Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án (Đề 4)
-
480 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Khí etilen không tác dụng với các dung dịch Ca(OH)2, NaOH, NaCl, Na2CO3.
Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2, có phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không có hiện tượng gì.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Câu 2:
Cho phản ứng 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
Chọn đáp án A
Để biết phản ứng đã xảy ra, người ta kiểm tra sự có mặt sản phẩm phản ứng:
Với: 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2
Sản phẩm phản ứng là C2H2, H2. Chỉ có C2H2 làm mất màu dung dịch Brom.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O:
Câu 4:
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,…
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
Chọn đáp án C
Dãy các chất CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,… là những hợp chất mạch hở, phân tử có một liên kết ba và đều thỏa mã công thức chung CnH2n-2 (n nguyên dương ≥ 2).
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)
Chọn đáp án A
Thành phần % khối lượng của O = 100 – (52,17 + 13,04) = 34,79%
nC : nH : nO = 52,17/12 : 13,04 : 34,79/16 = 4,35 : 13,04 : 2,17 = 2: 6: 1
=> Công thức đơn giản nhất là C2H6O.
M = (2x12+6+16)n = 46 => n =1
Vậy công thức phân tử: C2H6O
Câu 6:
Chọn đáp án A
Dung dịch KOH dư hấp thụ hết khí CO2, SO2, H2SO4 đặc giữ hết hơi H2O. Dùng dung dịch KOH sau sẽ không giữ hết hơi H2O.
Câu 7:
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn đáp án A
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4, C2H4
x + y = 5,6/22,4 = 0,25
Số mol CO2 = x + 2y = 0,4 => x = 0,1 mol; y = 0,15 mol
Thành phần % theo thể tích của axetilen:
Câu 8:
Chọn đáp án C
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 9:
Viết các phương trình phản ứng:
a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
a) Phản ứng thế của benzen: C6H6 + Br2 to→ C6H5Br+ HBr
Phản ứng cộng của benzen: C6H6 + 3H2 to→ C6H12
Câu 10:
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2:
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O (n ≥ 1)
Số mol H2O luôn luôn lớn hơn số mol CO2
Câu 11:
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12).
nCH2=CH2 to,xt→ (CH2 – CH2)n
Khối lượng etilen phải dùng = (1000 x 100)/80 = 1250 gam.
Số mol etilen = 1250/28 = 44,64 mol
Thể tích etilen (đktc) = 1250x22,4/28 = 1000 (lít).