Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án
-
1084 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
255 × 6 × 20 = ...............
Ta có: 255 × 6 × 20
= 1530 × 20
= 30600
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 30600. Chọn B
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân thì ta thực hiện tính từ trái qua phải.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
357 × 40 – 219 × 8 = ...............
Ta có: 357 × 40 – 219 × 8
= 14280 – 1752
= 12528
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 12528. Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
15 × 20 + 318 × 40 = ...............
Ta có:
15 × 20 + 318 × 40
= 300 + 12720
= 13020
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 13020
Chọn C
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
35184 – y = 215 × 50
Ta có:
35184 – y = 215 × 50
35184 – y = 10750
y = 35184 – 10750
y = 24434
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 24434. Chọn A
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
y + 5184 = 785 × 30
Ta có:
y + 5184 = 785 × 30
y + 5184 = 23550
y = 23550 – 5184
y = 18366
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 18366. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
y × 5 = 3185 × 30
Ta có:
y × 5 = 3185 × 30
y × 5 = 95550
y = 95550 : 5
y = 19110
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 19110. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
5514 × 20 = 110280
110280 : 5 = 22056
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là: 110280; 22056.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
1256 × 70 = 87920
87920 – 55186 = 32734
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là: 87920; 32734.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
5468 : 4 = 1367
1367 × 60 = 82020
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là: 1367; 82020.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 143840 > 141350
Nên 28768 : 8 × 40 > (5172 – 2345) × 50
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > ". Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 37650 < 47700
Nên 1255 × 30 < 318 × 3 × 50
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 18130 > 16375
Nên 259 × 70 > 156 × 80 + 3895
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > ". Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một quầy hàng lương thực có 54 bao gạo, mỗi bao có 50 kg gạo. Cửa hàng đó đã bán đi 14 bao gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Tóm tắt:
Có: 54 bao gạo
Mỗi bao: 50 kg gạo
Đã bán: 14 bao gạo
Còn lại: ... tạ gạo ?
Bài giải
Quầy hàng đó còn lại số bao gạo là:
54 – 14 = 40 (bao)
Quầy hàng đó còn lại số ki–lô–gam gạo là:
50 × 40 = 2000 (kg)
Đổi 2000 kg = 20 tạ
Đáp số: 20 tạ. Chọn B
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 40cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là ............... cm2 và cạnh của hình vuông có cùng chu vi với hình chữ nhật đó là ............... cm.
Diện tích hình chữ nhật đó là:
60 × 40 = 2400 (cm2)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(60 + 40) × 2 = 200 (cm)
Cạnh của hình vuông có cùng chu vi với hình chữ nhật đó là:
200 : 4 = 50 (cm)
Đáp số: Diện tích hình chữ nhật: 2400 cm2
Cạnh hình vuông: 50 cm
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 75 thùng hàng, ngày thứ hai sản xuất được ít hơn ngày thứ nhất 27 thùng hàng. Biết mỗi thùng hàng có 50 sản phẩm. Hỏi ngày thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 75 thùng hàng
Ngày thứ hai: ít hơn ngày thứ nhất 27 thùng hàng
Mỗi thùng hàng: 50 sản phẩm
Ngày thứ hai: ... sản phẩm ?
Bài giải
Ngày thứ hai, nhà máy đó sản xuất được số thùng hàng là:
75 – 27 = 48 (thùng)
Ngày thứ hai, nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là:
50 × 48 = 2400 (sản phẩm)
Đáp số: 2400 sản phẩm. Chọn C
Câu 16:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Thay m = 20 và m = 30 vào biểu thức
2195 × m – 3980 thì ta được:
2195 × 20 – 3980 = 43900 – 3980 = 39920
2195 × 30 – 3980 = 65850 – 3980 = 61870
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 39920; 61870.
Câu 17:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Thay m = 20 và m = 50 vào biểu thức
1596 × m + 7854 thì ta được:
1596 × 20 + 7854 = 31920 + 7854 = 39774
1596 × 50 + 7854 = 79800 + 7854 = 87654
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 39774; 87654.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Đổi 1m5cm = 105cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
105 × 40 = 4200 (cm2)
Đáp số: 4200 cm2. Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết rằng thừa số thứ nhất là 1129 và thừa số thứ hai là tích của 400 và 2.
Ta có:
Tích của 400 và 2 là: 400 × 2 = 800
Tích cần tìm là: 1129 × 800 = 903200
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 903200. Chọn B
Lưu ý : Tích = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Câu 20:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Ta có:
+ Thay a = 5186, b = 70 và biểu thức a × b thì ta được:
5186 × 670 = 363020
+ Thay a = 423, b = 300 vào biểu thức a × b thì ta được:
423 × 300 = 126900
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 363020; 126900.