Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 6)
-
6674 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Mã di truyền có tính thoái hóa là do:
Đáp án D
Mã di truyền có tính thoái hóa là do số lo ại mã di truyề n nhiều hơn số loại axit amin.
Câu 3:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
Đáp án C
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn.
Câu 4:
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể ?
Đáp án D
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng về mật độ cá thể.
Câu 5:
Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ
Đáp án A
Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ: số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.
Câu 6:
Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
Đáp án A
Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 7:
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
Đáp án A
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xoma.
Câu 8:
Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
Đáp án A
Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào áp suất thẩ m thấu và huyết áp.
Câu 9:
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:
Đáp án D
Tay người và vây cá voi là cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng.
Câu 10:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Đáp án B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều: Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 11:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
Đáp án B
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đư ờng kính 300 nm.
Câu 12:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ = 0,5x1x0,5 = 25%.
Câu 13:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại
(2). Riboxome dịch chuyể n theo chiều từ 3’→5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã vớ i bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
Đáp án A
Khi nói về c ơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:
(1). Trên một phân tử mARN, ho ạt độ ng của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác
loại (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit)
(2). Riboxome dịch chuyể n theo chiều từ 3’→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’)
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN (không có đối mã của UGA)
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra)
Câu 14:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Đáp án C
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào.
Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 6
(1 tế bào sinh tinh hoán vị tạo tối đa 4 loại giao tử, tế bào sinh tinh không hoán vị tạo tối đa 2 loại giao tử)
Câu 15:
Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
Đáp án D
Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng: Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch. (ligaza có tác dụng nối trên mạch gián đoạn)
Câu 16:
Đột biến gen và độ t biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
Đáp án A
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 17:
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu ? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Đáp án C
Thực hiện phép lai
P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE.
Theo lý thuy ết, t ỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1
= 1 – A- B- C- D- ee – aaB- C- D- E- = 1 – 0,5 x 0,75 x 1 x 0,75 x 0 – 0,5 x 0,75 x 1 x 0,75x1 = 71,875%
Câu 18:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. à sai, đây là quan hệ ức chế-cảm nhiễm
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khố ng chế ở một mức nhất định. à đúng
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết. à sai, hợp tác là quan hệ không bắt buộc.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh. à sai, đây là quan hệ hợp tác.
Câu 19:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.
Đáp án A
I. Cách li địa lí là nhữ ng trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau à sai, ngăn cản các cá thể của quần thể khác nhau (cùng loài) gặp gỡ và giao phối.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới à sai, cách li địa lí có thể dẫn tới hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa à đúng.
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư. à đúng
Câu 20:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọ n lọ c tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
Đáp án C
P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. QT ngẫu phối.
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. à sai
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. à đúng
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. à đúng
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. à sai
Câu 21:
Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 1 : 1 ?
Đáp án B
Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1
Câu 22:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự hủy hoại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Đáp án C
Diễn thế nguyên sinh có đặc điểm:
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Câu 23:
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50% ?
Đáp án B
A. AB/ab à Ab = 0
B. Ab/aB à Ab = 50%
C. Ab/Ab à Ab = 100%
D. AB/aB à Ab = 0
Câu 24:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Trong mỗ i quầ n thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồ ng nhất và cạnh tranh cùng loài diễ n ra khố c liệt. à sai, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giả m s ự cạnh tranh gay g ắt giữa các cá thể trong quần thể. à đúng
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. à sai, phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của phân bố đều và theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biế n nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị k ẻ thù tiêu diệt. à sai, phân bố theo nhóm là kiểu phổ biến.
Câu 25:
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Đáp án B
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng:
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 26:
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
Đáp án C
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng
Câu 27:
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. à sai, tâm nhĩ co trước
B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. à sai, chỉ có máu ở động mạch chủ là luôn giày O2 và đỏ tươi.
C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. à đúng
D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín. à sai, vận tốc máu ở hệ tuần hoàn kín nhanh hơn.
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
1. AABb x Aabb 2.AaBB x AaBb 3.Aabb x aabb
4. AABb x AaBB 5. AaBB x aaBb 6. AaBb x aaBb
7. Aabb x aaBb 8. AaBB x aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.
Đáp án C
1. AABb x Aabb à (1AA: 1Aa)(1Bb: 1bb) khác Kiểu hình
2. AaBB x AaBb à (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH
3. Aabb x aabb à (1Aa: 1aa) bb = KH
4. AABb x AaBB à (1AA: 1Aa)(1BB: 1Bb) khác KH
5. AaBB x aaBb à (1Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH
6. AaBb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) khác KH
7. Aabb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) = KH
8. AaBB x aaBB à (1Aa: 1aa) BB = KH
Câu 29:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
Đáp án B
I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. à sai, có 11 chuỗi, chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. à đúng
III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn. à đúng
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. à đúng.
Câu 30:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
Đáp án A
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6)
Tế bào sinh dưỡ ng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào à tế bào 2n+1 đang ở kì sau nguyên phân
T ế bào sinh dưỡ ng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. à tế bào 2n-1 đang ở kì giữa nguyên phân.
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. à đúng
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không. à sai
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân. à sai
D. Cây thứ hai là thể mộ t, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân. à sai.
Câu 31:
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN đư ợc tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy t ổ ng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào
3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa
à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu
Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377
à đột biến thay 2A-T=2G-X
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) t ỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng.
Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này:
Đáp án C
A = 0,6; a = 0,4
Ta thấy F1 quần thể cân bằng à P giao phấn
Ta thấy F2 có hoa trắng tăng lên à F1 tự thụ phấn.
Câu 33:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
Đáp án C
1 alen trội à cao thêm 10cm
aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm
F1: AaBbDd (130cm)
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
2 alen trội = 4 alen trội = 15/64
1 alen trội = 5 alen trội = 3/32
6 alen trội = 0 alen trội = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng
Aabbdd; aaBbdd; aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng.
Câu 34:
Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồ ng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận đ ịnh sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16
II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiểm tỉ lệ 5/9
Đáp án A
Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt tr ắng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính
Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)
I. F2 xu ất hiện 12 kiểu gen à đúng
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm t ỉ lệ 5/16 à đúng
II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16 à sai
aaXBXB = 1/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiểm t ỉ lệ 5/9 à đúng.
(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9
Câu 35:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:
(1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình
(2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng
(3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
(4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%
Đáp án A
A1 hoa đỏ >> A2 hoa hồ ng >> A3 hoa vàng >> a hoa trắng.
Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:
(1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình à sai
(2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng
Đúng, A2a x A3a
(3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
Đúng, A2A2 x aa
(4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%
à sai, nhiều nhất là 50%, A1A3 x A3A3
Câu 37:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có t ỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa tr ắng. Cho t ất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
Đáp án B
F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: vàng
aabb: trắng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb) giao phấn.
à Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ng ẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%. à sai, AaBb =
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. à sai, chỉ có 8KG
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A-B- = 8/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng, Aabb + aaBb =
Câu 38:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:
I. Có tối đa 30 lo ạ i kiểu gen.
II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm t ỉ lệ 20,25%
III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%
IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%
V. Cá thể đồng hợp trộ i trong tổ ng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%
Đáp án C
P: AB/ab Dd x AB/ab dd
A-B-D- = 35,125% à A-B- = 70,25% à aabb = 20,25% à f = 10%
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen. à sai, có tối đa 10x2 = 20 KG
II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiế m t ỉ lệ 20,25% à sai, AaBbDd = 0,41x0,5 = 20,5%
III. Cá thể đồ ng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125% à đúng, aabbdd = 20,25x0,5 = 10,125%
IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875% à đúng
à (A-bb+aaB-)dd+aabbD- = (4,75x2)x0,5+20,25x0,5 = 14,875
V. Cá thể đồng hợp trội trong tổ ng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% à sai
AABBDD = 0
Câu 39:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
Đáp án D
A da bình thường >> a da bạch tạng.
Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;
Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3
Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. à đúng
Aa XX =
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. à sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường à bố và mẹ đều là Aa =
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.
2 con dị hợp
à TH1: Vợ AA x chồng Aa à XS =
TH2: Aa x Aa à XS =
TH3: Vợ Aa x chồng AA à XS =
à XS = 11/48
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
TH1: vợ AA x chồng AA =
TH2: vợ Aa x chồng Aa
TH3: vợ AA x chồng Aa
TH4: vợ Aa x chồng AA
à XS = 5/16
Câu 40:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 4 không mang alen quy định bệ nh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
Đáp án C
A bình thường >> a bị bệnh P (nằm trên NST thường)
B bình thường >> b bị bệnh M (nằm trên X)
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P. à đúng
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. à sai, 13: AaXBXB hoặc AaXBXb
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
12: (1/3AA; 2/3Aa)XBY
13: Aa (1/2 XBXB; 1/2 XBXb)
à sinh con chỉ bị bệnh P =
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16
à sai, con trai chỉ bị bệnh P = 1/16