Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án
-
1098 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình cộng của 3 số là 42. Số thứ nhất
là 40. Số thứ hai bằng số thứ ba. Tìm số thứ ba.
Tổng của 3 số là: 42 x 3 = 126
Tổng của số thứ 2 và số thứ 3 là:
126 – 40 = 86
Số thứ ba là: 86 : 2 = 43
Đáp số: 43. Chọn C
Lưu ý : Muốn tìm tổng của các số ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho biểu thức: 27 x 3019. Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.
Ta có: 27 x 3019 = 3019 x 27
Mà 3019 x 27 = 3019 x 9 x 3
Nên 27 x 3019 = 3019 x 27 = 3019 x 9 x 3
Vậy ta chọn đáp án đúng là: D. Cả A và B đều đúng
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một công nhân trong hai giờ đầu mỗi giờ làm được 70 sản phẩm, 3 giờ sau công nhân đó mỗi giờ sản xuất được 65 sản phẩm. Hỏi trong 5 giờ đó người công nhân đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Tóm tắt:
2 giờ đầu: mỗi giờ sản xuất được 70 sản phẩm
3 giờ sau: mỗi giờ sản xuất được 65 sản phẩm
5 giờ: ... sản phẩm ?
Bài giải
2 giờ đầu người công nhân đó sản xuất được số sản phẩm là:
70 x 2 = 140 (sản phẩm)
3 giờ sau người công nhân đó sản xuất được số sản phẩm là:
65 x 3 = 195 (sản phẩm)
5 giờ đó người công nhân đã sản xuất được số sản phẩm là:
140 + 195 = 335 (sản phẩm)
Đáp số: 335 sản phẩm. Chọn B
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho biểu thức: 16 x 24519. Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.
Ta có: 16 x 24519 = 24519 x 16
Mà 24519 x 16 = 24519 x 4 x 4 = 4 x 24519 x 4
Các đáp án còn lại không có giá trị bằng giá trị biểu thức đã cho
Vậy ta chọn đáp án đúng là: A. 4 x 24519 x 4
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
y – 30 156 = 102 456 x 4
y – 30 156 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
y – 30 156 = 102 456 x 4
y – 30 156 = 409 824
y = 409 824 + 30 156
y = 439 980
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
409 824 ; 409 824 + 30 156 ; 439 980
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
y + 12863 = 11514 x 5
y + 12863 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
y + 12863 = 11514 x 5
y + 12863 = 57570
y = 57570 – 12863
y = 44707
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
57570 ; 57570 – 12863 ; 44707
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
23164 + y = 20182 x 4
23164 + y = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
23164 + y = 20182 x 4
23164 + y = 80728
y = 80728 – 23164
y = 57564
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
80728 ; 80728 – 23164 ; 57564
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số tự nhiên, biết rằng số đó bằng của 20190.
Ta có: của 20190 là: 20190 : 6 = 3365
Vậy số tự nhiên cần tìm là: 3365
Chọn A
Lưu ý : Muốn tìm giá trị một phần của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số tự nhiên, biết rằng số đó là 200198.
Ta có: Số tự nhiên cần tìm là:
200198 x 4 = 800792
Vậy số tự nhiên cần tìm là: 800792. Chọn C
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2168 x n = ............... khi n = 3
Ta có: Thay n = 3 vào biểu thức 2168 x n ta được:
2168 x 3 = 6504
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6504. Chọn D
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
216543 x n = ............... khi n =3
Ta có:
Thay n = 3 vào biểu thức 216543 x n ta được:
216543 x 3 = 649629
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 649629. Chọn B
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
30 x 9814 = 3 x 9814 x ...............
Ta có:
30 x 9814 = 3 x 10 x 9814 = 3 x 9814 x 10
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 10. Chọn C
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì tích không thay đổi.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
9 x 31864 x 2 = 2 x 9 x ...............
Ta có: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Nên 9 x 31864 x 2 = 2 x 9 x 31864
Vậy số cần điền vào ô trống là: 31864.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm a biết:
71654 x 4 x 9 x 102 = 102 x 4 x 71654 x a
Ta có: 71654 x 4 x 9 x 102 = 102 x 4 x 71654 x a
Mà 71654 x 4 x 9 x 102 = 102 x 4 x 71654 x 9
Nên 102 x 4 x 71654 x a = 102 x 4 x 71654 x 9
Hay a = 9
Vậy ta chọn đáp án đúng là: a = 9. Chọn B
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì tích không thay đổi.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết:
2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x 5 x 3160
Ta có: 2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x y x 3160
Mà 2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x 5 x 3160
Nên 378 x 2 x y x 3160 = 378 x 2 x 5 x 3160
Hay y = 5
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 5. Chọn C
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì tích không thay đổi.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(3216 + 12846) x 5 = ...............
Ta có: (3216 + 12846) x 5
= 16062 x 5
= 80310
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 80310. Chọn B
Lưu ý : Nếu biểu thức có dấu ngoặc () thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
135369 + 201316 x 2 = ...............
Ta có: 135369 + 201316 x 2
= 135369 + 402632
= 538001
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 538001
Chọn B
Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
21990 x ............... = ............... x 21990 = 0
Ta có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên: 21990 x 0 = 0
Mà 21990 x 0 = 0 x 21990
Nên 21990 x 0 = 0 x 21990 = 0
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 0 ; 0
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
55128 x ............... = ............... x 55128 = 55128
Ta có:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên:
55128 x 1 = 55128
Mà 55128 x 1 = 1 x 55128
Nên 55128 x 1 = 1 x 55128 = 55128
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 1; 1
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình cộng của hai số là 38516. Tìm số thứ nhất biết số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 18 đơn vị.
Tổng của hai số là: 38516 x 2 = 77032
Ta có sơ đồ tóm tắt:
Hai lần số thứ nhất là:
77032 – 18 = 77014
Số thứ nhất là:
77014 : 2 = 38507
Đáp số: 38507. Chọn B
Lưu ý : Số bé = (tổng – hiệu) : 2