Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 1)
-
58 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho các số 354200; 76895; 54321; 55 667. Số chia hết cho 2 và 5 là:
Đáp án A
Câu 6:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm giá trị của x:
x - = :
Trả lời: X = ………………………………
Câu 7:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
Diện tích mảnh vườn đó là:…………………………………Diện tích 864 m2
Câu 8:
Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh trồng được số cây như nhau?
Trả lời: Lớp 4A trồng được ………cây, lớp 4B trồng được ………cây.
Câu 9:
Trung bình cộng hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tìm số kia.
Trả lời: Số cần tìm là: ………………………………………………
Câu 10:
Sau 3 năm nữa mẹ vần hơn con 28 tuổi, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 28 : 4 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 7 – 3 = 4 ( tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 4 + 28 = 32 (tuổi)
Câu 11:
Một thửa ruộng hình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m² thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạc được bao nhiêu tạ thóc?
Diện tích thửa ruộng là: 100 x 50 = 5000 (m2)
Số thóc thu hoạch được là: 50 x (5000 : 100) = 2500 (kg) = 25 tạ.
Câu 12:
Miếng bìa hình bình hành có độ dài đáy hơn chiều cao là 28 cm, đáy bằng chiều cao.
a) Tính độ dài đáy; chiều cao của miếng bìa.
Vẽ được sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 3 = 2 (phần)
Chiều cao hình bình hành là: 28 : 2 x 3 = 42 (cm)
Đáy hình bình hành là: 42 + 28 = 70 (cm)Câu 13:
b) Tính diện tích miếng bìa.
Diện tích hình bình hành là:
42 x 70 = 2940 ()
Đáp số: a. 42 cm; 70 cm
b. 2940 cm