Đề kiểm tra học kì 2 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 3
-
650 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết các phương trình hóa học của khí SO2 với dung dịch KOH.
SO2 + KOH → KHSO3
SO2 + 2KOH → K2SO3+ H2O
Câu 2:
Tính thể tích dung dịch CH3COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.
CH3 – COOH + NaOH → CH3–COONa + H2O
nNaOH = 0,06 x 0,75 = 0,045 mol = nCH3COOH
Thể tích dung dịch CH3–COOH cần dùng = 0,045/1,25 = 0,036 (lít) hay 36ml.
Câu 3:
Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.
2Al + 3CuSO4 (dd màu xanh) → 3Cu + Al2(SO4)3
- Dây nhôm nhuốm màu đỏ.
- Màu xanh của dung dịch phai dầnCâu 4:
Cho 0,1 lít dung dịch glucozo 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được (cho Ag = 108).
C6H12O6 + Ag2O NH3→ C6H12O7 + 2 Ag
nAg = 2 x 0,1 x 0,1 = 0,02 mol => mAg = 0,02 x 108 = 2,16 gam
Câu 5:
Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (đktc) lần lượt là V1, V2, V3.
Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3C2H5OH + 3O2 to→ 2CO2 + 3H2O
CH3 – COOH + 2O2 to→ 2CO2 + 2H2O
C6H12O6 + 6O2 to→ 6CO2 + 6H2O
Từ các phản ứng suy ra: V2 < V1 < V3.