Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 19)
-
6645 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
Đáp án C
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
Câu 2:
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
Đáp án A
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là: Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
Câu 3:
Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:
Đáp án A
Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: Ti thể
Câu 4:
Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
Đáp án D
Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
- Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học
- Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
- Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
Câu 5:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
Đáp án D
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ Than đá.
Câu 6:
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
Đáp án A
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là: biến dị cá thể
Câu 7:
Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là:
Đáp án C
Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là: Diễn thế nguyên sinh.
Câu 8:
Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
Đáp án C
Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi nó sinh sản vô tính được
Câu 9:
Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
Đáp án C
Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
Câu 10:
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
Đáp án C
Cử động thở của cá: Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 11:
Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy?
Đáp án A
Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo.
Câu 12:
Ở người, xét một gen có 3 alen , , lần lượt quy định nhóm máu A, B, O. Và biết gen này nằm trên NST thường, các alen , đều trội hoàn toàn so với alen , kiểu gen quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm máu O.
(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A
(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B
(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B
(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O
(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O
(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O
Đáp án D
(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A à có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng đều có KG
(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B à có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng đều có KG
(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B à có thể sinh con máu O nếu vợ có KG ; chồng có KG
(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O à có thể sinh con máu O nếu vợ có KG ; chồng có KG
(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O à có thể sinh con máu O nếu vợ có KG ; chồng có KG
(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O à không thể sinh con có máu O vì vợ chắc chắn có KG
Câu 13:
Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:
Đáp án D
Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến mất đoạn, lặp đoạn NST.
Câu 14:
Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng?
Đáp án A
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. à đúng
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục à sai, enzym ARN polimeaza tác dụng lên cả 2 mạch để tổng hợp đoạn mồi.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. à đúng
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN à đúng
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. à sai, enzyme ligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp.
Câu 15:
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng
Đáp án A
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa
Câu 16:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã
(3) Đột biến gen làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen
(4). Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Đáp án A
(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới à đúng.
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã à sai, nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ không được phiên mã.
(3) Đột biến gen làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen à sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài gen.
(4). Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung à sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 17:
Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này?
Đáp án B
Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Do sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
Câu 18:
Đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nito cung cấp cho cây
Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là:
Đáp án A
Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là: (1) ; (2) ; (3) ; (4) Chất hữu cơ
Câu 19:
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
Đáp án C
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường;
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể;
(3) Mức tử vong của quần thể;
(4) Kích thước của quần thể;
(5) Mức sinh sản của quần thể.
Câu 20:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Đáp án B
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 21:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Đáp án A
à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)
Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 + 0,1 ) + 0,5 aa x 0,4 = 0,3
Câu 22:
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cấy lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cosixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bộ có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất 72%. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là:
Đáp án B
P: AA × aa → : Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa
Cho giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho ↔ 0,12AA : 0,48Aa : 0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ↔ 0,14A : 0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở là:
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324
Câu 23:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới đây
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
Đáp án D
I. Có 15 chuỗi thức ăn. à đúng
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. à sai, chuỗi dài nhất có 7 mắt xích
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. à đúng
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. à đúng
Câu 24:
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a : mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết: ⇒ tỷ lệ sống sót:
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA):
Tỷ lệ aabb:
Câu 25:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở như sau:
+ Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng
+ Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.
Hỏi ở gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án C
Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám
: giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân:
P: chân cao ×× chân cao
: Giới đực : 100% cao
Giới cái : 50% cao : 50% thấp
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp
Vậy :
Giới đực:
Giới cái: :
Gà trống P:
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :
- Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám
: Đực : 75% xám : 25% vàng
Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở ⇒ Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%
Vậy P : ××
Xét cả 2 cặp tính trạng
Có :
Ở gà mái thế hệ có kiểu gen
30% cao, xám :
7,5% thấp, xám :
< ⇒ là giao tử hoán vị
⇒ = 0.075 : 0.75 = 0.1
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2
Kiểu gen của bố mẹ là:
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 x 0.5 x 0.25 DD = 0.05.
Câu 26:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; có tỉ lệ phân li kiểu hình: hoa đỏ : hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x
có: aa = .x ⇒ x = 0,25
⇒ P : 0,75AA : 0,25Aa
Vậy tỷ lệ dị hợp ở là:
Câu 27:
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở là:
Đáp án A
A đỏ >> a trắng
P:
:
Xét kiểu gen ở có:
Giới cái : và
Giới đực: : .
Tỉ lệ kiểu hình trắng ở là :
⇒ Tỉ lệ trắng: đỏ là 3 trắng : 13 đỏ
Câu 28:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp, alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là:
Đáp án A
- Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
à nhận thấy thiếu 2 KH so với phân li độc lập à có hiện tượng liên kết gen
- Thấy không xuất hiện KH thấp, trắng, dẹt (aabbdd) à P không tạo được giao tử abd à loại đáp án B và C
- Thấy không xuất hiện KH thấp, đỏ, dẹt (aaBBdd) à P không tạo được giao tử aBd à loại đáp án D
à A đúng
Câu 29:
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ x ♀ . Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
Đáp án A
(P): ♂ x ♀
- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:
+ Giao tử bình thường: ;
+ Giao tử đột biến: ; ; O
- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: ; Y
Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là ; Y ; Y
- B. ; ; YY; YY (không thể tạo thành YY; YY)
- C. ; ; Y; XbY (không thể tạo thành )
- D. ; ; Y; Y (không thể tạo thành Y)
Câu 30:
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan hệ giữa:
1. giữa rệp cây và cây có múi.
2. giữa rệp cây và kiến hôi.
3. giữa kiến đỏ và kiến hôi.
4. giữa kiến đỏ và rệp cây.
Phương án trả lời đúng là:
Đáp án B
Mối quan hệ giữa:
1. giữa rệp cây và cây có múi à kí sinh
2. giữa rệp cây và kiến hôi à hợp tác
3. giữa kiến đỏ và kiến hôi à cạnh tranh
4. giữa kiến đỏ và rệp cây à động vật ăn thịt con mồi
Câu 31:
Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ ) vào môi trường nuôi chỉ có . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử . Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
Đáp án D
- 1 phân tử ADN ban đầu chỉ chứa sau x lần nhân đôi trong môi trường chỉ có à tạo ra 2 loại phân tử ADN:
+ 2 ADN, trong đó mỗi ADN có chứa 1 mạch có và 1 mạch có
+ 2x-2 ADN chỉ chứa N14
- Loại ADN chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15
à = 15*2 à x = 5
=> Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi 5 lần.
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ x ♂ (2) ♀ x ♂ (3) ♀ x ♂
(4) ♀ x ♂ (5) ♀ x ♂
Đáp án C
(1) ♀ x ♂ à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ x ♂ à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ x ♂ à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ x ♂ à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ x ♂ à 4 kiểu hình
Câu 33:
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án C
Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội.
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là à sai,
B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là à sai,
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là à đúng,
à tỉ lệ người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là
à sai, người con đầu lòng không thể có KG đồng hợp về 3 cặp gen vì người này có tính trạng trội chắc chắn cặp gen Dd luôn là dị hợp.
Câu 34:
Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là
Đáp án A
- Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. à số giao tử tối đa có thể tạo ra = 2x2x2x1x2 = 16
- Đây là chim cái do giới dị giao XY ở chim là con cái (1 tế bào sinh dục giảm phân cho 1 trứng)
à cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử để hình thành đủ 16 loại giao tử.
Câu 35:
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là > > a; qui định hoa đỏ; a qui định hoa vàng, a qui định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng : 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Tần số alen = 0,2; = 0,3; a = 0,5
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng là: ;
tỷ lệ hoa vàng là ; A = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25 + 0,2A + 0,12Aa + 0,3a
Xét các phát biểu I đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 - 0.04AA
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa : 0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là
Câu 36:
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
(5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể.
Đáp án B
Nếu k cặp trong n cặp có trao đổi chéo 1 điểm thì số giao tử =
Ta có: = 1024 à n = 8 à 1 đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào à kì sau giảm phân II, kết thúc phân bào tạo giao tử có n-1 = 7 NST à 2 sai, 3 đúng
4 đúng, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 2 nhóm tế bào có 7 và 8 NST
5 sai, nếu quá trình giảm phân của 1 tế bào lưỡng bội của loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chất tạo ra 2n = 256 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa kiểu gen trong quần thể.
Câu 37:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho giao phối với nhau, ở thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
Đáp án A
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
tạp giao được có 4 KH à cái đã hoán vị
x : x Y
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25
⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên
II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng
III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = Y = 41% x 50% Y à f = 18%
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai
Câu 38:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn
II. Kiểu gen của cây (P) có thể là
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.
Đáp án B
Cây M lai phân tích.
: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 ⇔ Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 ⇔ BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở a bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
⇒ Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
⇒ AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen hoặc
I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai
II. Kiểu gen của cây (P) có thể là à đúng
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai
Câu 39:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ x ♂ thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án C
(P):♀ x ♂
aabb = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) + A-B- Y = (9%+9%) x 0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb) / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là
Đáp án B
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định à đúng
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên à sai, xác định KG của 10 người
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% à đúng
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là à đúng
Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
A: bình thường; a: bị bệnh
- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh à (15) có KG à tạo giao tử
- Xét (14):
+ (7) có bố (2) bị bệnh à (7) có KG Aa à tạo giao tử
+ (8) có KG: à tạo giao tử
à (14) không bệnh có KG: à tạo giao tử
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là