IMG-LOGO

Xác định nguyên tố hóa học

Xác định nguyên tố hóa học

  • 272 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức  RO2. Nguyên tố R  đó là:

Xem đáp án

Trả lời:

Trong RO2, R có hóa trị IV =>R thuộc nhóm IVA =>Cacbon

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Nguyên tố R là

Xem đáp án

Trả lời:

+) Hợp chất với hiđro là RH3 =>Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5 

+) Ta có : 

\[\frac{{2.R}}{{16.5}} = \frac{{25,93}}{{74,07}}\]

=>  R= 14

=>R là nguyên tố Nitơ 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là

Xem đáp án

Trả lời:

+) Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO

+) Ta có: \[\frac{R}{{16.3}} = \frac{{40}}{{60}} \Rightarrow R = 32\] (Lưu huỳnh) 

=>Công thức Oxit cao nhất là : SO3 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R thuộc nhóm IVA có chứa 25% hiđro về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là

Xem đáp án

Trả lời:

R có hóa trị IV, công thức hợp chất khí với hiđro là RH4

\[\frac{{\% R}}{{\% H}} = \frac{{{M_R}}}{{4{M_H}}}\]

\[ \to {M_R} = \frac{{\% R.4{M_H}}}{{\% H}} = \frac{{75.4}}{{25}} = 12\]

=>Cacbon

Công thức oxit cao nhất là: CO2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro. Nguyên tố R là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi hợp chất với hiđro có công thức là : RHx , hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x 

Ta có: 

(1) Oxit R2O8-x chứa 38,8% nguyên tố R =>chứa 61,2% oxi

\[ \Rightarrow \frac{{2.R}}{{16\left( {8 - x} \right)}} = \frac{{38,8}}{{61,2}}\]

(2) trong RHx, chứa 2,74% hiđro =>chứa 97,26% R

\[ \Rightarrow \frac{R}{x} = \frac{{97,26}}{{2,74}} = 35,5\]

=>R = 35,5x thay vào pt (1) ta có : x = 1 và =>R= 35,5 (Clo) 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi hợp chất với hiđro có công thức là : RHx , hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x 

Ta có: 

(1) Oxit R2O8-x chứa 72,73% oxi

=>R chiếm 27,27%

\[ \Rightarrow \frac{{2.R}}{{16\left( {8 - x} \right)}} = \frac{{27,27}}{{72,73}}\]

(2) trong RHx, R chiếm 75%

=>H chiếm 25% về khối lượng

\[ \Rightarrow \frac{R}{x} = \frac{{75}}{{25}} = 3\]

=>R= 3x thay vào pt (1) ta có đáp án : x= 4 và =>R = 12 

Vậy R là cacbon =>CO2 và CH4 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Trong một hợp chất oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A, oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết nguyên tố đó ở nhóm nào ? (biết số hạt nơtron bằng số hạt proton)

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi oxit là R2On (R có hóa trị cao nhất là n)

+) Oxi chiếm 60% về khối lượng

\[ \Rightarrow \frac{{16n}}{{2.{A_R} + 16n}}.100\% = 60\% \]

\[ \Rightarrow {A_R} = \frac{{16}}{3}n\]

+) Với n = 3 =>AR = 16

Vì trong R có số p = số n

=>2p = 16

=>p = 8 (Oxi =>loại vì oxi có hóa trị cao nhất là 2)

+) Với n = 6 =>AR = 32

Trong R có số p = số n

=>2p = 32

=>p = 16 (S, thỏa mãn vì S có số oxi hóa cao nhất là 6)

=>nguyên tố ở nhóm VIA

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:  \[\frac{{m{}_R}}{{{m_H}}} = \frac{{16}}{1}\]. Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

Xem đáp án

Trả lời:

+) Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n.

Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.

+) Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: 

\[\frac{{{m_R}}}{{{m_H}}} = \frac{{16}}{1}\]nên R = 32.

+) Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là P, N. Ta có P + N = 32.

+) Ta có:

P ≤ N ≤ 1,5P

=>P ≤ 32 – P ≤ 1,5P 

=>12,8 ≤ P ≤ 16

Mặt  khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi P = 13, 14, 15, 16 ta thấy P = 16 thỏa mãn.

Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: \[{}_{16}^{32}R\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là

Xem đáp án

Trả lời:

A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB   = 32.

Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2  (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s2   (chu kỳ 4, nhóm IIA).

Trường hợp 2: ZB - ZA   = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p3   (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B: 1s22s22p63s23p63d54s2    (chu kỳ 4,  nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không cùng  nhóm nên không thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Hai nguyên tố A và B là

Xem đáp án

Trả lời:

A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA

=>A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

Mà ZA + ZB = 23 => A, B thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).

Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.

TH 1: B thuộc chu kỳ 2 =>  ZB = 7 (nitơ).

               Vậy ZA  = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh).

Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh.

TH 2: B thuộc chu kỳ 3 =>  ZB = 15 (phopho).

            Vậy ZA  = 23 - 15 = 8 (oxi).

Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là

Xem đáp án

Trả lời:

+) Gọi kim loại trung bình là R

PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2

+) nH2 = 0,2 mol = nR

\[ \Rightarrow {M_R} = \frac{{6,4}}{{0,2}} = 32\]

+) Ta có: MMg = 24 < 32 < MCa

 = 40

=>2 kim loại cần tìm là Mg và Ca

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?

Xem đáp án

Trả lời:

+) Gọi kim loại trung bình là R

2R + 2H2O → 2ROH + H2

+) Theo phương trình: 

\[{n_R} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,01 = 0,02mol\]

=>MR = 0,3 / 0,02 = 15

=>2 kim loại kiềm cần tìm là Li và Na

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxit có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Trả lời:

M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

0,01               ←              0,01

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

=>nMO = nM = 0,01 mol

=>mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44 =>M = 64

=>M là Cu (Z = 29)

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 =>Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.

Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.  

Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol.

Phần 1:

Fe  +  2HCl  →  FeCl2  +  H2

 x                                         x

2M  +  2nHCl  →  2MCln  +  nH2

 y                                          0,5ny

=>nH2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07  (1)

Phần 2:

2Fe  +  6H2SO4 (đặc) \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] Fe2(SO4)3  +  3SO2 ↑ + 6H2O

 x                                                                1,5x

2M  +  2nH2SO4 (đặc) \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] M2(SO4)n  +  nSO2↑ +  2nH2O

 y                                                                 0,5nx

=>nSO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09  (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,04 và ny = 0,06

+) Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54.

+) Vậy \[\frac{M}{n} = \frac{{{M_Y}}}{{{n_Y}}} = 9\]hay M = 9n.

Ta lập bảng sau:

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27 (nhận)

Vậy M là Al.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

Xem đáp án

Trả lời:

nH2 = 0,05 mol

nKL = 2nH2 = 0,1 mol

=>MKL = 3,9 : 0,1 = 39. Vậy kim loại đó là K

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt công thức:

+ Oxit cao nhất: R2On

+ Hợp chất khí với H là: RH8-n 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{R}{{R + 8 - n}}.100}\\{b = \frac{{2R}}{{2R + 16n}}.100}\end{array}} \right.\]

\[ \to \frac{a}{b} = \frac{{2R + 16n}}{{2\left( {R + 8 - n} \right)}} = \frac{{11}}{4}\]

\[ \to R = \frac{{86n - 176}}{{14}}\]

Thay các giá trị n = 1, 2, …, 7 thấy n = 4, R = 12 thỏa mãn

=>R là Cacbon

Xét các phương án:

- Cấu hình e của R ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p2 

=>R có 4 electron s => A sai

- Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là CO2 ở thể khí => B sai

- R có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2 => C sai

- Phân tử COkhông có cực => D đúng

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay