (4) (5) (7)
Đột biến cấu trúc NST: (2)
Câu 16:
Bệnh teo cơ ở người do gen d nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Bệnh thiếu máu do tan huyết (thiếu máu) do gen T quy định. Người có kiểu gen TT thiếu máu nặng, Tt thiếu máu nhẹ, tt hoàn toàn bình thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ, sinh được hai người con trai, người con đầu bình thường, người thứ hai bị thiếu máu nặng và teo cơ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ kiểu hình có thể có của tất cả con trai của cặp vợ chồng nói trên là
Đáp án B
Cặp vợ chồng không bị teo cơ sinh con trai teo cơ nên có kiểu gen XD Xd x XD Y
Người con đầu bình thường tt, người con thứ 2 thiếu máu nặng TT nên bố mẹ Tt x Tt
Do đó tỷ lê kiểu hình đời con( chỉ xét con trai):
( 1 teo cơ: 1 không teo cơ) x ( 1 bình thường: 2 thiếu máu nhẹ : 1 thiếu máu nặng)
Câu 17:
Giả sử một đoạn của mARN có trình tự các ribonucleotit như sau: 5’AGU AUG XAA UUU GUA AAA AXU AGX GUA 3’
Nếu U được chèn vào giữa vị trí ribonucleotit thứ 9 và 10 (tính theo chiều 5’→3’) thì khi dịch mã số axit amin cần mang vào cho một riboxom là
Đáp án D
Ta có mạch ban đầu :
5’AGU AUG XAA UUU GUA AAA AXU AGX GUA 3’
Mạch đột biến
5’AGU AUG XAA UUU UGU AAA AAX UAG XGUA 3’
Nếu U được chèn vào thì sẽ gây ra đột biến dịch khung làm xuất hiện bộ ba kết thúc UAG ở bộ ba thứ 8 kể từ bộ ba mở đầu AUG, do đó chỉ có 7 axit amin được đưa vào cho riboxom
Câu 18:
Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?
Đáp án C
Homo sapiens và homo neanderthal là hai nhánh khác nhau cùng phát sinh từ homo erectus, chứ không có quan hệ kiểu loài này là nguồn gốc sinh ra loài kia nên D sai
Homo habilis tiến hóa thành homo erectus rồi mới thành sapiens nên A sai
Loài homo erectus tiến hóa thành homo sapiens rồi mới di cư sang các châu lục bởi nếu tiến hóa sau, sang các châu lục khác nhau điềukiện khác nhau rất khó để có thể cungftieens hóa thành một loài
Câu 19:
Xét phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự thụ tinh ngẫu nhiên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và hợp tử lệch bội?
Đáp án D
Hợp tử lưỡng bội tối đa có : 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Cái giảm phân không bình thường ở giảm phân 1 ở cặp Dd, tạo ra 2 loại giao tử bất thường kết hợp với 2 loại giao tử bình thường của bố nên xét về cặp này ở đời con sẽ có 4 kiểu gen lệch bội. Do đó số kiểu gen lệch bội có thể có là: 3 x 3 x 4 = 36
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng; alen B: quả vàng trội hoàn toàn so với alen b: quả xanh; alen D: quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d: quả chua; alen E: quả tròn trội hoàn toàn so với alen e: quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai x khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 10%, cho F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Xét cặp AB:
Tần số giao tử ab = ( 100% - 20%) / 2 = 40% nên tần số kiểu gen ab/ab hay tỷ lê kiểu hình lặn 2 tính trạng : 0,4 x 0,4 = 16%
Do đó tần số kiểu hình đỏ , vàng : 50% + 16% = 66%
Xét cặp DE
Tần số giao tử de = (100% - 10%) / 2 = 45% nên tần số kiểu hình đồng hợp lặn là :
0,45 x 0,45 = 20,25%
Do đó tỷ lê kiểu hình ngọt tròn là: 50% + 20,25% = 70,25%
Vậy tỷ lê kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, tròn ngọt là: 66% x 70,25% = 46,365%
Câu 21:
Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen, A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
Đáp án C
Thế hệ ban đầu có tỷ lê kiểu gen dị hợp là: 5% : = 40%
Tỷ lệ hoa trắng ở thế hệ P là : 37,5% - (40% - 5% ) : 2 = 20%
Câu 22:
Trong một quần thể ngẫu phối của một loài động vật, xét locus I có 3 alen nằm trên NST thường, locus II có 5 alen nằm trên NST X, locus III có 2 alen nằm trên NST Y. Biết không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối có thể có trong quần thể là:
Đáp án B
Xét các gen nằm trên NST thường có số kiểu gen : 3 x = 6
Xét các gen nằm trên NST giới tính :
XX : kiểu gen
XY : 5 x 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : (15 x 6 ) + 10 x 6 = 150
Số kiểu giao phối : 10 x 6 x 15 x 6 = 5400
Câu 23:
Ở một loài động vật, alen A: lông hung trội hoàn toàn so với alen a: lông đen; alen B: chân cao trội hoàn toàn so với alen b: chân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cá thể dị hợp hai cặp gen trên giao phối với cá thể lông hung, chân thấp thuần chủng. Dự đoán nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Ta có : ( hoặc ) x
Đời con chắc chắn có kiểu hình lông hung nên chỉ có thể có tối đa 2 loại kiểu hình
Khi xảy ra hoán vị gen, ta luôn có ab + Ab = ab + aB = 50%
Do đó tần số kiểu hình lông hung chân thấp là:
Ab x ( Ab + ab ) = 1 x 50% = 50%
Câu 24:
Cấu trúc của phân tử nào sau đây không có liên kết hydro?
Đáp án D
mARN có cấu trúc mạch đơn , thẳng nên không có liên kết hidro
Câu 25:
Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen vận chuyển đi xa, hoặc bảo quản lâu ngày. Loại cà chua đó được tạo ra bằng cách
Đáp án C
Loại cà chua chín muộn được tạo ra bằng cách bất hoạt gen sản sinh ra etilen ( gen sản sinh ra khí làm chín quả )
Câu 26:
Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:
Đáp án B
Hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt cung cấp 112 NST đơn nên bộ NST của hợp tử:
= 16
Vậy đây là thể ba kép hoặc thẻ bốn
Câu 27:
Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện tiềm ẩn này trong tế bào sinh vật nhân thực?
Đáp án A
Các gen tiền ung thư bình thường có chức năng điềuhòa quá trình phân chia tế bào, do đó khi những gen này bị đột biến làm rối loạn phân bào, tế bào tăng sinh liên tục => ung thư
Câu 28:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp đồng hợp lặn (P), thu được F1 100% cây thân cao. Cho cây F1 giao phấn trở lại với cây thân thấp (P), thu được 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không có đột biến, chiều cao cây không phụ thuộc vào môi trường. Có thể kết luận chiều cao cây do
Đáp án B
F1 dị hợp lai trở lại với cây thân thấp P đồng hợp lặn lại cho 4 tổ hợp kiểu hình, lại theo tỷ lệ 3 cao :1 thấp nên có tương tác gen xảy ra, và theo kiểu cộng gộp tỷ lê 15:1( không có alen trội mang một kiểu hình riêng)
Câu 29:
Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Biết không có đột biến mới xảy ra, hai gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên trong quần thể là:
Đáp án A
Số kiểu gen dị hợp về gen 1 là: 3 x – 3 = 3 kiểu gen
Số kiểu gen dị hợp ở gen 2 là: 4 x – 4 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen dị hợp ở cả 2 gen : 3 x 6 = 18
Câu 30:
Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình do 2 cặp gen phân ly độc lập là 9: 3 : 3 : 1, trong đó cả hai bên bố mẹ dều tạo ra 4 loại giao tử với tần số mỗi loại đều là 25%
Để có kết quả giống như vậy thì trong liên kết gen, các gen phải nằm cách nhau 50 cM và có hoàn vị ở cả hai bên bố và mẹ
Câu 31:
Lai thuận nghịch là phương pháp có thể xác định được trường hợp nào sau đây
Đáp án A
Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể , plasmid)
Câu 32:
Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?
Đáp án C
Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp lai tế bào sinh dưỡng. Phương pháp này có thể tạo ra loại mới mang bộ NST của 2 loài ban đầu mà hai loài này có thể đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp; alen B: hoa tím trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AAaaBbbb và AaaaBbbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án C
Xét tính trạng chiều cao thân: P:
(1 AA : 4 Aa : 1aa) x ( 1 Aa: 1aa) => Tỷ lê kiểu hình : 11 cao : 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc hoa: P:
( 1 Bb : 1bb ) x ( 1 Bb : 1 bb) => Tỷ lê kiểu hình: 3 tím : 1 trắng
Vậy tỷ lê kiểu hình: ( 11: 1) x ( 3 :1) = 33: 11: 3:1
Câu 34:
Ở quần thể người có 4 nhóm máu (A, B, AB, O). Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A với kiểu gen dị hợp, nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là:
Đáp án A
Bố mẹ: IA Io x IA Io => Con : 3 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
Xác suất 1 đứa nhóm máu A một đứa nhóm máu O là:
x x = 37,5%
Câu 35:
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án C
Chỉ có 1 tế bào giảm phân nên chỉ có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Bb không phân ly trong giảm phân 1 sẽ tạo ra 2 giao tử Bb và O
Do đó giao tử có thể là ABb và a hoặc A và aBb
Câu 36:
Cây hạt kín xuất hiện vào :
Đáp án D
Cây hạt kín xuất hiện vào kỷ phấn trắng thuộc đại trung sinh. Kỷ này xuất hiện thực vật có hoa
Cây hạt kín phải tiến hóa sau cây hạt trần. đến kỷ jura đại trung sinh cây hạt trần vẫn ngự trị
Câu 37:
Ở một người nam, giả sử có sự rối loạn phân li của cặp NST thứ 15 ở lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ tạo ra
Đáp án D
Tế bào con thứ nhất giảm phân bình thường tạo ra 2 tinh trùng bình thường
Tế bào kia rối loạn giảm phân 2 nên tạo ra 1 giao tử có 2 NST 15 và 1 giao tử không có NST 15
Câu 38:
Trong kỹ thuật chuyển gen, để phân lập được dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thì có thể
Đáp án D
Để phân lập được dòng ADN tái tổ hợp người ta dùng gen đánh dấu,ví dụ gen kháng kháng sinh X.
Chỉ những vi khuẩn đã mang ADN tái tổ hợp chứa gen kháng kháng sinh này khi nuôi trong môi trường có chứa kháng sinh X mới có thể sống sót, nhờ đó ta nhận được dòng tế bào đã chứa ADN tái tổ hợp
Câu 39:
Những đặc điểm nào sau đây là của operon Lac?
(1) Liên tục tổng hợp ra các enzim cho đến khi tất cả lactozơ được sử dụng hết.
(2) Phiên mã khi có lactozơ.
(3) Phiên mã khi lactozơ liên kết với protein ức chế lactozơ.
(4) Không có khả năng phiên mã khi chất ức chế bám vào promotor.
(5) Không có khả năng phiên mã khi chất ức chế liên kết với lactozơ. Đặc điểm đúng là:
Đáp án D
4 – Sai : Không có khả năng phiên mã khi chất ực chế báo vào vùng vận hành O
5 – Sai . Khi chất ức chế lên kết với lactozo thì Operon có khả năng phiên mã
1- Đúng vì khi lactozo được sửa dụng hết thì chất ức chế sẽ gắn kết với O => Quá trình phiên mã dừng lại
2- Đúng
3- Đúng
Câu 40:
Ở ruồi giấm, có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Khi cho giao phối ruồi đực run với ruồi cái bình thường, thu được F1 100% ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Tiếp tục cho F1 tự thụ, thu được F2 136 ruồi đực run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?
Đáp án A
Nếu là gen trội liên kết Y thì không thể có ruồi cái run => loại D
Nếu trên NST thường thì không có sự phân ly kiểu hình theo giới => loại B,C
Vậy đáp án A, gen A gây kiểu hình run
F2 thu đươc 4 loại kiểu hình nên ta có kiểu hình của F1 là : XA Xa x Xa Y
P: XAY x Xa Xa
Câu 41:
Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
Đáp án C
Bệnh này do đột biến alen trội thành alen lặn ko tạo ra đc enzim chuyển hoá pheninalanin thành tirozin
Người ta đã sử dụng kĩ thuật để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người bằng cách sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 42:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định, alen A: lông đen trội hoàn toàn so với alen a: lông trắng. Cho các con đực lông đen giao phối ngẫu nhiên với các con cái lông trắng thu được F1 75% số con lông đen, 25% số con lông trắng, cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con lông trắng chiếm tỉ lệ?
Đáp án A
Lông đen giao phối với lông trắng nên con lông đen F1 chắc chắn có kiểu gen Aa
F1 : 3 Aa: 1 aa => tỷ lê alen 3A:5a
Số con lông trắng F2 có tỷ lệ
Câu 43:
Trong một gia đình, bố và mẹ đều máu đông bình thường đã sinh một người con trai vừa bị máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
Biết không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Máu khó đông do gen lặn trên X quy định
Con trai máu khó đông + Claiphento có kiểu gen Xa Xa Y
Do bố đông bình thường có kiểu gen XA Y nên chỉ cho con Y còn con nhân Xa Xa từ mẹ
Mẹ bình thường có kiểu gen XA Xa cho con Xa Xa nên đã bị rối loạn giảm phân 2
Câu 44:
Trong tế bào của thực vật có một số phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trên một trong số các phân tử ADN này quy định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Đáp án A
ADN kép vòng này nằm trong tế bào chất, do đó gen trên nó sẽ di truyền theo quy luật tế bào chất
Cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng => con 100% trắng
Câu 45:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai dòng hành thuần chủng củ trắng với củ đỏ, ở đời F1 thu được tất cả đều củ trắng, ở đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 12 củ trắng: 3 củ đỏ: 1 củ vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng màu sắc củ nằm trên NST thường. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 củ đỏ lai với nhau, theo lí thuyết xác suất thu được củ vàng ở F3 là
Đáp án B
Tính trạng màu sắc củ tuân theo quy luật di truyền tương tác át chế trội
Có- A trắng
aaB- : đỏ và aabb - vàng
F2 củ đỏ có tỷ lệ : 2 aaBb : 1 aaBB
F2 củ đỏ lai với nhau ra củ vàng chỉ khi chúng đều có kiểu gen aaBb
Ta có : xác suất thu được củ vàng ở F3:
Câu 46:
Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân có thể nhận biết được có đột biến cấu trúc NST xảy ra?
Đáp án C
Dựa vào sự tiếp hợp của các NST ở kì dầu giảm phân 1, nếu có đột biến cấu trúc NST sẽ tạo ra các hình dạng bất thường như nút thắt
Câu 47:
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
Đáp án B
A – sai chiều các bộ ba kết thúc
D sai các bộ ba kết thúc thì không có bộ ba đối mã
C - 5’ AUG 3’ là bộ ba mã sao mang tín hiệu khởi đầu dịch mã trên mARN, không phải bộ ba đối mã
Câu 48:
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
Đáp án C
Để tạo ra động vật chuyển gen , người ta lấy trứng của con cái thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, cho hợp tử phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung con cái
Nếu dùng phương pháp vi tiêm phải tiêm vào hợp tử ở giai đoạn sớm
Câu 49:
Ở một loài thực vật, thể tam nhiễm khi giảm phân cho hạt phấn có n+1 không có khả năng thụ tinh, còn noãn có n+1 thụ tinh bình thường. Nếu gen H: quả tròn; h: bầu dục thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen HHh và mẹ có kiểu gen Hhh là
Đáp án B
Có : P ( 2 H : 1h) x ( 1H : 2 h: 2Hh: 1hh) hay ( 2 H : 1 h) x ( 1 H-: 1 h)
Đời con: tỷ lê kiểu hình: 5 quả tròn : 1 quả bầu dục
Câu 50:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, mỗi gen có hai alen, các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có 3 cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa xuất hiện ở thế hệ lai lần lượt là:
Đáp án B
Bố mẹ dị hợp ba cặp gen AaBbDd x AaBbDd
Số loại kiểu gen: 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số loại kiểu hình: 2 x 3 x 3 = 18 kiểu hình