IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một số cho một tích có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một số cho một tích có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Chia một số cho một tích có đáp án

  • 819 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

e : k : d = ...............

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc chia 1 số cho 1 tích ta có:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia

Ngược lại: khi chia một số lần lượt cho hai số, ta có thể lấy số bị chia chia cho tích của hai số còn lại

Ta có:

e : k : d = d : (k × d)

Vậy đáp án đúng là e : (k × d). Chọn A


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

h : k : g = ...............

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc chia 1 số cho 1 tích ta có:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia

Ngược lại: khi chia một số lần lượt cho hai số, ta có thể lấy số bị chia chia cho tích của hai số còn lại

Ta có:

h : k : g = h : (k × g)

Vậy đáp án đúng là h : (k × g). Chọn A


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu a × b = 56 thì 168 : (a × b) = 168 : (7 × ...............)

Xem đáp án

Vì a × b = 56, mà 56 = 7 × 8

Nên 168 : (a × b) = 168 : (7 × 8)

Vậy số cần điền là 8.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu m × n = 24 thì 144 : (m × n) = ...............

Xem đáp án

Vì m × n = 24, ta có:

144 : (m × n) = 144 : 24

= 144 : (4 × 6) = 144 : 4 : 6

= 36 : 6 = 6

Vậy số cần điền là 6.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số 117 thì được một số mới chia cho 45 bằng ...............

Xem đáp án

Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số 117 ta được số mới đó là: 1170

Theo bài ra ta có: 1170 : 45 = ?

Tách 45 thành tích của 9 và 5, ta có:

1170 : 45 = 1170 : (9 × 5)

 = 1170 : 9 : 5

 = 130 : 5

 = 26

Vậy số cần điền là 26.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu thêm chữ số 1 vào bên trái số 950 thì được một số mới chia cho ............... bằng 25.

Xem đáp án

Nếu thêm chữ số 1 vào bên trái số 950 ta được số mới đó là: 1950

Theo bài ra ta có: 1950 : ? = 25

Tách 25 thành tích của 5 và 5, ta có:

Số cần tìm là:

1950 : 25 = 1950 : (5 × 5)

 = 1950 : 5 : 5

 = 390 : 5

 = 78

Vậy số cần điền là 78.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

4905 : 45 = 4905 : ............... : 5

Xem đáp án

Ta thấy: 45 = 9 × 5

Nên 4905 : 45 = 4905 : (9 × 5) = 4905 : 9 : 5

Vậy số cần điền là 9.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

945 : 105 = 945 : (3 × 5 × ...............)

Xem đáp án

Để viết phép chia 945 : 105 dưới dạng chia 1 số cho 1 tích, ta phải tách 105 thành tích của các thừa số đó là 3; 5 và ?

Ta có: 105 = 3 × 5 × ?

Hay 105 : 3 : 5 = ?

Ta thấy: 105 : 3 : 5 = 7

Vậy 945 : 105 = 945 : (3 × 5 × 7)

Vậy số cần điền là 7.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bảy chiếc xe giống nhau cùng chạy thử trên một đoạn đường dài 5 km và dùng hết 140 lít nhiên liệu. Hỏi mỗi chiếc xe đó chạy trong 1 km hết bao nhiêu lít nhiên liệu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

7 xe chạy: 5 km

Dùng hết: 140 lít

1 xe chạy 1km : ...lít?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số lít nhiên liệu 7 xe chạy trong 1 km (lấy số nhiên liệu 7 xe chạy trong 5 km chia cho 7)

Bước 2: Tìm số lít nhiên liệu 1 xe chạy trong 1 km (lấy số nhiên liệu 7 xe chạy trong 1 km chia cho 5)

Bài giải

7 xe chạy trong 1 km hết số lít nhiên liệu là:

140 : 7 = 20 (lít)

1 xe chạy 1 km hết số lít nhiên liệu là:

20 : 5 = 4 (lít)

Đáp số: 4 lít. Chọn A


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một tổ trồng cây dùng 168 kg phân ka li bón cho 7 mảnh vườn ươm bằng nhau và chia đều thành 3 đợt. Tính lượng phân bón cho mỗi mảnh vườn trong một đợt.

Xem đáp án

Tóm tắt:

168 kg : 7 mảnh vườn

Chia đều thành: 3 đợt

1 mảnh vườn trong 1 đợt: ...kg?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm lượng phân bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt (lấy lượng phân bón trong 3 đợt chia cho 3)

Bước 2: Tìm lượng phân bón cho 1 mảnh vườn trong mỗi đợt (lấy lượng phân để bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt chia cho 7)

Bài giải

Lượng phân bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt là:

168 : 3 = 56 (kg)

Lượng phân bón cho 1 mảnh vườn trong 1 đợt là:

56 : 7 = 8 (kg)

Đáp số: 8 kg. Chọn A


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:

M = 3663 : (3 × 3), N = 3663 : 3 + 3

Xem đáp án

Tính giá trị của 2 biểu thức M và N ta có:

M = 3663 : (3 × 3)

M = 3663 : 9

M = 407

N = 3663 : 3 + 3

N = 1221 + 3

N = 1224

Ta thấy: 407 < 1224

Vậy M < N. Chọn B

Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:

M = 192 : (4 × 6), N = 192 : 8

Xem đáp án

Ta có: M = 192 : (4 × 6)

 M = 192 : 4 : 6

 M = 48 : 6

 M = 8

 N = 192 : 8 = 24

Ta thấy 8 < 24

Vậy M < N. Chọn B.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

480 : 96 = 480 : 3 : 8 : ...............

Xem đáp án

Tách 96 thành tích của 3; 8 và ?

Ta có 96 = 3 × 8 × ?

Hay 96 : 3 : 8 = ?

(Mà 96 : 3 : 8 = 4, nên 96 = 3 × 8 × 4)

Theo bài ra, ta có:

480 : 96 = 480 : (3 × 8 × 4)

 = 480 : 3 : 8 : 4

Vậy số cần điền là 4.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

420 : 30 = 420 : 3 : 2 : ...............

Xem đáp án

Tách 30 thành tích của 3; 2 và ?

Ta có 30 = 3 × 2 × ?

Hay 30 : 3 : 2 = ?

(Mà 30 : 3 : 2 = 5, nên 30 = 3 × 2 × 5)

Theo bài ra, ta có: 420 : 30 = 420 : (3 × 2 × 5)

 = 420 : 3 : 2 : 5

Nên số cần điền là 5.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:

A = 84 : (6 × 2)

B = 84 : 6 : 7

C = 84 : 7 : 2

Hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên.

Xem đáp án

Ta có:

Biểu thức A: A = 84 : (6 × 2) = 84 : 6 : 2 = 7

Biểu thức B: B = 84 : 6 : 7 = 2

Biểu thức C: C = 84 : 7 : 2 = 6

Mà 7 > 6 > 2

Vậy A > C > B

Chọn B


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:

M = 192 : (6 × 8)

N = 192 : 4 : 6

P = 192 : 4 : 8

Hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên.

Xem đáp án

Ta có:

Biểu thức M

M = 192 : (6 × 8) = 192 : 48 = 4

Biểu thức N

N = 192 : 4 : 6 = 48 : 6 = 8

Biểu thức P

P = 192 : 4 : 8 = 48 : 8 = 6

Mà 4 < 6 < 8

Vậy M < P < N. Chọn A


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Dũng viết phép tính 180 : 36 dưới dạng chia 1 số cho 1 tích như sau:

180 : 36 = 180 : (9 × 4)

Theo em, Dũng đã viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Để viết phép tính 180 : 36 dưới dạng chia 1 số cho 1 tích, ta tách 36 thành tích của 2 thừa số như sau:

36 = 9 × 4

Ta có 180 : 36 = 180 : (9 × 4)

Vậy Dũng đã viết đúng. Chọn A


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Lan viết phép tính 108 : 18 dưới dạng chia 1 số cho 1 tích như sau:

108 : 18 = 108 : (36 × 3)

Theo em, Lan đã viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Để viết phép tính 108 : 18 dưới dạng chia 1 số cho 1 tích, ta tách 18 thành tích của 2 thừa số như sau:

18 = 6 × 3

Ta có 108 : 18 = 108 : (6 × 3)

Vậy Lan đã viết sai. Chọn B


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết 342 < 49 × a < 344. Vậy a = ...............

Xem đáp án

Tìm số ở giữa hai số 342 và 344

Ta thấy: 342 < 343 < 344

Nên ta có: 49 × a = 343

a = 343 : 49

a = 343 : (7 × 7)

a = 343 : 7 : 7

a = 49 : 7

a = 7

Vậy số cần điền là 7.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết 431 < 72 × a < 433. Vậy a = ...............

Xem đáp án

Tìm số ở giữa hai số 431 và 433

Ta thấy: 431 < 432 < 433

Nên ta có: 72 × a = 432

a = 432 : 72

a = 432 : (8 × 9)

a = 432 : 8 : 9

a = 54 : 9

a = 6

Vậy số cần điền là 6.


Bắt đầu thi ngay