Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 9)

  • 6663 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cđộng vật thực vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp chọn giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật là tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


Câu 2:

Thực vật thu ỷ sinh hấp thụ nước qua bphận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bề mặt cơ thể


Câu 3:

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu sai là cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau


Câu 4:

Liên kết nào sau đây mặt trong cấu trúc ADN sinh vật nhân thực

Xem đáp án

Đáp án A

Liên kết mặt trong cấu trúc ADN sinh vật nhân thực là liên kết photphodieste


Câu 5:

Phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai cho đời con tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới: B. XAXa x XAY


Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt: manh tràng phát triển


Câu 7:

Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ sinh thái có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. (hội sinh)


Câu 8:

Một NST ban đầu trình tự gen ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này là mất đoạn NST, thường gây ra hậu quả chết hoặc giảm sức sống


Câu 9:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận sai:

A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên


Câu 10:

Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về NST giới tính ở gà, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen


Câu 12:

Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhân tố nào vừa khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể: D. Đột biến


Câu 14:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào đúng là

B. mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hấp của sinh vật


Câu 19:

4 loài cùngmột bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường sinh thái về dinh dưỡng được tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A và loài D quan hcạnh tranh với nhau.

II. Loài B loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm slượng thì thsẽ dẫn t ới làm tăng slượng thể của loài B.

IV. Loài B loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A D

Xem đáp án

Đáp án C

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau. à sai, A và D không cạnh tranh nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau. à đúng

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B. à đúng

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D. à đúng


Câu 20:

Phép lai nào sau đây cho tỉ lkiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội trội hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai nào sau đây cho tỉ lkiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình:

A. AaBb x aabb


Câu 21:

cừu, tính trạng sừng do gen 2 alen qui đ ịnh, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định sừngcừu đực nhưng lại không sừngcừu cái. Về thuyết phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con 1:1

Xem đáp án

Đáp án A

A sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định sừngcừu đực nhưng lại không sừngcừu cái.

Về thuyết phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con 1:1:  A. AA x aa à Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)


Câu 22:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, bao nhiêu đặc điểm ở quá trình nhân đôi của ADNsinh vật nhân thực và ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. shình thành các đoạn Okazaki.

II. Nuclêôtit t ự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

III. Trên mỗi phân t ử ADN nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên t ắc bsung nguyên t ắc bán bảo tòan.

V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm v tháo xo ắn phân t ADN

Xem đáp án

Đáp án A

Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki; II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới; III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản; IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan


Câu 23:

ruồi giấm đực bnhiễm sắc thể được hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấymột số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2


Câu 24:

D. 2 chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thư ờng thì các gen Z, Y th s mất kh năng phiên mã.

II. Một đột biến điểm xảy ravùng P của operon thlàm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

III. Một đột biến xảy ravùng P của gen điều hòa thể làm cho các gen Z, Y, A mất khnăng phiên mã.

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên thì các gen Z A cũng không được phiên

Xem đáp án

Đáp án A

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. à sai

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. à sai

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã. à sai

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. à đúng


Câu 26:

Gischỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo thuyết, phân tử mARN này tối đa bao nhiêu lo ại di truyền hóa axit amin?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loại bộ ba được tạo ra từ 3 loại nu A, U, G = 33 = 27

Trong đó các bộ ba là bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA

à số bộ ba quy định aa = 27-3 = 24


Câu 27:

Lai hai thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa Bb). Trong tổng scác thể thu được ở đời con, s th kiểu gen đồng hợp lặn vcả 2 cặp gen trên chiếm tỉ l4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc ththường không đột biến xảy ra. bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên sai ?

I. Hoán vị gen đã xảy racb mvới tần s20%.

II. Hoán vị gen đã xảy racb m với t ần số 16%.

III. Hoán vị gen chxảy rabố hoặc mẹ với tần số 16%.

IV. Hoán vị gen đã xảy racả bố mvới t ần số 40%.

Xem đáp án

Đáp án C

P: AaBb x AaBb à F1: aabb = 4% có 2 TH

TH1: 8%ab x 50% ab à hoán vị gen = 16% xảy ra ở 1 cơ thể

TH2: 20% ab x 20% ab à hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên với tỉ lệ = 40%

TH3: 10% ab x 40% ab (AB/ab x Ab/aB) à hoán vị 2 bên với tỉ lệ 20%

I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. à đúng

II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. à sai

III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. à đúng

IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. à đúng


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội trội hoàn toàn không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo thuyết, bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lphân li kiểu gen khác tỉ lphân li kiểu hình ?

1). AB/ab Dd x AB/ab dd       (2) Ab/aB Dd x aB/ab dd

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd        (4) AB/ab Dd x aB/ab dd

Xem đáp án

Đáp án A

(1). AB/ab Dd x AB/ab dd

KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab à KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)        

(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG ≠ KH

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd                            

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG = KH

 (4) AB/ab Dd x aB/ab dd

KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) à tỉ lệ KG ≠ KH


Câu 30:

. Cho P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đ ời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cchim trống của F2 đều lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một nh trạng không tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 tần shoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

 Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng. 
 Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X. 
Ta có:  
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn  
Chim trống (XX) lông xoăn dài
con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ  
 Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
 Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:  
 XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4  
 XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1  
Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.


Câu 31:

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội khả năng thụ tinh bình thường. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thể thu được đời con tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều thân cao giao phấn với nhau, thể thu được đời con tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, thể thu đươc đời con tỉ lệ 5 cao : 1 thấp

Xem đáp án

Đáp án D

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. à đúng, nếu cây đó có KG AAaa à thu được các giao tử AA; Aa; aa

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. à đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. à AAaa x AAAA à thấp = 1/4, cao = 3/4

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. à AAaa x aaaa à thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6


Câu 32:

một loài động vật ngẫu phối, con đực cặp nhiễm sắc thgiới tính XY, con cái cặp nhiễm sắc thgiới tính XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không alen tương ứng trên Y, gen thứ ba 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thgiới tính X, Y. Tính theo thuyết, các nhận định sau:

I. Skiểu gen tối đa ở loài động vật này vba gen nói trên 378.

II. Skiểu gen tối đa ở giới cái 310.

III. Skiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái 210.

IV. Số kiểu gen dhợp một cặp gengiới cái 72

Xem đáp án

Đáp án B

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng

Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: kiểu gen.

XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái

= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG


Câu 33:

một loài thú, tính trạng màu lông do một gen 4 alen nằm trên nhiễm sắc ththường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho thlông xám giao phối với thlông vàng, thu đư ợc F1 tối đa 4 loại kiểu gen , 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 thlông đen giao phối với 1 thlông trắng, đời con th tỉ lkiểu hình 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 thể lông đen giao phối với 1 thể lông trắng, đời con th tỉ lkiểu hình 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 thể lông vàng giao phối với 1 thể lông vàng, đời con th tỉ lkiểu hình 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Đáp án D

A1>A2>A3>A4 (đen> xám> vàng> trắng)

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. à đúng, A2A4 X A3A4 à tạo ra 4 KG, 3KH

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. à đúng, A1A3 x A4A4 à 1 đen: 1 vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám. à đúng, A1A2 x A4A4

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng. à đúng, A3A4 x A3A4


Câu 35:

Gen A chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a 3801 liên kết hidro thì bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a tổng số 150 chu xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T - A.

III. Nếu alen a 699 snuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây đột biến mất cặp nucleotit

Xem đáp án

Đáp án D

Gen A dài 510nm à có 3000 nu, có 150 chu kì

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. à sai

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. à đúng.

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. à sai, không chắc chắn.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. à sai, có thể là đột biến thay thế hoặc thêm – mất


Câu 36:

một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, s mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bDF1 thu đưc scây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ l4,9375%. Biết không đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả 2 bên với tn snhư nhau. Theo thuyết, bao nhiêu nhận địnhới đây đúng về phép lai trên?

I. Tn shoán vị gen của (P) 30%.

II. Tỉ lcây cao 180 cm, quả dàiF1 1,5%.

III. Tỉ l cây cao 190 cm, quả trònF1 17,75%.

IV. Scây cao 200 cm, quả trònF1 4,9375%.

V. 7 kiểu gen quy định cây chiều cao 190 cm, qu tròn

Xem đáp án

Đáp án A

A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm

D_: tròn; dd: dài

(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD

F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)

 = 0,049375 à BBD_ = 0,1975

à f = 0,3 (loại f=0,7)

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài 

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,

AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375

aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375

AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = 

=> tổng số = 27,625%

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,

aabbD_

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD  à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn


Câu 37:

ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không đột biến xảy ra. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra thì F1 tối đa 400 kiểu ge n.

II. F1 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).

III. F1 16,5% s thcái mang tất ccác tính trạng trội.

IV. F1 12,75% tỉ lkiểu hình lặn về các cặp gen

Xem đáp án

Đáp án B

(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.

F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ = 

III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai

A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai

Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)

Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh = 


Câu 38:

một loài thực vật, alen A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc ththường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thnhất, thu được đời con tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, qutròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích s ẽ thu được đời con 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong scác cây thân cao, quả tròn của đời conphép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ l62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thnhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con tỉ lkiểu hình 1 : 1 : 1 : 1

Xem đáp án

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1


Câu 39:

một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hxuất phát của quần th tỉ lkiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác

động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ l10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu sgiữa t ỉ lkiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lkiểu hình 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết giai đoạn phôi thì F2, cây kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. à đúng, Aa = 0,4:22 = 0,1

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. à sai, tỉ lệ KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. à đúng, do ban đầu AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau à hiệu số này luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng, ở F3, aa = à A_ = 33/40

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. à đúng, Aa 


Câu 40:

Phả hệ ở hình bên tả sự di truyền 2 bệnh ở người :

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy đ ịnh; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằmvùng không t ương đồng trên nhiễm sắc thgiới tính X quy đ ịnh.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy đ ịnh.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phhệ.

III. Xác suất sinh con thnhất con trai bệnh P của cặp 13 -14 1/6.

IV. Người s(7) luôn kiểu gen dị hợp tử vcả 2 cặp gen

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh P: gen lặn trên NST thường (A_: bình thường; aa: bị bệnh)

(14) có KG Aa

(7) có KG: Aa à G: A 

8) có Aa à G :

à (13): AA =  

Bệnh M: gen lặn trên NST X (B_: bình thường; bb: bị bệnh)

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. à đúng

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. à đúng, xác định được KG của bệnh P gồm 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15; xác định được KG về bệnh M: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13. à những người xác định chính xác KG về cả 2 bệnh là 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. à sai, xs sinh con trai bị bệnh P của cặp 13-14 là = 

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. à đúng.

 


Bắt đầu thi ngay