IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 có đáp án

  • 957 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 8451 x 3 – 19113. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?

Xem đáp án

+ Tính giá trị biểu thức

+ Tính tổng các chữ số của A

A = 8451 x 3 – 19113

A = 25353 – 19113

A = 6240

Số 6240 có tổng các chữ số là: 6 + 2 + 4 + 0 = 12 không chia hết cho 9 nên 6240 không chia hết cho 9.

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chi hết cho 9


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 9452 + 859 + 399. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?

Xem đáp án

+ Tính giá trị biểu thức

+ Tính tổng các chữ số của A

A = 9452 + 859 + 399

A = 10311 + 399

A = 10710

Số 10710 có tổng các chữ số là:1 + 0 + 7 + 1 + 0 = 9 chia hết cho 9 nên 10710 chia hết cho 9.

Vậy đáp án là: Chia hết cho 9. Chọn A

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 5472 : 3 + 9420. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?

Xem đáp án

+ Tính giá trị biểu thức

+ Tính tổng các chữ số của A

A = 5472 : 3 + 9420

A = 1824 + 9420

A = 11244

Số 11244 có tổng các chữ số  là: 1 + 1 + 2 + 4 + 4 = 12 không chia hết cho 9 nên 11244 không chia hết cho 9

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Thay * bằng chữ số thích hợp để 37576* chia hết cho 9.

* = ..........

Xem đáp án

Tổng các chữ số của 37576*:

3 + 7 + 5 + 7 + 6 + * = 28 + *

Để 37576* chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9. Tức là 28+* phải chia hết cho 9.

Và vì * là 1 số có giá trị từ 0 đến 9 nên tổng của 28+ * sẽ lớn hơn hoặc bằng 28 và nhỏ hơn 28+ 10 tức 38.

Trong các số từ 28 đến 38 ta thấy chỉ có số 36 chia hết cho 9. Nên 28 + * = 36.

Và  * = 36 – 28 = 8.

Vậy số cần điền là * = 8

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Thay * bằng chữ số thích hợp để 599764* chia hết cho 9.

* = ........

Xem đáp án

Tổng các chữ số của 599764* là:

5 + 9 + 9 + 7 + 6 + 4 + * = 40 + *

Để 599764* chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9.

Tức 40 + * chia hết cho 9.

Vì * là số có 1 chữ số nên 40 + * lớn hơn hoặc bằng 40 và nhỏ hơn 40 + 10 = 50.

Trong các số từ 40 đến 50 ta chỉ thấy duy nhất 45 chia hết cho 9.

Vậy 40 + * = 45 và * = 45 – 40 = 5.

Vậy số cần điền là * = 5

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Thay * bằng chữ số thích hợp để 914*3 chia hết cho 9.

* = ...........

Xem đáp án

Tổng các chữ số của 914*3 là:

9 + 1 + 4 + * + 3 = 17 + *

Để  914*3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9.

Tức 17 + * chia hết cho 9.

Vì * là số có 1 chữ số nên 17 + * lớn hơn hoặc bằng 17 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 + 9 = 26.

Trong các số từ 17 đến 26 ta chỉ thấy duy nhất 18 chia hết cho 9.

Nên 17 + * = 18 và * = 18 – 17 = 1

Vậy số cần điền là * = 1

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết y chia hết cho 9 và 160 < y < 170. Vậy:

Xem đáp án

Vì 160 < y < 170 nên ta chỉ xét những số mà lớn hơn 160 và nhỏ hơn 170 là: 162; 163

Số 162 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9

Số 163 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 3 = 10 không chia hết cho 9 nên 163 không chia hết cho 9

Vậy đáp án là: 162. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết y chia hết cho 9 và 362 < y < 370. Vậy

Xem đáp án

Vì 362 < y < 370 nên ta chỉ xét những số mà lớn hơn 362 và nhỏ hơn 370 là: 363, 369

Số 363 có tổng các chữ số là: 3 + 6 + 3 = 12 không chia hết cho 9 nên 363 không chia hết cho 9

Số 369 có tổng các chữ số là: 3 + 6 + 9 = 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9

Vậy đáp án là: 369. Chọn C

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 9

Xem đáp án

Số 891154 có tổng các chữ số là:

8 + 9 + 1 + 1 + 5 + 4 = 28

28 không chia hết cho 9 nên 891154 không chia hết cho 9

Số 947056 có tổng các chữ số là:

9 + 4 + 7 + 0 + 5 + 6 =31

31 không chia hết cho 9 nên 947056 không chia hết cho 9

Số 911871 có tổng các chữ số là:

9 + 1 + 1 + 8 + 7 + 1 = 27

27 chia hết cho 9 nên 911871 chia hết cho 9

Số 899412 có tổng các chữ số là:

8 + 9 + 9 + 4 + 1 + 2 = 33

33 không chia hết cho 9 nên 899412 không chia hết cho 9

Vậy đáp án đúng là: 911871. Chọn D

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 9

Xem đáp án

Số 819423 có tổng các chữ số là:

8 + 1 + 9 + 4 + 2 + 3 = 27

27 chia hết cho 9 nên 819423 chia hết cho 9

Số 965147 có tổng các chữ số là:

9 + 6 + 5 + 1 + 4 + 7 = 32

32 không chia hết cho 9 nên 965147 không chia hết cho 9

Số 841125 có tổng các chữ số là:

8 + 4 + 1 + 1 + 2 + 5 = 21

21 không chia hết cho 9 nên 841125 không chia hết cho 9

Số 938194 có tổng các chữ số là:

9 + 3 + 8 + 1 + 9 + 4 = 34

34 không chia hết cho 9 nên 938194 không chia hết cho 9

Vậy đáp án đúng là: 819423. Chọn A

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Thương của 19924 và 34 là số chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9?

Xem đáp án

Thương của 19924 và 34 là:

19924 : 34 = 586

Số 586 có tổng các chữ số là:

5 + 8 + 6 = 19

19 không chia hết cho 9 nên 586 không chia hết cho 9

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Gấp đôi của 5842 cộng thêm 937 có chia hết cho 9 không?

Xem đáp án

Gấp đôi của 5842 cộng thêm 937 là:

5842 x 2 + 937 = 12621

Số 12621 có tổng các chữ số là:

1 + 2 + 6 + 2 + 1 = 12

12 không chia hết cho 9 nên 12621 không chia hết cho 9

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Nam nói diện tích hình chữ nhật ABCD là số chia hết cho 9 đúng hay sai?

Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

964 x 352 = 339328 m2

Số 339328 có tổng các chữ số là:

3 + 3 + 9 + 3 + 2 + 8 = 28

28 không chia hết cho 9 nên 339328 không chia hết cho 9

Vậy đáp án là: SAI. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lan năm nay 6 tuổi. Mẹ Lan nói 4 lần tuổi lan bằng 3 lần tuổi của chị Lan. Lan nói tuổi của chị Lan là số chia hết cho 9. Lan nói đúng hay sai?

Xem đáp án

Tuổi của chị Lan là: 6 x 4 : 3 = 8 (tuổi)

8 không chia hết cho 9.

Vậy đáp án là: SAI. Chọn B.

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 1 chữ số chia hết cho 9 là

Xem đáp án

Số lớn nhất có 1 chữ số là 9

9 chia hết cho 9

Vậy số cần điền là: 9

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 9 là

Xem đáp án

Số lớn nhất có 2 chữ số là 99

Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18 chia hết cho 9

Nên 99 chia hết cho 9

Vậy số cần điền là: 99

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau chia hết cho 9 từ 3 số: 9, 0, 5

Viết được: ............... số.

Xem đáp án

Ta tính tổng các chữ số của 2 trong 3 số trên:

9 + 0 = 9 chia hết cho 9

nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 9; 0 chia hết cho 9

5 + 9 = 14 không chia hết cho 9

Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ hai số 9; 5 không chia hết cho 9

5 + 0 = 5 không chia hết cho 9

Nên những số viết được từ 2 số 5; 0 không chia hết cho 9

Những số có 2 chữ số khác nhau chia hết cho 9 viết được từ 3 số 9; 0 ; 5 là: 90

Vậy số cần điền là: 1

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau chia hết cho 9 từ 4 số: 4; 8; 1; 5

Viết được: ............... số.

Xem đáp án

Ta tính tổng các chữ số của 2 trong 4 số trên:

Ta thấy chỉ có:

8 + 1 = 9 chia hết cho 9

Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 8; 1 chia hết cho 9

4 + 5 = 9 chia hết cho 9

Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 4; 5 chia hết cho 9

Vậy các số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 trong 4 số 8; 1; 4; 5 là: 81, 18, 45, 54

Vậy số cần điền là: 4

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 9 mà lớn hơn 10 và nhỏ hơn 40?

Có: ............... số.

Xem đáp án

Các số chia hết cho 9 mà lớn hơn 10 và nhỏ hơn 40 là: 18, 27, 36

Vậy số cần điền là: 3

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 9?

Có: ............... số.

Xem đáp án

Cách 1:

Các số có 2 chữ số chia hết cho 9 chính là số số hạng của dãy cách đều 9 đơn vị số hạng đầu tiên là số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 9 (là số 18), số hạng cuối cùng là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 9 (là 99)

Số các số có hai chữ số chia hết cho 9 là: (99 – 18) : 9 + 1 = 10

Cách 2: (ta có thể liệt kê các số có hai chữ số chia hết cho 9)

Vậy số cần điền là: 10

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9


Bắt đầu thi ngay