IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 16)

  • 6686 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.


Câu 2:

Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi

Xem đáp án

Đáp án B

Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi ánh sáng.


Câu 3:

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do: Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau


Câu 4:

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

   A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin à sai, có 3 bộ ba kết thúc không quy định aa


Câu 5:

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là: Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không


Câu 6:

Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?

Xem đáp án

Đáp án B

   B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ à sai, cấu trúc di truyền ổn định thì không có sự tiến hóa.


Câu 7:

Ý nào dười đây không đúng với đặc điểm của sinh quyển 

Xem đáp án

Đáp án B

Ý không đúng với đặc điểm của sinh quyển: sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất.


Câu 8:

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng  

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng giúp tiêu hóa cơ học thức ăn. (giúp nghiền thức ăn)


Câu 9:

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào. à (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. à (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. à (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. à (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.


Câu 10:

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là 

Xem đáp án

Đáp án A

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là nguồn thức ăn từ môi trường. 


Câu 11:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án D

Ví dụ cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên:  

   D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới


Câu 12:

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là: có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa (do chúng không thể sinh sản để duy trì đột biến sang các thế hệ sau).


Câu 13:

Cho các thông tin sau:

1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen

2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt

3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau

4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.

5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.

Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:

Xem đáp án

Đáp án D

Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:

1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen

2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt

3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau

4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.

5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.


Câu 14:

Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng vì: Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.


Câu 15:

Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?

(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn.

(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.

(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.

(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.

(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn à sai, máu chảy càng xa tim, ma sát càng nhỏ

(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất. à sai, vận tốc máu ở mao mạch là chậm nhất.

(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn. à đúng

(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần. à đúng

(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. à đúng


Câu 16:

Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do

Xem đáp án

Đáp án B

Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn


Câu 17:

Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?

(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.

(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.

(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.

(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.

Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến: gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin; hoặc gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng; hoặc gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều; hoặc gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.


Câu 18:

Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là: mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 (người con trai mang đột biến có KG XaXaY à nhận XaXa từ mẹ, Y từ bố)


Câu 19:

Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY là con gái thuận tay phải, mù màu (A_XmXm à nhận Xm từ bố, mà người bố không mang alen lặn).


Câu 20:

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để giảm sự cạnh tranh của hai loài.


Câu 21:

Xét gen B ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là

Xem đáp án

Đáp án A

Số nu của gen B = 2400 = 2A+2G

2A+3G = 2868

Số nu mỗi loại của gen B: G=X = 468; A = T = 732

Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro à mất 1 cặp A-T

à số nu mỗi loại của gen b: G = X = 468; A = T = 731

Gen Bb nhân đôi 1 lần à số nu môi trường cung cấp:

A = T = 732+731 = 1463; G = X = 468+468 = 936


Câu 22:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

A. AAaaBBbb × AAaaBBbb. à số KG = 5x5 = 25; số KH = 2.2=4 

B. AAAaBBBb × AAaaBBbb. à số KG = 4x4 = 16; số KH = 1

C. AaaaBBbb × AAaaBbbb. à số KG = 4x4 = 16; số KH = 2

D. AAaaBBbb × AAAABBBb. à số KG = 3x4 = 12; số KH = 1


Câu 28:

Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ

Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài   và 3 đỏ:1 dài

xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa


Câu 29:

Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là: 2 loại hoặc 4 loại (2 loại nếu không có hoán vị; 4 loại nếu có hoán vị).


Câu 30:

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật = 106 x 2,5% = 25000 Kcal/m2/ngày            

Sản lượng thực tế ở thực vật = 25000 x 90% = 22500 Kcal/m2/ngày      

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II = (5/25) x 100 = 20%


Câu 31:

Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số nu mỗi loại của mARN: (UGA là mã kết thúc)

U = 240 nu; G = 360 nu; X = 120 nu

à số nu mỗi loại không tính mã kết thúc: A = 479 nu; U = 239 nu; G = 359 nu; X = 120 nu

Số nucleotit có ở các đối mã của tARN:

A = 239 nu, U = 479, X = 359, G = 120


Câu 32:

Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2                   Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4

Gen III có 4 alen C1>C2>C3>C4                     Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:

Xem đáp án

Đáp án B

* Xác định số KG:

- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG

- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG

- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG

à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG       

* Xác định KH:

- Gen I: 3 KH

- Gen II: 5 KH

- Giới XX: 4 KH

- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH

à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH


Câu 33:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai

1. aaBbDd x AaBBdd   2. AaBbDd x aabbDd        3. AabbDd x aaBbdd

4. aaBbDD x aabbDd    5. AaBbDD x aaBbDd      6. AABbdd x AabbDd

7. AabbDD x AabbDd   8. AABbdd x AabbDd

Theo lí thuyết, trong 8 phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%

Xem đáp án

Đáp án B

1. aaBbDd x AaBBdd à (1A_: 1aa) x B_ x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1   

2. AaBbDd x aabbDd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (3D_: 1 dd) à không thỏa mãn

3. AabbDd x aaBbdd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à không thỏa mãn

4. aaBbDD x aabbDd à aa x (1B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

5. AaBbDD x aaBbDd à (1A_: 1aa) x (3B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

6. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1

7. AabbDD x AabbDd à (3A_: 1aa) x bb x D_ à không thỏa mãn

8. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1 dd) à 1: 1: 1: 1

Các phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về kiểu hình là 1, 6, 8.


Câu 35:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nucleotit.

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên trổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.

Xem đáp án

Đáp án A

I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nucleotit. à đúng

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi. à sai

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên trổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser. à đúng

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN. à đúng


Câu 36:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

Xem đáp án

Đáp án C

KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3

a2 -  = 0,55 à a2 = 0,5

A1 = 0,2

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,

A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai

à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3

à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng


Câu 37:

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:

(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.

Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

A: đen >> a trắng

B xoăn >> b thẳng

TH 1: Phân li độc lập:

P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)

F1: AaBb

F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng

TH 2: Liên kết hoàn toàn

P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng

TH3: Các gen liên kết với giới tính

P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng


Câu 38:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình (tính cả KH giới tính)

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8


Câu 39:

Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui định. Có bao nhiêu kết luận đúng dưới đây: 

(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau

(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%

Xem đáp án

Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui định. Có bao nhiêu kết luận đúng dưới đây: 

(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người à đúng, trừ số 3 và 13 không xác định được KG.

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau à đúng, đều có KG XAXa

(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5% à đúng, số 13 có KG: 1/2 XAXA; 1/2 XAXa à tạo giao tử Xa = 1/4; lấy chồng không bệnh có KG XAY à sinh con đầu lòng bị bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25% à đúng, số 8 có KG XAXa; lấy chồng không bệnh có KG XAY à sinh con đầu là con trai bị bệnh = 1/2 x 1/2  = 1/4


Câu 40:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.

(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.

(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D

Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.

Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp, ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng

P: AaBBDd Xét các kết luận:

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 50% → (1) đúng

(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai

(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. → (3) sai

(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn: AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng


Bắt đầu thi ngay