Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 20)

  • 6649 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

Xem đáp án

Đáp án A

Tài nguyên tái sinh: Đất, nước và sinh vật


Câu 2:

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình quang phân li nước


Câu 3:

Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là nuclêôxôm


Câu 4:

Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?

Xem đáp án

Đáp án D

 A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. à sai, riboxom dịch chuyển từ đầu 5’-3’

 B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. à sai, riboxom gồm rARN và protein histon.

 C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. à sai, riboxom tiếp xúc trước mã mở đầu.

 D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. à đúng


Câu 5:

Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:

Xem đáp án

Đáp án D

Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:

Không đủ các điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sẽ bị vi sinh vật phân hủy ngay


Câu 8:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có trao đổi khí hiệu quả nhất: Phổi của động vật có vú


Câu 10:

F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb


Câu 11:

Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án A

A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. à sai, ARN polimeraza trượt vượt qua bộ ba kết thúc


Câu 12:

và hấp tNgay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa hu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa


Câu 13:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:

Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là

Xem đáp án

Đáp án D

Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là 3. Vì sự hô hấp của một cây xanh sẽ có tự tăng giảm trong các chu kì sống của cây


Câu 14:

Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể:

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể: Quần thể có tuổi sinh lí thấp (sinh sản sớm).


Câu 15:

Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

Dây leo và kiến: cộng sinh do dây leo tạo tổ cho kiến đồng thời lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của kiến, quan hệ bắt buộc.

Dây leo bám trên thân gỗ, chỉ dây leo có lơi, thân gỗ không có lợi


Câu 16:

Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể

Xem đáp án

Đáp án B

Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, cháy rừng…)


Câu 19:

Khi nói về giới hạn sinh thái,xét các kết luận sau đây:

(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng

(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực

(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành

(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng à sai, giới hạn sinh thái hẹp thì phân bố hẹp.

(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực à đúng

(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành à sai

(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn à đúng


Câu 20:

Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.

Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG

Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG

Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC

Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG

Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.

Cho các phát biểu sau:

(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào.

(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.

(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào. à đúng

(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết. à sai, đột biến đảo đoạn thường ít gây chết.

(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2. à sai

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4. à đúng

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3. à đúng


Câu 22:

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?

(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.

(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.

(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.

(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn.

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn. à sai

(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki. à sai

(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều. à đúng

(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn. à sai


Câu 26:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ? 

Xem đáp án

Đáp án D

ARN có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X

à ADN có mạch khuôn có: 15% T1; 20% X1; 30% A1; 35% G1

à mạch 2: 15% A2; 20% G2; 30% T2; 35% X2

Cả gen: A = 22,5% = T; G = X = 27,5%


Câu 27:

Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:

Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp  Aa x Aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục

à Bb x bb.

Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.

Tỉ lệ kiểu hình lặn abab=90210+90+150+30 = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.

Phép lai là: ABab×Abab

+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục

à Bb x Bb.

Ta thấy abab=90210+90+150+30= 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị gen một bên với tần số 25%.

Phép lai là ABab×Abab

Kiểu gen của cây (I) là ABab


Câu 28:

Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm

Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%:

           H = 12,3% = Sinh vật tiêu thụ bậc 2Sinh vật tiêu thụ bậc 1×100%

à Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 130Kcal/m2/năm

Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%:

     H = 11,7 % = Sinh vật tiêu thụ bậc 1Sinh vật sản xuất×100%

à Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là 1111Kcal/m2/năm


Câu 29:

Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen nằm trên NST giới tính X.

à Bố bình thường XBAY

Mẹ bình thường XX(Aa,Bb) mà bên vợ có mẹ dị hợp đều về hai cặp gen XBAXba có bố bị bệnh mù màu XBaY

à Kiểu gen của mẹ có thể là XbAXBa = 0,05*0,1= 0,05 hoặc XBAXBa  = 0,4*0,5= 0,2

 

Vợ bình thường có 2 kiểu gen là : XBAXBa   với xác suất 0,8 và XbAXBa với xác suất 0,2.

Trường hợp 1: Vợ bình thường có kiểu gen là XBAXBa và chồng bình thường XBAY

Con trai bị bệnh XBaY= 0,8*0,5*0,5 = 0,2

Trường hợp 2: Vợ bình thường có kiểu gen là XbAXBa  và chồng bình thường XBAY

Con trai bị bệnh XBa, XbAY, XbaY= 0,2* (0,4*0,5+0,5*0,5+0,1*0,5)=0,09

TỔNG = 0,2 +0,09 = 0,29 = 29%


Câu 32:

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa = 1

giao tử A = 0.6, a = 0,4

Mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên A=0,60,8=34, a=14

à Quần thể ngẫu phỗi = 916AA : 616Aa : 116aa

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

AA=916, Aa=616*0,75=932, aa=116*0,5=132

Tính lại tỉ lệ kiểu gen 1828AA : 928Aa : 128aa=1

Tỉ lệ thân thấp là 128


Câu 33:

Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe ´ aaBbccDdee

Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1128.

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9128

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là 12*14*12*14*12=1128

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ = 12*34*12*3*12=9128

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72


Câu 34:

Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?? 

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài

Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài

F1 phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> Có hiện tượng liên kết gen

Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn

              D_: vị ngọt

Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết

Xét cây dài, vị chua adadbb=3012001=0,0025

à adad=0,00250,25=0,01 à ad = 0.1 à f = 20%

P lai phân tíchAdaDBb f=20%×adadbb

à Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%


Câu 36:

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

Xem đáp án

Đáp án D

P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,

1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

Xem đáp án

Đáp án B

AABB: đỏ đậm

AaBB, AABb: đỏ vừa

AAbb, aaBB, AaBb: đỏ nhạt

Aabb, aaBb: hồng

aabb: trắng

D-: cao >> dd: thấp

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. à đúng

AaBbDd x AaBbDd à số KH ở đời con = 5 x 2 = 10

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. à sai, cao có 2 KG, đỏ vừa có 2 KG => tất cả 4KG quy định cao, đỏ vừa

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. à đúng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: lấy các cây hồng thân thấp ngẫu phối: Aabbdd, aaBbdd

à thấp, trắng = aabbdd = 0,5 x 0,25 x 2 = 25%

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

à đúng, P: AaBbDd x AaBbDd

à cao, đỏ vừa = C43×0,253×0,75 = 18,75%


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là AdaDBb

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn.

III. Tần số hoán vị gen 30%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%.

Xem đáp án

Đáp án B

A-B-: đỏ

A-bb: vàng

aaB-: hồng

aabb: trắng

D- tròn >> dd dài

F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết

I. Kiểu gen của (P) là AdaDBbà đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng

III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%. à đúng


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=13, Aa=23.

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=12; a = 12.

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 914.

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh à gen gây bệnh là gen lặn

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh à Gen nằm trên NST thường

Bố mẹ 1,2 và 3,4 bình thường sinh con bị bệnh à hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa x Aa.

Người số 6, 7 bình thường có tỉ lệ kiểu gen là AA=13, Aa=23

Người số 15, 16 bình thường có bố bị bệnh à người số 15, 16 có kiểu gen Aa

à giao tử A=a=12

Bố mẹ 6, 7 có AA=13, Aa=23 13AA : 23Aa×13AA : 23Aa

Giao tử: 23A : 13a23A : 13a

Tỉ lệ kiểu gen: 49AA : 49Aa : 19aa

Tỉ lệ kiểu gen của 14 là : 12AA : 12Aa

Người số 14 x15 = 12AA : 12Aa×Aa 

=34A : 14a12A : 12a

=38AA : 48Aa : 18aa

Tỉ lệ kiểu gen của cá thể 17 là : 37AA : 47Aa

17×16=37AA : 47Aa×Aa =57A : 27a12A : 12a

Tỉ lệ kiểu hình của đời còn 16 x 17 là : 1517AA : 714Aa : 214aa

-> 2, 4 đúng


Bắt đầu thi ngay