IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Bài tập Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại chọn lọc, có đáp án

Bài tập Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại chọn lọc, có đáp án

Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại chọn lọc, có đáp án

  • 840 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:

K2CO3,NH42SO4,MgSO4, Al2SO42,FeCl3

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

- Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là NH42SO4

2NaOH+NH42SO4Na2SO4+2NH3+2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

MgSO4+2NaOHNa2SO4+MgOH2

- Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2SO43

6NaOH+Al2SO432AlOH3+3Na2SO4

NaOH+AlOH3NaAlO2+2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

⇒ Chọn D.


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất đựng trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg. 

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 3, sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào 3 mẫu thử.

- Trường hợp có sủi bọt khí, chất rắn tan thì chất ban đầu là Al:

2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

- Trường hợp chất rắn tan thì chất ban đầu là Al2O3:

Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra thì chất ban đầu là Mg.

⇒ Chọn C.


Câu 3:

Thuốc thử để nhận biết 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột bị mất nhãn như sau:Al+Al2O3,Fe+Fe2O3,FeO+Fe2O3

Xem đáp án

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 3, sau đó cho dd HCl dư vào các mẫu thử, thấy có 2 mẫu tan hoàn toàn và có khí thoát ra là Al+Al2O3,Fe+Fe2O3, có 1 mẫu tan hoàn toàn và không có khí thoát ra là FeO+Fe2O3 → Nhận biết được FeO+Fe2O3

- Trích mẫu thử 2 mẫu chưa nhận biết, đánh số 1, 2, sau đó cho dd NaOH dư vào các mẫu thử, thấy một mẫu tan hoàn toàn và có khí thoát ra đó là Al+Al2O3, mẫu còn lại không có hiện tượng gì là FeO+Fe2O3

PTHH chứng minh

Fe+2HClFeCl2+H2FeO+2HClFeCl2+H2OFe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O2Al+6HCl2FeCl3+3H2Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

⇒ Chọn A.


Câu 4:

Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2,Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên?

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd HCl vào các mẫu thử:

- Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:

CuO+2HClCuCl2+H2O

- Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:

FeO+2HClFeCl2+H2O

- Trường hợp chất rắn bị hòa tan có khí thoát ra, chất ban đầu là (Fe + FeO):

Fe+2HClFeCl2+H2

FeO+2HClFeCl2+H2O

- Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

Ag2O+2HCl2AgCl+H2O

- Trường hợp không xảy ra hiện tượng gì là MnO2.

⇒ Chọn A.


Câu 5:

Có 8 dung dịch chứa:

NaNO3,MgNO32,FeNO32CuNO32,Na2SO4,MgSO4,FeSO4,CuSO4.

Hãy nêu 2 thuốc thử cần để nhận biết 8 dung dịch trên

Xem đáp án

Trích mẫu thử đánh thứ tự từ 1 đến 8, cho dd BaCl2 vào các mẫu thử

- Nhóm 1: Tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là 

Mg2SO4,FeSO4,Na2SO4,CuSO4

Nhóm 2: Không có kết tủa thì chất ban đầu là

NaNO3,MgNO3,FeNO3,CuNO3

Cho NaOH vào nhóm 1.

+ Trường hợp tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgOH2

MgSO4+2NaOHMgOH2+Na2SO4

+ Trường hợp tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí thì chất ban đầu là FeSO4:

FeSO4+2NaOHFeOH2+Na2SO44FeOH2+O2+2H2O4FeOH3

+ Trường hợp tạo kết tủa màu xanh lam là :

CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4

+ Trường hợp không có hiện tượng nào xảy ra là Na2SO4.

Cho NaOH vào nhóm 2, hiện tượng tương tự như nhóm 1, giúp ta nhận biết 4 chất nhóm 2.

⇒ Chọn C.


Câu 6:

Phân biệt 9 chất rắn sau bằng 2 hóa chất tự chọn:

Ag2O,BaO,MgO,MnO2,Al2O3,FeO,Fe2O3,CaCO3,CuO

Hỏi 2 hóa chất đó là gì?

Xem đáp án

Hai thuốc thử là H2Ovà HCl đặc, nóng.

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.

- BaO tan trong nước, các chất khác không tan

 BaO + H2O→ BaOH2

- Dùng BaOH2 nhận biết Al2O3, vì Al2O3ta trong BaOH2

Al2O3BaOH2→ BaOH22 + H2O

- Dùng HCl đặc nóng nhận biết các mẫu thử còn lại.

 + Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:

CuO + 2HCl → CuCl2H2O

    + Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:

        FeO + 2HCl → FeCl2H2O

    + Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

Ag2O+ 2HCl → 2AgCl +H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là MnO2.

MnO2 + 4HCl t0 MnCl2+ Cl2+ 2H2O

+ Trường hợp sủi bọt khí là CaCO3.

CaCO3+ 2HCl → CaCl2H2O+ CO2

+ Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là Fe2O3.

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O

+ Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO

 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

⇒ Chọn A.


Câu 7:

Chỉ sử dụng 1 hóa chất hãy nhận biết các dung dịch sau: MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 4, cho dd NaOH vào 4 mẫu thử.

- Trường hợp có kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu trong không khí thì chất ban đầu là FeCl2

FeCl2+ 2NaOH → FeOH2↓ +2NaCl

4FeOH2 + O2 + 2H2O→ 4FeOH3

- Trường hợp có kết tủa màu xanh thì chất ban đầu là CuCl2:

CuCl2+ 2NaOH → CuOH2↓ + 2NaCl

- Trường hợp có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan, chất ban đầu là AlCl3:

3NaOH + AlCl3 → AlOH3↓ + 3NaCl

NaOH + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O

- Trường hợp có kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgCl2:

MgCl2+ 2NaOH → MgOH2↓ + 2NaCl

⇒ Chọn D.


Câu 8:

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn:Ag2O,MnO2, FeO, CuO?

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

- Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

         + Trường hợp tạo dd màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

        CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

        FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

        Ag2O + 2HCl  2AgCl +H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

        MnO2 + 4HCl t0  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

⇒ Chọn B.


Câu 9:

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: 

NH4Cl,MgCl2,FeCl2,AlCl3,CuCl2

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự từng lọ đựng dung dịch mất nhãn. Trích mẫu thử.

- Sử dụng dung dịch NaOH làm thuốc thử

+ Nếu có khí không màu, mùi khai thoát ra → NH4Cl

NH4Cl + NaOH  NH3  + NaCl + H2O

+ Nếu có kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu trong không khí thì chất ban đầu là FeCl2:

        FeCl2 + 2NaOH  FeOH2 +2NaCl

        4FeOH2 + O2 + 2H2O  4FeOH3

+ Nếu có kết tủa màu xanh thì chất ban đầu là CuCl2:

        CuCl2 + 2NaOH  CuOH2 + 2NaCl

+ Nếu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư, chất ban đầu là AlCl3:

        3NaOH + AlCl3  AlOH3 + 3NaCl

        NaOH + AlOH3  NaAlO2 + 2H2O

+ Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgCl2:

        MgCl2 + 2NaOH  MgOH2 + 2NaCl

⇒ Chọn A.


Câu 10:

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt cặp chất sau đây, chỉ được dung một thuốc thử thích hợp: Dung dịch MgCl2,FeCl2

Xem đáp án

- Cách 1: Sử dụng NaOH.

+ Nếu có kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu trong không khí thì chất ban đầu là FeCl2:

        FeCl2 + 2NaOH  FeOH2 +2NaCl

        4FeOH2 + O2 + 2H2O  4FeOH3

+ Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgCl2:

        MgCl2+ 2NaOH  MgOH2 + 2NaCl

- Cách 2: Nhúng thanh kim loại Mg vào dd muối FeCl2, kim loại mạnh sẽ đẩy kim loại yếu ra khỏi muối → Xảy ra phản ứng, kim loại bị đẩy ra sẽ bám vào thanh kim loại. Ta cân khối lượng thanh kim loại trước vào sau khi nhúng vào dd sẽ thấy sự thay đổi khối lượng của nó → Có xảy ra phản ứng → Nhận biết 2 muối.

⇒ Chọn D.


Bắt đầu thi ngay