Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 7)
-
6688 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
Đáp án A
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước 3,5 tỷ năm.
Câu 2:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Lai khác dòng là phép lai được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Câu 3:
Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Đáp án C
Đối với cơ thể thực vật, Molipden là nguyên tố vi lượng.
Câu 4:
Vật chất di truyền trong nhân ở sinh vật nhân thực là
Đáp án A
Vật chất di truyền trong nhân ở sinh vật nhân thực là ADN
Câu 5:
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là: Đậu Hà Lan
Câu 6:
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác.
Câu 7:
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Đáp án C
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm di chuyền chéo
Câu 8:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Đáp án C
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non
Câu 9:
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3 sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 10:
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1). Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến
(2). Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối
(3). Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình
(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể
Đáp án C
(1). Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến à sai, Aa không phải thể đột biến.
(2). Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối à đúng
(3). Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình à sai, aa được biểu hiện ra kiểu hình.
(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể à sai
Câu 11:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. à sai, biến dị không di truyền không phải nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. à sai, môi trường sống không thay đổi thì QT vẫn chịu tác động của CLTN.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. à sai, cách li địa lí không hình thành loài mới nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa khác.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. à đúng
Câu 12:
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường số ng thuận lợi, nguồn số ng dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Đáp án D
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. à sai, có thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quầ n thể sẽ được duy trì ổn định. à sai, còn di cư nữa.
III. Cạnh tranh cùng loài gópp hần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa củ a môi trường. à đúng
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. à đúng.
Câu 13:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Đáp án D
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. à đúng
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. à đúng
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật à đúng
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. à đúng
Câu 14:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định
Đáp án D
Khi nói về nhân tố tiến hoá, các đặc điểm chung nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên:
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại
Câu 15:
Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Đáp án D
Một mạch bổ sung của một đo ạn gen ở vi khuẩn có trình t ự nucleotit ở vùng mã hóa là
Gen: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’. (mạch bổ sung)
mARN: 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.
Câu 16:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1. à sai, tỉ lệ giới tính là thay đổi.
B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. à sai, mật độ cá thể thay đổi.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. à sai
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. à đúng
Câu 17:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch mổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột
Đáp án C
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu đúng:
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch mổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
Câu 18:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Đáp án A
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh nhất.
Câu 19:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
V. Tăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời
VI. Sử dụng tiết kiệm điện
Đáp án C
Biện pháp không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên:
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 20:
Khi nói về chu trình sinh đ ịa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất và năng lượng trong tự nhiên. à sai, chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quang hợp à đúng
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2 -) à sai, thực vật hấp thụ NO3-; NH4+
D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển. à sai
Câu 21:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án B
A. Ab/ab x aB/ab à 1: 1: 1: 1
B. aB/ab x ab/ab à 1: 1
C. Ab/ab x AB/aB à 1: 2: 1
D. AB/ab x Ab/ab à 1: 2: 1
Câu 22:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli
(1) Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A
(2). Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose.
(4). Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ đư ợc phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể
(5). Điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(1) Operon Lac g ồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen c ấu trúc Z, Y, A à sai, Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, gen cấu trúc.
(2). Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon à sai, chất cảm ứng là lactose.
(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose à đúng.
(4). Khi môi trường có Lactose, từng gen c ấu trúc Z, Y, A sẽ đư ợc phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể à sai, các gen cấu trúc có số lần phiên mã như nhau.
(5). Điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã. à sai, điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 23:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K
Đáp án B
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. à đúng
II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng. à sai, cùng bậc dinh dưỡng 2.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích à đúng
IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K à sai.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở t ất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án C
Aa không phân li trong giảm phân 2 à AA, aa, 0
Bb à B, b
Câu 25:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' củ a mARN.
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Đáp án C
Các phát biểu đúng:
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' củ a mARN.
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Câu 26:
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. M ột cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là
Đáp án D
m bệnh mù màu, d bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh).
Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ à Con trai XdMY à Mẹ: XDmXdM; XDMXdM; bố: XDMY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen à sai
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là à đúng
Câu 27:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra độ t biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd
Đáp án B
P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd
GP: (A, a)(Bb, B, b, 0)(D, d) (A, a)(B, b)d
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen độ t biến. à đúng
KG bình thường = 3.3.2 = 18
KG đột biến = 3.4.2 = 24
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd à sai
III. Có tối đa 48 kiểu t ổ hợp giao tử à sai, số tổ hợp giao tử = 4.8.2=64
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd. à đúng
Câu 28:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
Đáp án A
2A+2G = 2400; A = 20% à A=T=480; G=X=720.
T1 = A2 = 200; G1 = X2 = 180
A1 = T2 = 280; G2 = X1 = 540
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 à đúng
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 à sai, (A1+T1)/(G1+X1) = 2/3
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57 à sai, (G1+T1)/(A1+X1) =19/41
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1 à đúng
Câu 29:
Giả sử một đoạn nhiễm sắ c thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễ m sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.
II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza s ẽ trượt t ừ gen A đến hết gen E.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E.
V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể.
Đáp án A
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật t ự sắp xếp của 4 gen. à đúng
II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen A đến hết gen E. à sai, ARN có thể trượt không hết từ A đến E.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. à sai, 2 là vị trí nối nên đột biến ở đó không ảnh hưởng đến gen.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E. à sai, đột biến ở gen B chỉ làm thay đổi ở gen B.
V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể. à sai.
Câu 30:
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên mộ t cặp nhiễ m s ắc thể tương đồ ng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễ m s ắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biể u sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
Đáp án A
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giớ i.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên mộ t cặp nhiễ m s ắc thể tương đồ ng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễ m sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai, TH2 thì tỉ lệ giao tử phụ thuộc tần số hoán vị.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trộ i về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai, TH2 phụ thuộc vào tần số hoán vị.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng.
Câu 31:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
- PL1: lai với dòng 1 →F1: 1 vàng : 3 xanh
- PL2: lai với dòng 2 → F1: 1 vàng : 7 xanh
- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1). Tính tr ạng do 2 cặp gen không alen t ương tác bổ sung quy định
(2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn
(3) Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng
Đáp án B
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai. (2) sai
(3) đúng, đều có 3 kiểu gen
(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd
Câu 32:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án B
P: (2n+1+1) x (2n+1+1)
GP: 1/4 n; 1/2 (n+1); 1/4 (n=1+1)
F1: hợp tử có 21 NST = 2n+1+1+1 = (n+1)x(n+1+1) =
Câu 33:
Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đ ực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường : 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
Đáp án D
Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 2 cặp gen
Gen gây chết phải là gen lặn vì nếu là gen trội sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ
P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XaY chết.
Câu 34:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
Đáp án B
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
Trong một quần thể t ự thụ phấn, ở thế hệ
P: x AA: 0,4Aa: y aa (x+y=0,6)
F4: Aa = 0,4/24 = 0,025 à Aa giảm 0,375 à I sai
aa = à II đúng, III sai
IV sai, hoa đỏ giảm 0,1875
Câu 35:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3 ’; 5’GXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5 ’AXX3 ’; 5 ’AXA3 ’; 5 ’AXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Mộ t đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X
Đáp án D
5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3 ’; 5’GXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Ala;
5’AXU3’; 5 ’AXX3 ’; 5 ’AXA3 ’; 5 ’AXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Thr.
A đột biến thành a
A: Ala à a: Thr
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. à sai, chiều dài A = a
II. Đột biế n thay thế cặp A-T bằ ng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a. à sai
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit lo ại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit lo ạ i A. à đúng
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X. à đúng
Câu 36:
Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có t ối đa 36 loại kiểu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40
II. Kho ảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp t ử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng
A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3
Câu 37:
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ × ♀Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 lo ại trứng và 4 loại tinh trùng
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3) Số lo ại kiểu gen t ối đa có thể được t ạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Ở một loài động vật, cho phép lai
P: ♂ × ♀ . Biết mỗi c ặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng à sai, tối đa 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình t ối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH tối đa = 2.5 = 10
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen à đúng, số KG tối đa = 3.2.8 = 48
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 à sai, số KH tối đa của đực = 2
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 t ế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12 à đúng, số tinh trùng tối đa của 5TB sinh tinh (1 hoán vị à 4 loại tinh trùng, 4 bình thường à 8 loại)
. Biết mỗi c ặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 lo ại trứng và 4 lo ại tinh trùng à sai, tối đa 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số lo ại kiểu hình t ối đa có thể được t ạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH tối đa = 2.5 = 10
(3) Số lo ại kiểu gen t ối đa có thể được t ạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen à đúng, số KG tối đa = 3.2.8 = 48
(4) Số lo ại kiểu hình t ối đa của giới đực ở đời con là 24 à sai, số KH tối đa của đực = 2
(5). Nếu có 5 t ế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 t ế bào xảy ra hoán vị gen thì số lo ại tinh trùng tối đa là 12 à đúng, số tinh trùng tối đa của 5TB sinh tinh (1 hoán vị à 4 loại tinh trùng, 4 bình thường à 8 loại)
Câu 38:
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng t ần số alen a
II. Tần số alen b=0,6
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49
Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
Đáp án A
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST
A hoa kép >> a hoa đơn
B qu ả ngọt >> b quả chua.
Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.
F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.
à a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6
I. T ần số alen A bằng t ần số alen a à đúng
II. T ần số alen b=0,6 à sai
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 à sai, aaBb/aaB- = (0,52.2.0,6.0,4)/0,21 = 4/7
IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 à đúng
(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn à F2: aabb = 4/49
Câu 39:
Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xo ăn
và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xo ăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn
Đáp án A
A tóc xoăn >> a tóc thẳng; B vành tai nhiều lông >> b không có lông (nằm trên Y)
Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông (AaXYB) ; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông (aaXYB) ; hai con gái có tóc xo ăn (AaXX)
Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông (aaXYb)
à sinh 2 con trai
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn à đúng
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
à đúng
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông. à sai
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn à sai
Câu 40:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắ n (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì s ẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
Thú à đực XY, cái XX
F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
à tính trạng màu mắt, độ dài đuôi không đều ở 2 giới à A, B nằm trên X
F1: XABXab x XABY
Đực F2 có: 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài à f = 16% (chỉ xảy ra ở giới cái XX)
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. à đúng
Câu 41:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắ n (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì s ẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
Thú à đực XY, cái XX
F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
à tính trạng màu mắt, độ dài đuôi không đều ở 2 giới à A, B nằm trên X
F1: XABXab x XABY
Đực F2 có: 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài à f = 16% (chỉ xảy ra ở giới cái XX)
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. à đúng