IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 8)

  • 1047 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 11 048 502 > 8 000 000 > 5 647 532 > 4 785 367.

Vậy trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là: 11 048 502.


Câu 3:

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để “2 phút 10 giây = ……………… giây” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 2 phút = 120 giây

Nên 2 phút 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây.

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 130.


Câu 4:

Trung bình cộng hai số là 1 000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng của 2 số là: 

1 000 × 2 = 2 000 

Số thứ nhất là: 

(2 000 + 640) : 2 = 1 320 

Số thứ hai là: 

2 000 − 1 320 = 680 

Đáp số: Số thứ nhất là 1 320 và số thứ hai 680.


Câu 5:

Trong các số đo khối lượng sau đây, số đo lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

1) 30 hg 5 dag

30 hg = 3 000 g

5 dag = 50 g

Nên 30 hg 5 dag = 3 000 g + 50 g = 3 050 g.

2) 3 kg 5 hg

3 kg = 3 000 g

5 hg = 500 g

Nên 3 kg 5 hg = 3 000 g + 500 g = 3 500 g.

3) 300 dag 50 g

300 dag = 3 000 g

Nên 300 dag 50 g = 3 000 g + 50 g = 3 050 g.

4) 3 kg 55 dag

3 kg = 3 000 g

55 dag = 550 g

Nên 3 kg 55 dag = 3 000 g + 550 g = 3 550 g.

Vì 3 550 g > 3 500 g > 3 050 g nên số đo lớn nhất là: 3 kg 55 dag.


Câu 6:

Hiện nay, tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi, chị hơn em 10 tuổi. Vậy tuổi của chị và em hiện nay lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tuổi của em là:

(36 − 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là:

14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số: Chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi.


Câu 7:

Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy màu xanh hình vuông có chu vi bằng chu vi tờ giấy màu đỏ. Vậy diện tích tờ giấy màu xanh là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Chu vi tờ giấy hình chữ nhật màu đỏ là:

(9 + 5) × 2 = 28 (cm)

Cạnh của tờ giấy hình vuông màu xanh là:

28 : 4 = 7 (cm)

Diện tích tờ giấy màu xanh là:

 7 × 7 = 49 (cm2)

Đáp số: 49 cm2.


Câu 8:

“Hình bên có … cặp cạnh song song.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

“Hình bên có … cặp cạnh song song.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các cặp canh song song trong hình bên là: AB và DC, AD và BC.

Do đó: Hình bên có 2 cặp cạnh song song.


Câu 9:

Tìm y:

a) y − 59 688 = 63 758 + 23 589

Xem đáp án

y − 59 688 = 63 758 + 23 589

y − 59 688 = 87 347

y = 87 347 + 59 688

y = 147 035.


Câu 10:

b) y + 15 899 = 97 587 − 15 468
Xem đáp án

y + 15 899 = 97 587 − 15 468

y + 15 899 = 82 119

y = 82 119 − 15 899

y = 66 220.


Câu 11:

Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào ô trống:

a) 3 phút 4 giây ... 34 giây

Xem đáp án

Ta có: 3 phút = 180 giây

Nên 3 phút 4 giây = 180 giây + 4 giây = 184 giây.

Vì 184 giây > 34 giây

Nên 3 phút 4 giây > 34 giây


Câu 12:

b) 3 tạ 11 kg .... 30 yến 10 kg
Xem đáp án

Ta có: 3 tạ = 300 kg;

30 yến = 300 kg.

Nên 3 tạ 11 kg = 300 kg + 11 kg = 311 kg

Và 30 yến 10 kg = 300 kg + 10 kg = 310 kg

Vì 311 kg > 310 kg

Nên 3 tạ 11 kg > 30 yến 10 kg


Câu 13:

c) 1 thế kỉ 23 năm ... 123 năm
Xem đáp án

1 thế kỉ = 100 năm

Nên 1 thế kỉ 23 năm = 100 năm + 23 năm = 123 năm

Vậy 1 thế kỉ 23 năm = 123 năm


Câu 14:

d) 4 km 85 dm ... 4 582 m
Xem đáp án

4 582 m = 4 000 m + 582 m = 4 km + 5 820 dm

Vì 85 dm < 5 820 dm nên 4 km + 85 dm < 4 km + 5820 dm.

Vậy 4 km 85 dm < 4 582 m


Câu 15:

Tính bằng cách hợp lý: 

a) 25 764 − 1 256 + 4 256 − 3 764

Xem đáp án

25 764 − 1 256 + 4 256 − 3 764

= (25 764 − 3 764) + (4 256 − 1 256)

= 22 000 + 3 000

= 25 000


Câu 16:

b) 2 079 + 2 186 + 3 921 + 2 814
Xem đáp án

2 079 + 2 186 + 3 921 + 2 814

= (2 079 + 3 921) + (2 814 + 2 186)

= 6 000 + 5 000

= 11 000


Câu 17:

Trung bình cộng số thóc của hai kho là 342 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho, biết rằng số thóc ở kho thứ nhất nhiều hơn số thóc ở kho thứ hai 72 tấn?
Xem đáp án

Tổng số thóc ở hai kho có là:

342  2 = 684 (tấn)

Số thóc ở kho thứ nhất có là:

(684 + 72) : 2 = 378 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

378 – 72 = 306 (tấn)

Đáp số: Kho thứ nhất: 378 tấn;

Kho thứ hai: 306 tấn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương