Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 4554 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là

Xem đáp án

Đáp án C

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan


Câu 2:

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là: Ưu thế lai


Câu 3:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào pha S của kỳ trung gian


Câu 4:

Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở

Xem đáp án

Đáp án C

Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở: Con cái là XX, con đực là XY


Câu 5:

Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án D

Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp giảm 1 nửa

Ở F1: Aa = 1/2; F2: Aa = 1/4


Câu 6:

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án D

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất


Câu 7:

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng

Xem đáp án

Đáp án A

Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh


Câu 8:

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee  khi giảm phân bình thường cho 2×2×2×1=8 loại giao tử


Câu 9:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:

Xem đáp án

Đáp án C

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài


Câu 10:

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu tạo của Ôperon Lac gồm Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).


Câu 11:

Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?

Xem đáp án

Đáp án A

Codon 5´ AUG 3´ mã hoá cho axit amin Met


Câu 12:

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein


Câu 13:

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở

Xem đáp án

Đáp án D

Ở quần thể tự phối có tỷ lệ dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng


Câu 14:

Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Tật túm lông trên vành tai do gen lặn trên NST Y gây ra


Câu 15:

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án D

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến


Câu 17:

Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hội chứng Đao: có 3 NST số 21; Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST


Câu 18:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:

Xem đáp án

Đáp án A

AaBbDdEE × aaBBDdee

Số kiểu gen: 2×2×3×1=12

Số kiểu hình: 2×1×2×1=4


Câu 19:

Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5TAG3 thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là

Xem đáp án

Đáp án CMạch mã gốc : 5TAG3

mARN :3’AUX5’


Câu 21:

Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra 25 = 32 phân tử ADN


Câu 22:

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số liên kết hidro của gen là : H=2A+3G = 2100


Câu 27:

Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể Ab/aB giảm phân cho giao tử AB=ab= 0,1 ; Ab=aB = 0,4

Tỷ lệ kiểu gen Ab/aB được tạo ra từ phép lai Ab/aB ×Ab/aB là : 2×0,4×0,4 =0,32


Câu 30:

Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → mắt nâu → đỏ là trội so với nâu → Loại được A,B,D

Mắt trắng × mắt vàng → 100% vàng  → vàng trội so với trắng

Mắt nâu (A1a) × mắt vàng(A2 a) →  1A1A2 : 1 A1a : 1A2a : 1aa tương ứng  2 nâu : 1vàng : 1 trắng → nâu trội so với vàng


Câu 31:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

Xem đáp án

Đáp án B

Hai vợ chồng này đều có em ruột bị bệnh nên bố mẹ họ phải có kiểu gen : Aa × Aa → Họ có kiểu gen : 1AA :2Aa

Cặp vợ chồng này : (1AA :2Aa)×(1AA :2Aa)↔ (2A :1a) × (2A :1a)

XS họ sinh con bị bệnh là 1/9


Câu 32:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

Đáp án B

Cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2 tạo AA, aa ; O

Cặp NST số 2 phân ly binh thường tạo b

Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo AAb, aab, b


Câu 35:

Bệnh mù màu ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước gen:

A- không bị bạch tạng; a – bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b – bị mù màu

Xét bên người chồng: có em gái bị bạch tạng → người chồng có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY

Xét bên người vợ có bố bị mù màu, em bị bạch tạng → người vợ có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBXb

(1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)XBXb

Xác suất họ sinh con trai bị cả 2 bệnh trên là: 1/36


Câu 36:

Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:

1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3 XAA 5 ; 3XAG 5 ; 3 XAT 5 ; 3 XAX 5 và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng?

(2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Các dự đoán đúng là

(1) Đúng, do tạo ra mã kết thúc UGA

(2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền

(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi

(4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác


Câu 38:

Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

A- Bình thường; a – bị bệnh

Hà và Lan đều có bố không mang alen bệnh, mẹ bị bệnh nên dị hợp, có kiểu gen Aa

Chồng của họ bình thường nhưng có bố bị bệnh nên cũng có kiểu gen Aa

Họ đều sinh con bình thường có kiểu gen 1AA:2Aa ( Phúc, Hậu)

Cặp vợ chồng Phúc – Hậu: (1AA:2Aa) ×(1AA:2Aa) 

Xác suất họ sinh 2 con bình thường là 29/36


Câu 39:

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: n(n+1)2 kiểu gen hay Cn2+n

Cách giải:

Số kiểu gen về màu mắt: 3

Số kiểu gen về dạng tóc: 3

Số kiểu gen về nhóm máu:6

Số kiểu gen tối đa là: 54


Câu 40:

Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, nếu nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo ra cây thuần chủng


Bắt đầu thi ngay