Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
-
378 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nước ta nằm ở vị trí:
Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
Điểm cực Bắc nước ta ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:
Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á =>Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta
Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
=>Đáp án “nằm hoàn toàn trong múi giờ số 8” là sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Vùng đất là:
Vùng đất bao gồm: toàn bộ phần đất liền + các hải đảo (Diện tích: 331.212 km2).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây:
Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là:
- Trung Quốc (dài hơn 1400km)
- Lào (gần 2100km) ->dài nhất
- Campuchia (hơn 1100km)
=>Nước ta có đường biên giới dài nhất với nước Lào (2100km).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
B1.Dựa vào bảng chú giải trang 3 (Atlat ĐLVN): nhận biết kí hiệu cửa khẩu quốc tế và đường biên giới quốc gia.
B2. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) xác định phạm vi đường biên giới Việt Nam - Lào, chỉ ra được:
- Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và Mường Khương (Lào Cai) giáp Trung Quốc.
- Cửa khâu Lệ Thanh (Gia Lai) giáp Campuchia.
- Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) giáp Lào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
Dựa vào Bản đồ Hành chính (Atlat Địa lí trang 4-5):
- Các tỉnh giáp biển là: Quảng Ninh, Ninh Bình, Bình Thuận.
- Tỉnh không giáp biển là Hà Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
Khái niệm: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở .Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
- Theo Công ước quốc tế về Luật biển: Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 200 hải lý (1 hải lý = 1,852 km) tính từ đường cơ sở. Trong khu vực đặc quyền kinh tế, quốc gia có đặc quyền khai thác và sử dụng các tài nguyên biển. Nó là một trong các vùng mà quốc gia có quyền chủ quyền.
=>Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế trên vùng đặc quyền kinh tế.
- Mặt khác, các nước khác vẫn có được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tự do di chuyển về hàng hải và hàng không (máy bay, tàu thuyền).
=>Nhận xét chính xác nhất là B: nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
Việt Nam tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Về vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia giữa nước ta với các nước láng giềng:
- Biên giới Việt Nam – Lào: hiện nay, nước ta gần như đã hoàn thành việc cắm mốc biên giới trên bộ với Lào. Hai bên đang tiến hành tăng dầy, tôn tạo hoặc chỉnh sửa một số điểm mốc còn kênh về kỹ thuật.
- Biên giới Việt Nam – Campuchia: hiệp định biên giới hai bên được ký năm 1985 và hiện hai bên đang đẩy nhanh tiến trình phân giới cắm mốc (đã đạt 70-80%). Hiện vẫn có những phức tạp trong phân giới cắm mốc ở một số đoạn nhất định, tồn tại lớn nhất trong phân chia đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia là vùng nội thủy từ đất liền của tỉnh Kiên Giang ra đảo Phú Quốc.
=>Hai bên đang tiếp tục thương lượng để cắm mốc một cách thích hợp
- Biên giới Việt Nam – Trung Quốc: trên đất liền chúng ta đã hoàn thành việc phân định và cắm mốc đường biên giới với Trung Quốc (kéo dài 1450km), khu vực này hiện nay vẫn diễn ra ổn định, không có tranh chấp. Tuy nhiên, trên vùng biển, Việt Nam – Trung Quốc đang có nhiều tranh chấp về phân định ranh giới ở khu vực vịnh Bắc Bộ, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa, Trung Quốc đã nhiều lần đưa ra yêu sách đường lưỡi bò trên biển Đông và đặt các giàn khoan dầu trái phép….Vấn đề tranh chấp trên biển Đông đang là tồn tại lớn trong quan hệ giữa hai nước.
=>Như vậy, trong quan hệ biên giới với các nước láng giềng, hiện nay nước ta cần tiếp tục đàm phán với Campuchia và Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
- Xác định từ khóa câu hỏi là:“ý nghĩa kinh tế”
- Áp dụng phương pháp loại trừ như sau:
+ Đáp án A: nhạy cảm với biến động chính trị
->ý nghĩa chính trị ->Sai
+ Đáp án B: mở cửa, hội nhập, thu hút vốn
->phát triển kinh tế ->Đúng
+ Đáp án C: chung sống hòa bình, hữu nghị ->ý nghĩa xã hội ->Sai
+ Đáp án D: nét tương đồng về văn hóa ->ý nghĩa văn hóa ->Sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
Nước ta có đường bờ biển dài, tiếp giáp vùng biển Đông ấm và ẩm ->mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sinh vật phát triển xanh tươi quanh năm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
=>Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng ->thuận lợi giao lưu với các nước, là cửa ngõ ra biển cửa Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc
=>vì vậy thế mạnh này sẽ được phát huy nếu kết hợp xây dựng giao thông đường biển và hàng không.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
Vị trí địa lý quy định nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ->làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ->quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn nên nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ dương quanh năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
- Lãnh thổ dài khiến giao thông Bắc – Nam gặp nhiều trở ngại, việc quản lí lãnh thổ cũng khó khăn hơn; lãnh thổ dài + hẹp ngang kết hợp gió mùa và địa hình làm cho khí hậu nước ta phân hóa phức tạp.
=>Loại bỏ đáp án B, C, D
- Khoáng sản nước ta đa dạng, trữ lượng lớn là do vị trí địa lí và lịch sử hình thành lãnh thổ quy định.
=>Hạn chế không đúng của lãnh thổ dài và hẹp là “khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
Xác định từ khóa câu hỏi là “ý nghĩa an ninh quốc phòng”:
Biển đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: biển Đông rộng lớn với hàng ngàn hòn đảo và quần đảo tạo nên hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền nước ta. =>đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng của biển đông.
=>Nhận xét C đúng.Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
- Vùng Đông Bắc Cam-pu-chia có vị trí gần nhất với cảng Cam Ranh (thuộc duyên hải Nam Trung Bộ).
- Cảng Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng nằm ở vị trí cách xa Đông Bắc Cam-pu-chia hơn
->loại trừ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
- Trong xu thế toàn cầu hóa thì tài nguyên biển có vai trò quan trọng nhất để nước ta mở rộng giao lưu, hợp tác với thế giới thông qua các tuyến hàng hải quốc tế.
+ Vùng biển nước ta còn rất giàu tiềm năng.
- Tài nguyên đất, rừng, khoáng sản đang bị cạn kiệt dần do khai thác quá mức =>trong tương lai không có nhiều triển vọng khai thác lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
Xác định từ khóa câu hỏi: “tạo điều kiện” - -
- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt: gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới =>tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Hiện nay, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do
Hiện nay, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do vùng biển rộng lớn và đang diễn ra nhiều tranh chấp. Vấn đề chủ quyền trên biển Đông giữa nước ta và Trung Quốc vẫn còn nhiều mâu thuẫn, căng thẳng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Nhân tố nào sau đây quyết định tính chất phong phú về thành phần loại của giới thực vật Việt Nam?
Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là do nước ta nằm ở nơi giao thoa, nơi di lưu di cư của các luồng sinh vật. Ngoài các loài sinh vật bản địa (chiếm khoảng hơn 50%), còn có nhiều luồng sinh vật di cư tới như Hi-ma-lay-a - Trung Hoa (10%), Ma-lai-xi-a – In-đô-nê-xi-a (15%), Ấn Độ – Mi-an-ma (14%); còn lại là các loài có nguồn gốc hàn đới và nhiệt đới khác.
Đáp án cần chọn là: A