IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 4)

  • 6689 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

Xem đáp án

Kết thúc/mạch gốc của gen

Bộ ba kết thúc/ mARN

Không có đối mã kết thúc, vì mã kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin.

3’ ATT5’

3’ATX5’

3’AXT5’

5’UAA’  3’AAU5’

5’UAG3’  3’GAU5’

5’UGA3’  3’AGU5’

Vậy: A đúng


Câu 2:

Khi nói đến chu trình nhân lên của virut, chu trình sinh tan là gì?

Xem đáp án

Chú ý:

   + Chu trình sinh tan : virut nhân lên và phá vỡ tế bào (qua 5 giai đoạn)

   + Chu trình tiềm tan : ADN hoặc ARN virut (nếu ARN sẽ tổng hợp thành ADN của virut) cài xen vào ADN của tế bào chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường.

   Vậy: D đúng


Câu 3:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

A à đúng. Đột biến điểm  đột biến gen => phát sinh alen mới

B à sai. Đột biến dị đa bội => không làm phát sinh (hình thành) alen mới mà nó chỉ tổ hợp thông tin di truyền của cả 2 loài lại.

C à sai. Đột biến tự đa bội => không làm phát sinh alen mới mà chỉ tăng gấp bội số lượng gen lên mà thôi.

D à sai. Đột biến lệch bội => không phát sinh alen mới mà chỉ tăng hoặc giảm số lượng gen.

   Vậy: A đúng


Câu 4:

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Nếu xử lý ADN bằng Acridin thì có thể làm mất hay thêm 1 cặp nucleotit

   + Nếu Acridin xen vào mạch khuôn à gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.

   + Nếu Acridin xen vào mạch mới à gây ra đột biến mất 1 cặp nucleotit.

   Vậy: C đúng


Câu 5:

Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng

Xem đáp án

Sự hình thành loài cỏ chăn nuôi Spartina như sau:

   P: cỏ gốc Âu (2n=50) x cỏ gốc Mỹ (2n=70)

   G: nA = 25                  nM = 35

   F1:                               2nAM = 60 (bất thụ)

      đa bội hóa

   F2: 4n = 2nA + 2nM = 120 ( hữu thụ và cỏ chăn nuôi hiện nay)

   Như vậy cỏ Spartina này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

   Vậy: A đúng


Câu 6:

Hình thành loài mới

Xem đáp án

A. à đúng. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh, gặp phổ biến ở thực vật. (ít gặp ở động vật).

B. à sai. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. (Hình thành khác khu vực địa lý diễn ra rất chậm chạp).

C. à sai. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa. (Con đường này chủ yếu ở thực vật).

D. à sai. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. (Con đường này diễn ra nhanh nhất).

   Vậy: A đúng


Câu 7:

Thể song nhị bội

Xem đáp án

A. à đúng. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ (trong tế bào có 2nloài thứ 1 và 2nloài thứ 2)

B. à sai. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào => thể lưỡng bội.

C. à sai. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

D. à sai. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

   Vậy: A đúng


Câu 8:

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,3 6BB + 0 48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì

Xem đáp án

P = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.

   => có tần số alen B/b = 0,6/0,4

   Nhưng nếu các cá thể BB, bb có sức sống kém thì càng về sau tỉ lệ Bb tăng lên. Khi tỉ lệ dị hợp càng lớn thì (gần 100%) => B = b.

   Kết luận

   A. à sai. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể => Nếu vậy thì dị hợp cũng không có khả năng sống.

   B. à sai. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi => Nếu vậy thì khả năng sống các kiểu gen như nhau.

   C. à đúng. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

   D. à sai. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể => Nếu vậy thì chỉ khả năng sống của hình lặn kém thôi.

   Vậy: C đúng


Câu 10:

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng E1 - Nino là kiểu biến động

Xem đáp án

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino; cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. Đây là kiểu biến động số lượng theo chu kì nhiều năm.

   Vậy: B đúng


Câu 11:

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lơn nhất?

Xem đáp án

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thì sinh vật sản xuất (SVSX) có tổng sinh khối lớn nhất, (SVSX nằm ở bậc dinh dưỡng cấp 1 (tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ) có tổng sinh khối lớn nhất, nhờ đó mới cung cấp năng lượng cho bậc dinh dưỡng phía sau,... và qua mỗi bậc dinh dưỡng tổng năng lượng mất đi khoảng 90%)

Vậy: D đúng


Câu 12:

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

Xem đáp án

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt mà không bao giờ trở lại ban đầu (ban đầu là quang năng của ánh sáng mặt trời).

   A. à sai. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

   B. à đúng. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.

   C. à sai. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu.

   D. à sai. Tích tụ ở sinh vật phân giải.

   Vậy: B đúng


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?

Xem đáp án

Các loại hình tháp sinh thái

- Tháp số lượng: dựa trên tổng số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích (có nhiều dạng).

- Tháp sinh khối: dựa trên tổng khối lượng của tất cả các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích (có nhiều dạng)

- Tháp năng lượng: dựa trên tổng năng lượng được tích luỹ ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian (đây là tháp chuẩn nhất, luôn có một dạng đáy lớn đỉnh bé).

Như vậy: B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Vậy: B đúng


Câu 14:

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. à đúng. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Vì một phần C tách ra khỏi chu trình lắng đọng và tạo lớp trầm tích.

   B. à đúng. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

   C. à sai. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. (CO2 được trả lại môi trường do hô hấp, đốt cháy, hoạt động của con người,...).

   D. à đúng. Vì thực vật lấy CO2, H2O để tổng hợp ra chất hữu cơ đầu tiên nhờ thực vật có sắc tố quang hợp.

   Vậy: C đúng.


Câu 15:

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm.

Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:

Xem đáp án

Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt=N0+B-D+I-E. Với N0 = 11000 (ban đầu)

   B= 12% một năm, D= 8% một năm, I=0; E= 2%

   Sau 1 năm Nt=N0+B-D+I-E= N0+N0.12%-N0.8%+0-N0.2% = 11220

   Vậy: D đúng


Câu 16:

Quá trình đóng, mở của khí khổng, nguyên nhân chính nào làm khí khổng mở chủ động?

Xem đáp án

Nguyên nhân chính làm khí khổng mở chủ động là: ánh sáng tác động vào lá. Đó chính là phản ứng mở quang chủ động

à Vậy: C đúng


Câu 17:

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ).

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Trong tế bào có 12 cromatit.

   II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.

   III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.

   IV. Kết thúc cả quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3

Xem đáp án

Trong tế bào tồn tại 2n NSTkép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.

   I à đúng.

   * Cách 1: đếm được 12 cromatit.

   * Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 à số cromatit = 2 x NSTkép = 2n.2 = 12

   II à đúng.

   III à đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 NSTkép à 2n = 6.

   IV à đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6) à kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n = 3).

   Vậy: D đúng


Câu 18:

Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào?

Xem đáp án

Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2 theo phương trình tổng quát. 6CO2+12H2Oà C6H12O6+6O2+6H2O

   Vậy: B đúng


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đối với mô đang sinh trưởng, mất nước một ít trong thời gian ngắn làm tăng cường độ hô hấp, nếu mất nước trong một thời gian dài thì cường độ hô hấp sẽ giảm. Vậy câu sai là phương án C.

   Vậy: C đúng.


Câu 20:

Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thoát hơi nước qua mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên lá là do: khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá, mà sự thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng.

   Vậy: D đúng


Câu 21:

Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Vậy: D đúng


Câu 24:

Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đên hiện tượng trên?

   1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không bám được.

   2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được.

   3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.

   4. Đột biển đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.

Xem đáp án

Theo giả thuyết: Do gen đột biến nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo (sản phẩm) ngay cả khi có hay không có lactozo trong môi trường => Do gen đột biến mà làm Operon luôn hoạt động trong mọi môi trường. Gen đột biến có thể:

   1. à đúng. Đột biển đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không tác động vào được.

   2. à sai. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được. à vậy operon không hoạt động được.

   3. à đúng. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng. à làm cho chức năng ức chế không còn nữa.

   4. à sai. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc. à chỉ có thể liên quan đến sản phẩm.

   Vậy: A đúng


Câu 25:

Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?

Xem đáp án

A. à sai. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeroza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành, (phân tử đường này sẽ liên kết với protein ức chế mới đúng)

B. à sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành, (không thể liên kết vùng khởi động mới đúng)

C. đúng

D. à sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. (phân tử protein ức chế không liên kết với enzim ARN polimeraza hay với vùng khởi động mà chỉ liên kết với vùng vận hành O để kìm hãm hoạt động operon).

   Vậy: C đúng


Câu 26:

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

   (1) AAaaBBbb X AAAABBBb.                   (2) AaaaBBBB X AaaaBBbb.

   (3) AaaaBBbb X AAAaBbbb.                       (4) AAAaBbbb X AAAABBBb.

   (5) AAAaBBbb X Aaaabbbb.                       (6) AAaaBBbb X AAaabbbb.

   Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:

Xem đáp án

(1) AAaaBBbb X AAAABBBb

   ó (AAaa X AAAA)(BBbb X BBBb)

   G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA)][(1BB : 4Bb : Ibb)(lBB : lBb)]

   F1 có kiểu gen = [1 : 4 : 1][1 : 5 : 5 : 1] = 20 : 20 : 5 : 5 : 5 : 5 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai (giả thuyết cho kết quả khác)

   (2) AaaaBBBB X AaaaBBbb

   ó (Aaaa X Aaaa)(BBBB X BBbb)

   G: [(lAa: laa)(lAa : laa)][(lBB)(lBB : 4Bb : lbb)]

   F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng

   (3) AaaaBBbbxAAAaBbbb (giải như trên)

   à F1: kiểu gen  8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.

   (4) AAAaBbbb X AAAABBBb

à F1 có kiểu gen  8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1=> sai.

   (5) AAAaBBbb X Aaaabbbb. (giải như trên)

   ó (AAAa X Aaaa)(BBbb X bbbb)

   G: [(lAa : laa)(l Aa : laa)][(lBB : 4Bb : lbb)(lbb)]

   à F1 có kiểu gen = (1 : 2 : 1)(1 : 4 : 1) = 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => đúng

   (6) AAaaBBbb x AAaabbbb à F1: kiểu gen 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 => sai.

   Vậy: C đúng


Câu 27:

Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ giữa tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Sổ lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo giả thuyết ta có:

   + a = 78, 2n =78, NST = 8112

   +1. 2x11. 2x2=14                                       (1)

   + 1.2x3=1,6. 1.2x11.2x2                            (2)

   Ta có NST = 8112 = 1.2n.2x1-11.2n.2x2-1 + 1.2n.2x3-1

   ó 1.2x1-1 + 1.2x2-1 + 1.2x3-1 = 8112/2n = 8112/78 = 104 (3)

   Từ (1), (2) và (3) => Số lượng tế bào con sinh ra hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt:

   1.2x1 = 8

   1.2x2 = 32

   1.2x3 = 64

   Vậy: C đúng


Câu 28:

Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là

Xem đáp án

Theo thuyết siêu trội, con lai ở trạng thái dị hợp càng nhiều thì càng tao ra hiệu quả bổ trợ cao nhất à Ưu thế lai tốt nhất. Vậy phép nào sinh ra con dị hợp nhiều gen nhất là có ưu thế lai cao nhất.

   A. AABbdd x AAbbdd à F1: AABbdd.

   B. aabbdd x AAbbDD à F1: AabbDd.

   C. aabbDD x AABBdd à F1: AaBbDd => dị hợp cả ba gen => ưu thế lai tốt nhất

   D. aaBBdd x aabbDD à F1: aaBbDd.

   Vậy: C đúng


Câu 29:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỷ lệ 1/16? 

Xem đáp án

Theo giả thuyết:           

  A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

   B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng

   Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

   Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng ( aabb) ở đời con của từng phép lai:

   a. aabb = 1/2.0 = 0

   b. aabb = 1/4.0 = 0

   c. aabb = 1/4.1/2= 1/8

   d. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng

   Vậy: D đúng


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                      B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn

   P: A-B-(Q) x aabb à F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-

   àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F1: 0,4aabb = 0,4.1

   Với Q : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 à GQ: a, b=A, B=0,4A, b=a, B=0,1  

   => Q: ABab  , f=20%

 

   Vậy B đúng


Câu 31:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABab×ABabXDXd × XDY   thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;

B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;

D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.

   (ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)

  P: ABab×ABabXDXd × XDY 

   à F1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)

   F1: A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7

   à aabb = 0,7 -0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)

   à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)

   Vậy  A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 -0,2).1/4 = 1,25%

   Vậy A đúng


Câu 32:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:P: ABabXDXd × ABabXDY trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49.5%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

P: ABabXDXd × ABabXDY  

   + 2 gen A, B trên cùng 1 NST, trong trường hợp hoán vị và liên kết cho khác nhau, nên phải tìm kiểu hình A-B- . Pháp lai P à F1 thảo quy tắc x : y : y : z

   + Pháp lai P.XDXd×XDY  à F1: 3/4D- : 1/4dd

   à F1: A-B-D- = 0,495 ó A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 = x

   => aabb = 0,66 -0,5 =0,16

   => A-bb= aaB = 0,25 – 0,16 = 0,09 = y

   Vậy F1: = T1L2L3+L1T2L3+L1L2T3 = y.1/4 + y.1/4 + z.3/4 = 16,5%

   Vậy: B đúng


Câu 33:

Một cá thể có kiểu gen ABabDEDE  biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Giả thuyết cho: d(AB)= 40cM à fAB =40%

  P:ABabDEDE fAB=40%  à giao tử: abDE = (1-f)/2.1 à Vậy: C đúng

Chú ý:  Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.


Câu 34:

Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

A à sai. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được à Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninalanin.

   B. à sai. Thay đổi kiểu gen à không thể thay đổi kiểu gen của cơ thể.

   C. à sai. Chiếu phóng xạ à không thể chiếu xạ để thay đổi kiểu gen của cơ thể.

   D. à đúng. Tác động vào kiểu hình à Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninaianin.

Vậy: D đúng


Câu 35:

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

   (1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.

   (2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.

   (3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n + 1).

   (4) Cây A có thể là thể ba.

Xem đáp án

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử

   => 41.2n-1  = 128 à 2n = 12

   Cây A và B cùng loài à thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm mỗi nhóm có 7 NST đơn.

   + Nếu nguyên phân mà tb bình thường thì k.sau có 2n.2 = 24 đơn

   + Nếu tế bào đột biến 2n+1 à thì kỳ sau NP là (2n+1).2 = 26 NST đơn

   + Nếu giảm phân 1 thì NST kép

   + Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn à tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép

   Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n+1 = 13 hay 2n+2=14

   KL:

   (1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n =14 à sai. Đúng phải là 2n=12

   (2) Tế bào M có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II à đúng ( đã giải thích ở trên)

   (3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1) à sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n+1=7,…

   (4) à sai. Cây A có thể là thể ba. à đã giải thích ở trên

   Vậy: B đúng


Câu 36:

Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-vàng > a-trắng

   P 2000 cây (P) x trắng(aa) àF1: trắng(aa) = 3%

   à G: 0,97A : 0,03a    1a

   ó F1: (aa) = 0,03 x 1

   Gọi P = xAA : yAa : zaa ( x+y+z=1) nhưng vì để kiểm tra độ thuần của P => P không có thể lặn (aa)

   => P = xAA : yAa ( x+y=1)

   à a =  = 0,03 à y= 0,06,x=0,94

   PA- = 94%AA : 6%Aa

   Vậy:

   A à đúng. Vì nếu cho 2000 cây P giao phấn à trắng (aa)/F1 = 0,032 = 0,09% => đúng

   B à sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa gồm 2000 hạt thì số hạt có kiểu gen dị hợp (Aa) = 2000.6% = 120 hạt

   C à sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa tự thụ

   + 0,94 (AA x AA)à F1: 0,94(A-)

   + 0,06 (Aa x Aa) à F1: 0,06(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)

   Vậy đời con số cây hạt vàng (A-) = 1 – 0,06.1/4  97%

   Dà sai.

   Vì PA- = (94%AA : 6%Aa) (94%AA : 6%Aa)

   G: 0,97A : 0,03a         0,97A : 0,03a

   F1: số A- có kiểu gen đồng hợp = 0,97.0,97  97%

   Vậy: A đúng


Câu 37:

Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D trên cùng một phía của tâm động. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:

Xem đáp án

Theo giả thiết: 4 gen cùng nằm trên 1 NST

   + d(AB)=1,5cM; d(BC)=16,5cM; d(AC)=18cM

   à AC=AB+BC => Vị trí gen B giữa A và C à A___B______C

   + d(BD)=5cM; d(BC)=16,5cM; d(CD)=20Cm

   à CD+BC+BD => vị trí gen B giữa C và D à D_____B________C

   + Mà CD dài nhất=> thật tự là D___A__B_________C

   => Vậy trật tự 4 gen trên NST: DABC hay CBAD

   Vậy: D đúng


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.

Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Theo giả thiết:

A quy định hoa đỏ 

a quy định hoa vàng

P= xAA+yAa+zaa=1 (x+y+z=1)

ó 100%Aa à x=0,y=1;z=0

Tự phối n=2 thế hệ F2x+y21-12n AA+y2n Aa + z+y21-12n aa=1

Vậy TL đỏ (A-) = 1-aa =1-z+y21-12n=58=62,5%

   Vậy: D đúng


Câu 39:

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:

Xem đáp án

Theo giả thiết: A quy định thuận tay phải >> a quy định thuận tay trái

   P= xAA+yAa+zaa=1 (x+y+z=1)

   Gọi p,q là tần số alen A, a ó PCBDT =p2AA+2pqAa+q2aa=1

   Giả thiết cho(A-) = 64% à thuận trái (aa) = q2= 0,36 à 1=0,6 àp=0,4

P: vợ(aa) x chồng A-(aa) x  0,160,16+0,48AA :0,480,16+0,48Aa

   ó vợ(aa) x chồng A- 14AA :34Aa  

   G           1a                 58A : 38a

 

   à F158Aa : 38aa

   Vậy xác xuất sinh con thuận tay phải (A-) cần tìm là 58 = 62,5%

   Vậy: D đúng


Câu 40:

Biết rằng máu khó đông do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có trên Y. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:

Xem đáp án

P: ♂ XMY x ♀ XmXm à F1: 1XMXm : 1XmY

   Aà sai. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh à con gái không bị

   B à đúng. Tất cả con trai bị bệnh

   C à sai. Tất cả các con đều bình thường à con gái BT con trai bị bệnh

   D à sai.  Tất cả con gái bị bệnh à con gái không bị

   Vậy: B đúng


Bắt đầu thi ngay