Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 10)
-
6681 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng
Đáp án D
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng cách li sinh sản với nhau
Câu 2:
Động vật nào sau đây vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi?
Đáp án C
Động vật nào vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi:
C. Ếch, nhái
Câu 3:
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây
Đáp án B
Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây: B. Tam nhiễm
Câu 4:
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?
Đáp án A
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thu ật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường: A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin
Câu 5:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào ?
Đáp án B
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở chu trình crep
Câu 6:
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Đây là:
Đáp án D
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Đây là loài ưu thế
Câu 7:
Theo quy luật phân li của Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Đáp án B
Theo quy luật phân li của Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
B. Aa x Aa à KG: 1AA: 2Aa: 1aa (KH: 3 trội: 1 lặn)
Câu 8:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về phân tử ARN
Đáp án C
Nhận định đúng khi nói về phân tử ARN: C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sai?
Đáp án B
B. Đột biến đảo đo ạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không gây hại cho thể đột biến. à sai, đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST và gây hại cho thể đột biến
Câu 10:
Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Đáp án B
Đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên:
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 11:
Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng mội môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó:
Đáp án B
Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng mội môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó:
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
Câu 12:
Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài?
I. Đánh dấu lãnh thổ. II. Các con đực tranh giành con cái.
III. Tỉa thưa. IV. Phân tầng cây rừng.
V. Khống chế sinh học. VI. Liền rễ
Đáp án D
Hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài:
I. Đánh dấu lãnh thổ.
II. Các con đực tranh giành con cái.
III. Tỉa thưa
Câu 13:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. à sai, có chuỗi bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. à sai, vĩ độ thấp à vĩ độ cao, lưới thức ăn đơn giản hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. à đúng
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. à sai
Câu 14:
Khi nói về nhóm sinh vật phân giải của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Khi nói về nhóm sinh vật phân giải của hệ sinh thái, phát biểu sai:
D. Chỉ bao gồm các vi sinh vật phân giải
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi
Câu 16:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài
Đáp án D
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. à sai, hệ sinh thái nhân tạo có sự phân tầng ít.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài. à sai.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật. à đúng
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài. à đúng
Câu 17:
Ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab, có 1000 tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 300 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị giữa B và b. Tỉ lệ giao tử Ab là:
Đáp án B
AB/ab
Tần số hoán vị f = (300x2)/(1000x4) = 15%
à Ab = 7,5%
Câu 18:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất - nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 152 cá thể
Đáp án C
A = 2200
B = 3000
C = 2080
D = 1890
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện t ượng xu ất - nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất à đúng
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C à đúng
III. Nếu kích thước quần thể B t ăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha à đúng, số cá thể sau 1 năm = 3150 à mật độ = 26,25
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 152 cá thể. à sai, tăng 104 cá thể
Câu 19:
Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình 1) và với nhiệt độ (hình 2). Hãy cho biết kết luận nào sau đây sau về đường cong của nhóm thực vật là đúng?
Đáp án A
A. Thực vật C3 có đường II, IV
Câu 20:
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m..
Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?
Đáp án D
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m..
A. Thức ăn nghèo chất dinh dư ỡng, khó tiêu hóa thì ruột dài để giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để. à đúng
B. Heo là động vật ăn tạp nên ruột có độ dài trung bình. à đúng
C. Động vật nhai lại có ruột dài nhất, động vật ăn thịt có ruột ngắn nhất. à đúng
D. Chó có kích thước cơ thể nhỏ nhất nên chiều dài ruột của nó ngắn nhất. à sai
Câu 21:
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đỏ : 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?
Đáp án C
A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng
Cao đỏ x cao đỏ à 1 cao vàng: 2 cao đỏ: 1 thấp đỏ
à P: Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB
Câu 22:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu ho ạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I . Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
Đáp án B
Trong những hoạt động sau đây của con người, hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
I . Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
Câu 23:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon với nhau thành mARN trưởng thành.
(2) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotit trên phân tử mARN.
(3) Trong phiên mã sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotit trên mạch khuôn ở vùng mã hoá của gen.
(4) Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau
Đáp án D
(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon với nhau thành mARN trưởng thành. à đúng
(2) Trong d ịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotit trên phân tử mARN. à sai, không xảy ra NTBS ở bộ ba kết thúc.
(3) Trong phiên mã sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotit trên mạch khuôn ở vùng mã hoá của gen. à đúng
(4) Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. à sai, mỗi gen của sv nhân thực có 1 gen điều hòa riêng à số lần phiên mã khác nhau
Câu 24:
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩ n E.Coli?
Đáp án A
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩ n E.Coli: A. Hình B
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotit
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự aa thì không tạo alen mới
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi ADN
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
I. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotit à sai, bazo nito dạng hiếm gây đột biến thay thế.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng à sai
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự aa thì không tạo alen mới à sai
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi AND à đúng
Câu 26:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nu của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. T ỉ lệ A/G = 12/13.
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26.
III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15.
IV. Khi gen t ự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin
Đáp án C
N = 3200; A = 24% = T = 768; G = X = 832
A1 = T2 = 240
A2 = T1 = 528
G1 = X2 = 416
G2 = X1 = 416
I. Tỉ lệ A/G = 12/13. à đúng
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26. à đúng
III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15. à đúng
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin. à đúng
Câu 27:
Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1?
Đáp án A
Phép lai cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1: A. AaBBdd x aabbDD
Câu 28:
Khi nói về operon Lac và các trình tự ADN tham gia vào điều hòa hoạt động operon này. Hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
Đáp án D
D. Các gen R, lacZ, lacY, lacA đều là gen cấu trúc. à sai, chỉ có Z, Y, A là gen cấu trúc
Câu 29:
+ Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 lo ại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm t ỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án C
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-, aabb: trắng
D quả to >> d quả nhỏ
P: A-B-dd x A-B-dd
à F1: A-B-dd = 9/16
à P: AaBbdd x X à (3:1)(1:1)
X: AabbDd; aaBbDd; AaBBDd; AABbDd
(đề thiếu)
Câu 30:
Ở cừu, cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa ) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thường. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 tỷ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18 .
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/4
(3) Nếu chỉ chọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 tỷ lệ cừu cái có sừng là 1/2
(4) Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
Đáp án D
AA: có sừng
aa: không sừng
Aa: có sừng ở đực, không sừng ở cái
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
(1) Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 tỷ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18 à đúng
Đực có sừng F2: 1AA; 2Aa x cái không sừng 2Aa; 1aa
à F3: đực có sừng = (1-aa).0,5 =
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ ¼ à sai, AA + aa = 1/2
(3) Nếu chỉ chọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 tỷ lệ cừu cái có sừng là 1/2 à đúng
Đực không sừng: aa x cái có sừng AA à F3: cái có sừng = 1/2
(4) Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm t ỷ lệ 1/3
à đúng
Câu 31:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với t ần số 4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
F2: phân li không đều ở 2 giới à 2 tính trạng đều nằm trên X
XabY = 0,24 à Xab= 0,48 à f = 4%
à F1: XABXab x XABY
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với t ần số 4%. à đún
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37. à đúng, XABXAB/0,74 = 0,48/0,74 = 12/37
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%. à đúng, XABXab x XabY à đực đỏ, ngắn = XABY = 24%
Câu 32:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với alen a : thân thấp; Gen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b : hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp t ử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể t ứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con lo ại kiểu gen AaaaBBbb có tỷ lệ là?
Đáp án D
A : thân cao >> a : thân thấp; B: hoa đỏ >> b : hoa trắng, các gen phân li độc lập.
P: AABB x aabb
F1: AaBb à tứ bội hóa: AAaaBBbb
F2: AaaaBBbb =
Câu 33:
Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên là?
Đáp án C
Gọi tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu là x
→ Ta có: x.(1/2)^3 =0,08 → x = 0,64
→ Tần số đồng hợp lặn trong quần thể ban đầu = 1 - 0,64 - 0,2 = 0,16
→ Tỉ lệ kiểu hình ban đầu: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn → Đáp án C
Câu 34:
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 lo ại.
(2) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao t ử tối đa được t ạo ra là 8 loại.
(3) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số lo ại giao t ử tối đa được tạo ra là 10 loại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao tử tối đa là 4 loại và tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 lo ại
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de.
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 loại. à đúng
(2) Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 8 loại. à sai, có 12 loại
(3) Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 10 loại. à đúng
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao t ử tối đa là 4 loại và tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 à đúng
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 lo ại à đúng
Câu 35:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9
Đáp án A
(P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1.
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. à đúng
Số KG = 3.1.1.3 = 9
Số KH = 2.1.1.2 = 4
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
à đúng, A-bbD-E- = 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. à đúng, (AAbbDDee+aabbDDEE)/(A-bbDDee+aabbDDE-) = 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. à đúng, AAbbDDEE/A-bbDDE- = (1/16)/(9/16) = 1/9
Câu 36:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18
Đáp án A
F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng
à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X
Và tương tác bổ sung
A-B-: hung
A-bb; aaB-; aabb: trắng
P: AAXBY x aaXbXb
F1: AaXBXb : AaXbY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)
Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:
(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)
F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. à sai, lông hung = 2/3
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3. à đực lông hung =
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. à đúng
Câu 37:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%
Đáp án B
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂ Aa x ♀ Aa.
G: Aa = 0 = 5% A = a = 50%
AA = aa = 5%; 0 = 10%
A = a = 15%
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A, a). à sai
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%. à đúng
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%. à sai, Aa = 15%
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.à đúng
Câu 38:
Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72
Đáp án B
A bình thường >> a bị bệnh (nằm trên thường)
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. à đúng
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen à đúng
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp à đúng
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72
15: 1/3 AA; 2/3 Aa
16: aa
à sinh 1 con bệnh, 1 con bình thường (1 trai, 1 gái) =
Câu 39:
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với t ần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%
Đáp án A
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)
F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai
A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,
AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%
Câu 40:
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm t ỉ lệ 1/256
Đáp án D
P: (0,8-y)AA: yAa: 0,2aa
à a = 0,2 + (y/2)
aa = 6,25% =
à P: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. à đúng
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. à đúng
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. à đúng, AA/A- = 0,7/0,8 = 87,5%
IV. Cho t ất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. à đúng, 7/8 AA; 1/8 Aa ngẫu phối à aa = 1/256