Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 20)
-
6692 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Đáp án A
Tài nguyên tái sinh: Đất, nước và sinh vật
Câu 2:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí . Các phân tử đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
Đáp án C
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí . Các phân tử đó được bắt nguồn từ quá trình quang phân li nước
Câu 3:
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
Đáp án B
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là nuclêôxôm
Câu 4:
Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
Đáp án D
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. à sai, riboxom dịch chuyển từ đầu 5’-3’
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. à sai, riboxom gồm rARN và protein histon.
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. à sai, riboxom tiếp xúc trước mã mở đầu.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. à đúng
Câu 5:
Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
Đáp án D
Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
Không đủ các điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sẽ bị vi sinh vật phân hủy ngay
Câu 6:
Cho các diễn biến sau:
1. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm
2. Quần xã cây bụi
3. Quần xã cây thân thảo
4. Quần xã cây gỗ lá rộng
5. Quần xã đỉnh cực
Sắp xếp các diễn biên sau theo trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang
Đáp án B
Sắp xếp các diễn biến theo trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang 1→3→2→4→5
Câu 7:
Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
Cột A | Cột B |
1. Tiến hóa nhỏ | a. Qui định chiều hướng của quá trình tiến hóa |
2. Chọn lọc tự nhiên | b. Làm thay đổi không đáng kể tần số các alen trong quần thể |
3. Đôt biến gen | c. Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa dạng di truyền |
4. Các yếu tố ngẫu nhiên | d. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Đáp án A
Đáp án đúng là 1-d; 2-a; 3-b; 4-c
Câu 8:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?
Đáp án A
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có trao đổi khí hiệu quả nhất: Phổi của động vật có vú
Câu 9:
Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất:
1. Ngô 2. Đậu tương 3.Củ cải đường 4. Đại mạch
5. Dưa hấu 6. Nho
Đáp án A
Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây để nâng cao năng suất: củ cải đường, dưa hấu, nho (vì chúng là các cây lấy quả)
Câu 10:
thân cao lai với cá thể khác được gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của và cây lai tương ứng là:
Đáp án A
thân cao lai với cá thể khác được gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
Câu 11:
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
Đáp án A
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. à sai, ARN polimeraza trượt vượt qua bộ ba kết thúc
Câu 12:
và hấp tNgay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa hu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án D
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa
Câu 13:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:
Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là
Đáp án D
Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là 3. Vì sự hô hấp của một cây xanh sẽ có tự tăng giảm trong các chu kì sống của cây
Câu 14:
Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể:
Đáp án D
Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể: Quần thể có tuổi sinh lí thấp (sinh sản sớm).
Câu 15:
Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
Đáp án A
Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Dây leo và kiến: cộng sinh do dây leo tạo tổ cho kiến đồng thời lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của kiến, quan hệ bắt buộc.
Dây leo bám trên thân gỗ, chỉ dây leo có lơi, thân gỗ không có lợi
Câu 16:
Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
Đáp án B
Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, cháy rừng…)
Câu 17:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
(1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp ở các vị trí khác nhau thì có thể tạo ra nhiều alen khác nhau.
(2) Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ hình thành nên thể đột biến.
(3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.
(4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit do gen mã hóa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án C
1,3,4 Đúng
Câu 18:
Xét một số ví dụ sau:
1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử?
Đáp án B
Cách ly sau hợp tử là ngăn cản sự phát triển của hợp tử tạo thành con lai hoặc con lai bất thụ không có khả năng sinh sản
Câu 19:
Khi nói về giới hạn sinh thái,xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án C
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng à sai, giới hạn sinh thái hẹp thì phân bố hẹp.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực à đúng
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành à sai
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn à đúng
Câu 20:
Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.
Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG
Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG
Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC
Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG
Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào.
(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.
(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.
(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.
(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào. à đúng
(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết. à sai, đột biến đảo đoạn thường ít gây chết.
(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2. à sai
(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4. à đúng
(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3. à đúng
Câu 21:
Có năm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai trong năm tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Đáp án B
à hoán vị tế bào à số giao tử tối đa = 4x2 = 8
Câu 22:
Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?
(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.
(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.
(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.
(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn.
Đáp án A
(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn. à sai
(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki. à sai
(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều. à đúng
(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn. à sai
Câu 23:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là
Đáp án C
Vàng = aaaa = 1/4 à bố mẹ đều có khả năng tạo giao tử aa = 1/2 à P: Aaaa x Aaaa
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb.
IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb.
VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb.
Đáp án A
: thấp, dài = 25%
Các phép lai thỏa mãn là:
II. Aabb × Aabb.
IV. aaBb × aaBb.
VII. AaBb × aabb.
Câu 25:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Xitozin là
Đáp án C
Số nu = 1900 nu
T = 18% à X = 50%-18% = 32% = 608 nu
Câu 26:
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?
Đáp án D
ARN có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X
à ADN có mạch khuôn có: 15% ; 20% ; 30% ; 35%
à mạch 2: 15% ; 20% ; 30% ; 35%
Cả gen: A = 22,5% = T; G = X = 27,5%
Câu 27:
Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
Đáp án A
Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:
Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp ⇒ Aa x Aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục
à Bb x bb.
Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.
Phép lai là:
+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục
à Bb x Bb.
Ta thấy = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị gen một bên với tần số 25%.
Phép lai là
Kiểu gen của cây (I) là
Câu 28:
Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
Đáp án A
Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%:
H = 12,3% =
à Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 130Kcal/m2/năm
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%:
H = 11,7 % =
à Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là 1111Kcal/m2/năm
Câu 29:
Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
Đáp án A
Gen nằm trên NST giới tính X.
à Bố bình thường
Mẹ bình thường XX(Aa,Bb) mà bên vợ có mẹ dị hợp đều về hai cặp gen có bố bị bệnh mù màu
à Kiểu gen của mẹ có thể là = 0,05*0,1= 0,05 hoặc = 0,4*0,5= 0,2
Vợ bình thường có 2 kiểu gen là : với xác suất 0,8 và với xác suất 0,2.
Trường hợp 1: Vợ bình thường có kiểu gen là và chồng bình thường
Con trai bị bệnh = 0,8*0,5*0,5 = 0,2
Trường hợp 2: Vợ bình thường có kiểu gen là và chồng bình thường
Con trai bị bệnh = 0,2* (0,4*0,5+0,5*0,5+0,1*0,5)=0,09
TỔNG = 0,2 +0,09 = 0,29 = 29%
Câu 30:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là:
Đáp án C
Ta có: Cây đỏ dị hợp tử Aa giảm phân bình thường à giao tử A, a
Cây đỏ thuần chủng bị đột biến tạo ra 2 loại giao tử là A, 0 (n-1)
à Để cây hoa trắng: n x (n-1) = 2n -1 = 13.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể có trong các trường hợp sau đây ?
(1) 100% đỏ. (2) 75% đỏ : 25% vàng.
(3) 50% đỏ: 50% vàng. (4) 50% đỏ : 50% trắng.
(5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Đáp án B
Cây đỏ có kiểu gen: AA, Aa, A
Cây vàng có kiểu gen: aa, a
Nếu cây đỏ có kiểu gen AA x cây vàng (aa, a) = 100% đỏ
Nếu cây đỏ có kiểu gen Aa x cây vàng (aa, a) = 50% đỏ : 50% vàng
Nếu cây đỏ có kiểu gen Aa1 x cây vàng (aa, a) = 50% đỏ: 25% vàng : 25% trắng
Câu 32:
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
Đáp án A
P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa = 1
giao tử A = 0.6, a = 0,4
Mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên
à Quần thể ngẫu phỗi =
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
Tính lại tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ thân thấp là
Câu 33:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe ´ aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là .
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là:
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64
Đáp án B
P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ =
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72
Câu 34:
Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài
Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài
phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> Có hiện tượng liên kết gen
Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn
D_: vị ngọt
Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết
Xét cây dài, vị chua
à à ad = 0.1 à f = 20%
P lai phân tích
à Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%
Câu 35:
Trong một hệ sinh thái, xét 20 loài sinh vật: 8 loài cỏ, 6 loài côn trùng, 2 loài chim, 3 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 6 loài côn trùng đều sử dụng 8 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 3 loài nhái đều sử dụng cả 6 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 242 chuỗi thức ăn.
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 ở 2 chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 96 chuỗi thức ăn
III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ giảm số lượng.
IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Đáp án A
I. Có 242 chuỗi thức ăn. à đúng, số chuỗi = 8x6x(3+2)x1 + 1x2 = 242
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 ở 2 chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 96 chuỗi thức ăn à đúng
III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ giảm số lượng. à sai
IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. à sai, giun chỉ thuộc bậc dinh dưỡng 1
Câu 36:
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.
III. có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.
IV. có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).
Đáp án D
P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng
II. có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%
III. có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,
1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%
IV. có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được . Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
Đáp án B
AABB: đỏ đậm
AaBB, AABb: đỏ vừa
AAbb, aaBB, AaBb: đỏ nhạt
Aabb, aaBb: hồng
aabb: trắng
D-: cao >> dd: thấp
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. à đúng
AaBbDd x AaBbDd à số KH ở đời con = 5 x 2 = 10
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. à sai, cao có 2 KG, đỏ vừa có 2 KG => tất cả 4KG quy định cao, đỏ vừa
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được . Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. à đúng
P: AaBbDd x AaBbDd
: lấy các cây hồng thân thấp ngẫu phối: Aabbdd, aaBbdd
à thấp, trắng = aabbdd = 0,5 x 0,25 x 2 = 25%
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
à đúng, P: AaBbDd x AaBbDd
à cao, đỏ vừa = = 18,75%
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở lai với nhau thu được 100% hoa vàng, quả tròn.
III. Tần số hoán vị gen 30%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở là 25%.
Đáp án B
A-B-: đỏ
A-bb: vàng
aaB-: hồng
aabb: trắng
D- tròn >> dd dài
F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết
I. Kiểu gen của (P) là à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở lai với nhau thu được 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng
III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở là 25%. à đúng
Câu 39:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
Đáp án D
A- đỏ; aa trắng
P: Aa = 0,8
Áp dụng công thức quần thể tự phối
(1) Ở có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P). à đúng
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. à đúng
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). à đúng
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. à đúng
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=, Aa=.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=; a = .
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là .
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh à gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh à Gen nằm trên NST thường
Bố mẹ 1,2 và 3,4 bình thường sinh con bị bệnh à hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa x Aa.
Người số 6, 7 bình thường có tỉ lệ kiểu gen là AA=, Aa=
Người số 15, 16 bình thường có bố bị bệnh à người số 15, 16 có kiểu gen Aa
à giao tử
Bố mẹ 6, 7 có AA=, Aa=
Giao tử:
Tỉ lệ kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu gen của 14 là :
Người số 14 x15 =
Tỉ lệ kiểu gen của cá thể 17 là :
Tỉ lệ kiểu hình của đời còn 16 x 17 là :
-> 2, 4 đúng