IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 11. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 11. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 11. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề các loại hợp chất vô cơ có đáp án (Đề 4)

  • 379 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là

Xem đáp án

Chọn B

Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O

Các ví dụ:

4Fe + 3O2 to→ 2Fe2O3

2Ca + O2 to→ 2CaO

S + O2 to→ SO2

C + O2 to→ CO2

2H2 + O2 to→ 2H2O

4Na + O2 to→ 2Na2O


Câu 2:

Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua

Xem đáp án

Chọn A

CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch Ca(OH)2 tác dụng tạo muối. CO không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 và không tan trong nước, thoát ra khỏi dung dịch.


Câu 3:

Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O

Xem đáp án

Chọn A

Do các phản ứng:

K2O + H2O → 2KOH

K2O + CO2 → K2CO3

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

KOH + CO2 → KHCO3


Câu 4:

Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là

Xem đáp án

Chọn A

Các phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

H2 + CuO to→ Cu + H2O


Câu 5:

Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với

Xem đáp án

Chọn D

CaO + H2O → Ca(OH)2. Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. Dung dịch H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ.


Câu 6:

Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là

Xem đáp án

Chọn C

CaO + H2O → Ca(OH)2.

Cứ 56 gam CaO theo phương trình cần 18 gam nước.

Cũng cứ 56 gam CaO lượng nước đem dùng = 56 x 0,6 = 33,6 gam

Lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học = 33,6/18 = 1,87 g.


Câu 7:

Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn B

Phương trình hóa học:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O


Câu 8:

Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là

Xem đáp án

Chọn A

3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O


Câu 13:

Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4

Xem đáp án

Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

4FeS2 + 11O2 to→ 8SO2 + 2Fe2O3

2SO2 + O2 to→ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl


Câu 14:

Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)

Xem đáp án

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaSO4 không tác dụng với dung dịch HCl.

nCO2 = 0,56/22,4= 0,025 mol

=> nCaCO3 = 0,025 mol

=> mCaCO3 = 0,025 x 100 = 2,5 gam.

Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 = 2,510x100=25%

Thành phần % theo khối lượng của CaSO4 = 100% - 25% = 75%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương