Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
3267 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong tổng số các cây thu được ở F2, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
Đáp án A
Câu 2:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ nucleotit loại Ađênin chiếm 10% thì tỉ lệ nucleotit loại Guanin của phân tử ADN này là
Theo nguyên tắc bổ sung N = 2 A + 2G => 2 A + 2 G = 100 %
=> A + G = 50%
=> G = 40%
Đáp án A
Câu 3:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1(%) |
|||
Đỏ |
Nâu |
vàng |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt đỏ |
75 |
25 |
0 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng x cá thể mắt trắng |
0 |
0 |
100 |
0 |
3 |
Cá thể mắt nâu x cá thể mắt vàng |
0 |
50 |
25 |
25 |
Quan hệ trội lặn giữa các alen quy định màu mắt được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Xét phép lai 2, vàng x trắng ra 100% vàng nên vàng trội so với trắng
Đỏ x đỏ ra nâu nên đỏ trội so với nâu
Nâu x vàng => 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng => nâu >> vàng .
Quan hệ trội lặn trong các alen là : đỏ > nâu > vàng > trắng.
Đáp án D
Câu 4:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp β- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Tạo giống cây Pomato từ khoai tây và cà chua.
(4) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(5) Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt làm chậm quá trình chín của quả.
(6) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli mang gen sản sinh hooc môn insullin của người.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen?
Các thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen: 1,4,5,6
2 là thành quả của công nghệ tế bào( nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa)
(3) công nghệ tế bào( lai tế bào sinh dưỡng)
Đáp án C
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có các dự đoán sau về kiểu hình ở F1.
(1) Trong các cây F1 có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng.
(2) Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
(3) Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
(4) Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng.
Số phương án đúng là
Cây P có kiểu gen Aa cho quả đỏ nên trên cây này chỉ có quả đỏ
P tự thụ phấn : Aa x Aa => 0.75 A - : 0,25 aa
=> F1 có 75 cây quả đỏ : 25 % cây quả vàng => 1 đúng
Trên mỗi cây F1 chỉ cho một loại quả đỏ hoặc vàng => 2 và 3 sai ; 4 đúng
Các ý đúng là 1,4
Đáp án C
Câu 6:
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
Đáp án B
Câu 7:
Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Chỉ có 1 tế bào nên chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử khi giảm phân 2 diễn ra bình thường
Aa phân ly bình thường cho 2 loại giao tử mang A hoặc a
Bb phân ly không binh thường nên 1 loại giao tử chứa Bb và 1 loại giao tử không chứa Bb( O)
Vậy tạo ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb
Đáp án D
Câu 8:
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
Hợp tử mắc bệnh Đao sẽ chứa 3 NST số 21, giao tử chưa 2 NST số 23 kết hợp với giao tử bình thường . Đột biến này thuộc thể đột biến số lượng NST, không liên quan đến đột biến cấu trúc NST
Đáp án C
Câu 9:
Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
Đáp án C
Câu 10:
Xét 4 gen của một loài: Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y, gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa có trong quần thể là
Đáp án B
Câu 11:
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.
(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.
Số kết luận không đúng là
Đáp án C
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó tới gen kia
Bản đồ di truyền chỉ là sự phân bố các gen trên NST,
Trình tự sắp xếp của các nucleotiti trong trên AND và ARN thuộc vầ cấu trúc và tính đặc thù của AND và ARN
Đáp án D
Câu 13:
Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
Ung thư máu: đột biến mất đoạn trên NST số 21
Các phương án còn lại đều là ví dụ cho thường biến
Đáp án B
Câu 14:
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất?
Khí quyển nguyên thủy trái đất chưa có sự tồn tại của oxi, oxi xuất hiện nhờ quang hợp của sinh vật sống, Ôxi xuất hiện sau khi thực vật xuất hiện , trong bầu khí quyển nguyên thủy chưa có sinh vật
Đáp án C
Câu 15:
Gen B có chiều dài 1530 A0 và có 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục lần nhân đôi thứ hai. Trong tất cả các gen con có 1444 nucleotit loại Adenin và 2156 nucleotit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
Đáp án B
Câu 16:
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chỉ cần các gen cùng nằm trên 1 NST thì được coi là nhóm gen liên kết, không phân biệt giới tính
Các gen trên 1 NST có thể không di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán vị gen
Liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen mới làm tăng biến dị tổ hợp
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Đáp án D
Câu 17:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai (P): ♂ x ♀ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Bố mẹ dị hợp đều nên con có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
Câu 18:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai P: ♂ AaBbCcDd × ♀ AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
Đáp án A
Câu 19:
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
Thêm hay mất 1 cặp nu đều gây ra đột biến dịch khung làm thay đổi thứ tự toàn bộ các axit amin còn lại của chuỗi polypeptide
Mất 3 cặp nu làm cho chuỗi polypeptide tổng hợp được bị mất đi một axit amin
Thay thế 1 cặp nu ( không làm xuất hiện bộ ba kết thúc ) có thể làm thay đổi loại axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi polypeptit ( đột biến thay thế bộ ba mã hóa aa này bằng aa khác )
Đáp án C
Câu 20:
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen AabbXdHXDh đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử abXDh được tạo ra từ cơ thể này là
Đáp án C
Câu 21:
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Tật xương chi ngắn.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu.
(5) Bệnh bạch tạng.
(6) Hội chứng Tơcnơ.
(7) Bệnh ung thư máu.
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(9) Bệnh mù màu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
Các bệnh tật di truyền do đột biến gen: 1,3,4,5,8,9
Bệnh Đao do đột biến lệch bội thể ba nhiễm ở cặp NST số 21
Hội chứng Tocno do đột biến thể một nhiễm ở NST giới tính XO
Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST ở NST 21
Đáp án A
Câu 22:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau:
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Số kết luận đúng với phép lai trên là
Đáp án A
Câu 23:
Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Loại bỏ hoặc bất hoạt một gen sẵn có trong hệ gen. (5) Nhân bản vô tính.
(6) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: 1,2,4
Sinh vật biến đổi gen có thể được hiểu là hệ gen của sinh vật đó bị biến đổi sai khác, chứ không đơn giản chỉ là nhân lên về số lượng
Nhân bản vô tính hay cấy truyền phôi ở động vật chỉ là tạo ra các cá thể mới có kiểu gen giống kiểu gen ban đầu, còn gây đột biến đa bội không làm biến đổi cấu trúc gen, chỉ làm thay đổi số lượng bộ NST
Đáp án D
Câu 24:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST giúp chúng không dính vào nhau
Tâm động là nơi liên kết với thoi phân bào khi di chuyển về hai cực tế bào
Điểm khởi đầu sao chép là điểm mà phân tử AND bắt đầu nhân đôi
Đáp án D
Câu 25:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A đời con 100% đỏ
B đời con 1 đỏ 1 trắng
C đời con 3 đỏ 1 trắng
D đời con 1 đỏ 1 trắng
Đáp án C
Câu 26:
Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
Các thông tin nói về đột biến gen: 1,4
Đột biến gen có đột biến thuận và đột biến nghịch,từ alen A sang a hoặc ngược lại
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số nucleotit trong gen nên không ảnh hưởng đến số lượng gen hoặc sự thêm bớt gen trong phân tử
Đáp án B
Câu 27:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Câu 28:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
Câu 29:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
Đột biến lệch bội có thể xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính=> A sai
Đáp án A
Câu 30:
Cho các thành phần:
(1) mARN.
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza.
(5) ADN pôlimeraza.
(6) Restricaza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là: 2,3
mARN là sản phẩm của quá trình phiên mã
AND ligaza, AND pol tham gia vào quá trình nhân đôi AND
Restricaza là enzim tham gia cắt nối AND trong ứng dụng kĩ thuật di truyền
Đáp án A
Câu 31:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Đáp án B
Câu 32:
Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau.Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 33:
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
Các bước tạo giống thuần chủng :
Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen khác nhau => Lai các dòng thuần khác nhau chọn ra các tổ hợp gen mong muốn => Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Đáp án D
Câu 34:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Chân chuột chũi và chân dế chũi.
(6) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Các ví dụ về cơ quan tương đồng: 2,4
1,3,5,6 là các cơ quan tương tự
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá nhưng gai cây hoa hồng lại là biến dạng của thân
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Cơ quan tương tự có kiểu cấu tạo khác nhau nhưng thực hiện các chức năng tương tự nhau
Đáp án D
Câu 35:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở gà?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
Các phát biểu đúng: 4
NST giới tính có ở tất cả các loại tế bào, ngoài các gen quy định giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng thường
Hợp tử mang XY có thể phát triển thành cơ thể cái ( ví dụ gà mái XY gà trống XX)
Đáp án D
Câu 36:
Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người nhóm máu O; 39% số người nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang nhóm máu giống bố mẹ là
Đáp án B
Câu 37:
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
Hệ sinh thái nhân tạo có ít loài hơn, kém đa dạng hơn , có sự can thiệp của con người, ít có khả năng tự điểu chỉnh, quy mô cũng hẹp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Đã là hệ sinh thái thì là hệ mở
Đáp án C
Câu 38:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:
(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.
(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.
Số kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên là
Bố mẹ 12 x 13 bị bệnh có thể sinh con không bị bệnh nên bị bệnh do gen trội quy định
A – bị bệnh, a bình thường
Có cả nữ bị bệnh nên gen không chỉ nằm trên Y
Bố bị bệnh nhưng có con gái không bị bệnh nên gen không thể nằm trên vùng không tương đồng XY
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng XY thì bố bị bệnh sinh con gái không bị bệnh nên phải có kiểu gen Xa YA. Do đó tất cả con trai sinh ra đều mắc bệnh, trái với giả thiết
Do đó gen quy định tính trạng là gen trội trên NST thường
Tất cả những người bình thường đều có kiểu gen aa
Những người có kiểu gen chắc chắn là Aa: 2,4,5,6,10,13,13
Vậy chỉ có 17 và 20 chưa biết chính xác kiểu gen
Có ít nhất 11 người mang kiểu hình không bị bệnh có kiểu gen đồng hợp
Các kết luận đúng là: 2,3,4,5
Đáp án B
Câu 39:
Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
Nếu là alen trội do biểu hiện ra kiểu hình nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải rất nhanh, và có thể đào thải triệt để
Nếu đào thải alen lặn, do alen lặn có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp không bị chọn lọc tác động nên rất khó có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể dù nó có hại thế nào đi nữa
Đáp án B
Câu 40:
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể: 2,3
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen chứ không làm thay đổi tần số alen
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen nếu quần thể đã ở trạng tahis cân bằng di truyền, nếu không nó chỉ mất một hoặc 2 thế hệ để đạt trạng thái cân bằng di truyền rồi không làm thay đổi tần số kiểu gen nữa, còn tần số alen luôn không đổi
Đáp án B
Câu 41:
Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
Đột biến mất đoạn NST làm mất gen nên làm cho NST bị ngắn hơn bình thường
Đáp án D
Câu 42:
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì khi cho cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội ban đầu ra cây tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án A
Câu 43:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Gà mái lông đen: Xa Y
Gà trống lông vằn thuần chủng : XA XA
F1: XA Xa : XA Y
F2: 1 XA XA: 1 XA Xa: 1 XA Y: 1 Xa Y
Kiểu hình : 2 trống vằn: 1 mái vằn: 1 mái đen
Đáp án C
Câu 44:
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá. (4) Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng
Các hoạt động nâng cao năng suất sinh thái: 1, 3,4,5
Bón phân tưới nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
Diệt cỏ dại tránh sự cạnh tranh vềdinh dưỡng, ánh sang,…
Loại bỏ tảo độc cá dữ là loại bỏ sinh vật ăn thịt hay nguồn độc cho cá tôm giúp chúng tăng số lượng mà không gặp sự đe dọa
Sử dụng nhiều chất hóa học gây ô nhiễm môi trường
Đáp án A
Câu 45:
Có các hiện tượng sau:
(1) Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thể cái kích thước lớn.
(2) Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. (3) Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác.
(4) Lúa và cỏ tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng.
(5) Nấm và vi khuẩn lam sống cộng sinh cùng nhau thành địa y.
Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài là
Các hiện tượng thể hiện cạnh tranh cùng loài: 1, 2,
3 là hiện tượng hợp tác hỗ trợ cùng loài
4 là cạnh tranh khác loài
5 là hiện tượng cộng sinh giữa hai loài
Đáp án A
Câu 46:
Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
Hệ sinh thái có mức độ đa dạng sinh học cao nhất là hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đời
Càng về gần xích đạo, sự đa dạng phong phú về các loài sinh vật của các hệ sinh thái càng cao
Đáp án A
Câu 47:
Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là
Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong sự biến đổi là nhóm loài hoạt động mạnh mẽ nhất, đó chính là loài ưu thế. Chính sự hoạt động mạnh mẽ của chúng làm biến đổi môi trường sống.
Đáp án D
Câu 48:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình trong đó cây thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có các nhận định sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây mang hai alen trội có chiều cao 80 cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
(5) Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm.
Số phương án trả lời đúng là
Đáp án B
Câu 49:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × Aaaa. Số đáp án đúng là
Cây tứ bội lai với nhau nên tỷ lệ kiểu gen 1: 2: 1 = 4 tổ hợp kiểu gen = 2 x 2
Vậy các phép lai thỏa mãn: 1 , 2
Đáp án D
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
Đáp án B