Mạo từ
-
512 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
________ River Thames flows through London, ________ capital of England.
(1) the vì dùng "the" trước tên sông
(2) the vì danh từ capital là danh từ xác định dựa vào từ "England" phía sau
=>The River Thames flows through London, the capital of England.
Tạm dịch: Sông Thames chảy qua London, thủ đô nước Anh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
I happened to see Mary on ________ way ________ home.
(2) Ø vì ta có cụm danh từ way home (đường về nhà)
(1) the vì cụm danh từ way home xác định dựa vào ngữ cảnh của người nói (đường về nhà của người nói)
=>I happened to see Mary on the way home.
Tạm dịch: Tôi tình cờ nhìn thấy Mary trên đường về nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Peru is______ country in south America. ______ capital is Lima.
Vị trí (1) điền mạo từ "a' vì danh từ được nhắc đến lần đầu
Vị trí (2) điền "the" vì danh từ "capital" được xác định bới danh từ chỉ sự độc nhất. Ở trong câu có nghĩa là thủ đô của Peru.
=>Peru is a country in south America. The capital is Lima.
Tạm dịch: Peru là một quốc gia ở Nam Mỹ. Thủ đô là Lima.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
There is…….umbrella in ………corner of the house.
Vị trí (1) điền "an" vì đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu, danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
Vị trí (2) điền "the" vì đừng trước danh từ "corner" được xác định bởi danh từ"the house"
=>There is an umbrella in the corner of the house.
Tạm dịch: Có một chiếc ô trong góc nhà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
She has read ________interesting book.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=>She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu =>Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=>Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=>Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
________ most children like ________ sweets.
(1) Ø vì most + N số nhiều/ most of N số nhiều: hầu như, hầu hết....(2) Ø vì danh từ sweets (đồ ngọt) là danh từ chỉ sự tổng quát, chung chung
=>Most children like sweets.
Tạm dịch: Hầu hết trẻ em đều thích đồ ngọt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Thomas often goes to ______school in ______ morning. He is rarely late for ______ school.
(1) Ø vì:
Cụm từ go to school: đi học
(2) the vì:
Mạo từ "the" đứng trước các buổi trong ngày: in the morning (buổi sáng)
(3) Ø vì:
Cụm từ: late for school: muộn học
=>Thomas often goes to school in the morning. He is rarely late for school.
Tạm dịch: Thomas thường đến trường vào buổi sáng. Anh ấy hiếm khi đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Many people voluntarily offer care for ________ elderly and ________ disabled.
(1) the
(2) the
Vì the + adj mang nghĩa giới thiệu một nhóm người, một tầng lớp người
VD: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),...
=>Many people voluntarily offer care for the elderly and the disabled.
Tạm dịch: Nhiều người tự nguyện cung cấp dịch vụ chăm sóc cho người già và người tàn tật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
________ River Nile is ________ longest river of all.
(1) the vì mạo từ "the" đứng trước tên Sông
(2) the vì mạo từ "the" đứng trước tính từ so sánh nhất
Cấu trúc: the most + adj dài / the + adj-est
=>The River Nile is the longest river of all.
Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Tom said he was ________ employee at ________ fast food restaurant. ________ restaurant is on Boston Street.
(1) an vì dùng mạo từ a/ an để giới thiệu về nghề nghiệp
(2) a vì danh từ "fast food được nhắc đến lần đầu
(3) the vì danh từ "fast food được nhắc đến lần thứ 2
=>Tom said he was an employee at a fast food restaurant. The restaurant is on Boston Street.
Tạm dịch: Tom cho biết anh là nhân viên tại một nhà hàng thức ăn nhanh. Nhà hàng ở phố Boston.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Neil Armstrong was _____ first man to walk on the moon.
Sử dụng mạo từ the trước danh từ chỉ sự duy nhất hoặc chỉ thứ tự :the first, the second ...
the first: đầu tiên
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
My aunt has______ interesting novel.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting novel: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /ˈnɒvəl/
=>My aunt has an interesting novel.
Tạm dịch: Dì của tôi có một cuốn tiểu thuyết thú vị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
______big books on______table are for my history class.
Đây là câu miêu tả vị trí nên các danh từ được đề cập đều được xác định để người nói và người nghe có thể hiểu
Vì vậy, ta dùng "the" cho cả danh từ
=>The big books on the table are for my history class.
Tạm dịch: Những cuốn sách lớn trên bàn là dành cho lớp học lịch sử của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
________oranges are green until they ripen.
Từ "oranges" được nhắc đến chung chung chỉ một loại quả nên ta không dùng mạo từ trong trường hợp này.
=>Oranges are green until they ripen.
Tạm dịch: Quả cam có màu xanh cho đến khi chúng chín.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
We went to_______school for a club’s party.
Cụm từ: go to school: đi học
=>We went to school for a club’s party.
Tạm dịch: Chúng tôi đến trường để tham gia một bữa tiệc của câu lạc bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Life is not so easy for______ unemployed.
Dùng the + adj mang nghĩa giới thiệu một nhóm người, một tầng lớp người
->the umemployed: những ngườ thất nghiệp
=>Life is not so easy for the unemployed.
Tạm dịch: Cuộc sống không dễ dàng như vậy đối với những người thất nghiệp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
________ Mount Everest is in ________ Himalayas. It is ________ tallest mount in the world.
(1) không dùng mạo từ trước tên riêng (tên đỉnh núi)
(2) dùng "the" trước tên dãy núi
(3) dùng "the" vì đứng trước so sánh nhất của tính từ
=>Mount Everest is in the Himalayas. It is the tallest mount in the world.
Tạm dịch: Đỉnh Everest thuộc dãy Himalaya. Nó là ngọn núi cao nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
“I watch a film in Spanish. I understood______________ story, but ______________ actors spoke very fast so it was hard to understand.”
Cả 2 danh từ đều được xác định dựa vào danh từ "a film" phía trước. "story" (cốt truyện" và "actor" chính là danh từ liên quan đến bộ phim đang được người nói nhắc tới.
Vì vậy, ta dùng "the" cho cả 2 danh từ.
=>“I watch a film in Spanish. I understood the story, but the actors spoke very fast so it was hard to understand.”
Tạm dịch: “Tôi xem một bộ phim bằng tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã hiểu câu chuyện, nhưng các diễn viên nói rất nhanh nên rất khó hiểu ”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Have you read ___third chapter of______book I gave you?
(1) Sử dụng mạo từ "the" trước danh từ chỉ sự duy nhất hoặc chỉ thứ tự :the first, the second, the only, the last ...
(2) Dùng "the" trước danh từ đã được xác định (the book I gave you - quyển sách tôi đưa bạn)
=>Have you read the third chapter of the book I gave you?
Tạm dịch: Bạn đã đọc chương thứ ba của cuốn sách tôi tặng bạn chưa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
- cụm từ get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi đây là danh từ mà cả người nghe và nghe nói biết
=>You’ll get ashock if you touch theline wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dây bằng cái tuốc nơ vít đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
I was born in ________ warm family. My parents are both ________ teachers of English. So, I am good at ________ English.
(1) a vì danh từ warm family mang tính chung chung, được nhắc đến lần đầu
(2) Ø vì danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ a/ an được, không dùng mạo từ "the" để giới thiệu nghề nghiệp
(3) Ø vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tiếng, ngôn ngữ
Chú ý: ta dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch khi nó mang nghĩa chỉ người
VD: the English (người Anh), the Chinese (người Trung Quốc),...
=>I was born in a warm family. My parents are both teachers of English. So, I am good at English.
Tạm dịch:Tôi sinh ra trong một gia đình êm ấm. Bố mẹ tôi đều là giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tôi giỏi tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative
- Phân biệt:
+ go to school: đi học (đúng mục đích)
+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)
=>The youngest boy has just started going to school.
Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
My grandmother gave me ________ piano on my birthday, but what’s ________ pity, I cannot play ________ piano.
(1) điền "a" vì danh từ được nhắc đến lần đầu
(2) điền "a" vì cụm từ "what a pity" (thật đáng tiếc"
(3) điền "the" vì cụm từ play + the + nhạc cụ.
=>My grandmother gave me a piano on my birthday, but what’s apity, I cannot play the piano.
Tạm dịch: Bà tôi đã tặng tôi một cây đàn piano vào ngày sinh nhật của tôi, nhưng thật tiếc, tôi không thể chơi piano.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
________ more you read ________ smarter you are.
Cấu trúc so sánh kép: The + adj-er + S + be, the + adj-er + S + be
=>The more you read, the smarter you are.
Tạm dịch: Bạn càng đọc nhiều, bạn càng thông minh.
Đáp án cần chọn là: B