Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

  • 3267 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau:

Phép lai

Kiểu hình P

Tỉ lệ kiểu hình ở F1(%)

Đỏ

Nâu

vàng

Trắng

1

Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt đỏ

75

25

0

0

2

Cá thể mắt vàng x cá thể mắt trắng

0

0

100

0

3

Cá thể mắt nâu x cá thể mắt vàng

0

50

25

25

 

Quan hệ trội lặn giữa các alen quy định màu mắt được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

Xem đáp án

Xét phép lai 2, vàng x trắng ra 100% vàng nên vàng trội so với trắng

Đỏ x đỏ ra nâu nên đỏ trội so với nâu

Nâu x vàng => 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng => nâu >> vàng .

Quan hệ trội lặn trong các alen là : đỏ > nâu > vàng > trắng.

Đáp án D


Câu 6:

Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là

Xem đáp án

Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển

Đáp án B


Câu 7:

Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

Chỉ có 1 tế bào nên chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử khi giảm phân 2 diễn ra bình thường

Aa phân ly bình thường cho 2 loại giao tử mang A hoặc a

Bb phân ly không binh thường nên 1 loại giao tử chứa Bb và 1 loại giao tử không chứa Bb( O)

Vậy tạo ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb

Đáp án D


Câu 8:

Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

Xem đáp án

Hợp tử mắc bệnh Đao sẽ chứa 3 NST số 21, giao tử chưa 2 NST số 23  kết hợp với giao tử bình  thường . Đột biến này thuộc thể đột biến số lượng NST, không liên quan đến đột biến cấu trúc NST

Đáp án C


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

Xem đáp án

Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó tới gen kia

Bản đồ di truyền chỉ là sự phân bố các gen trên NST,

Trình tự sắp xếp của các nucleotiti trong trên AND và ARN  thuộc vầ cấu trúc và tính đặc thù của  AND và ARN

Đáp án D


Câu 13:

Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

Xem đáp án

Ung thư máu: đột biến mất đoạn trên NST số 21

Các phương án còn lại đều là ví dụ cho thường biến

Đáp án B


Câu 14:

Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất?

Xem đáp án

Khí quyển nguyên thủy trái đất chưa có sự tồn tại của oxi, oxi xuất hiện nhờ quang hợp của sinh vật sống, Ôxi  xuất hiện sau khi thực vật xuất hiện , trong bầu khí quyển nguyên thủy  chưa có sinh vật

Đáp án C


Câu 16:

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chỉ cần các gen cùng nằm trên 1 NST thì được coi là nhóm gen liên kết, không phân biệt giới tính

Các gen trên 1 NST có thể không di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán vị gen

Liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen mới làm tăng biến dị tổ hợp   

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài

Đáp án D


Câu 19:

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?

Xem đáp án

Thêm hay mất 1 cặp nu đều gây ra đột biến dịch khung làm thay đổi thứ tự toàn bộ các axit amin còn lại của chuỗi polypeptide

Mất 3 cặp nu làm cho chuỗi polypeptide tổng hợp được bị mất đi một axit amin

Thay thế 1 cặp nu ( không làm xuất hiện bộ ba kết thúc ) có thể làm thay đổi loại axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi polypeptit ( đột biến thay thế bộ ba mã hóa aa này bằng aa khác )

Đáp án C


Câu 21:

Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:

(1) Tật có túm lông trên vành tai.

 (2) Hội chứng Đao.

(3) Tật xương chi ngắn.

 (4) Bệnh phêninkêtô niệu.

(5) Bệnh bạch tạng.

 (6) Hội chứng Tơcnơ.

(7) Bệnh ung thư máu.

 (8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

(9) Bệnh mù màu.

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?

 

Xem đáp án

Các bệnh tật di truyền do đột biến gen: 1,3,4,5,8,9

Bệnh Đao do đột biến lệch bội thể ba nhiễm ở cặp NST số 21

Hội chứng Tocno do đột biến thể một nhiễm ở NST giới tính XO

Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST ở NST 21

Đáp án A


Câu 23:

Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.

(4) Loại bỏ hoặc bất hoạt một gen sẵn có trong hệ gen. (5) Nhân bản vô tính.

(6) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

Xem đáp án

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: 1,2,4

Sinh vật biến đổi gen có thể được hiểu là  hệ gen của sinh vật đó bị biến đổi sai khác, chứ không đơn giản chỉ là nhân lên về số lượng

Nhân bản vô tính hay cấy truyền phôi ở động vật chỉ là tạo ra các cá thể mới có kiểu gen giống kiểu gen ban đầu, còn gây đột biến đa bội không làm biến đổi cấu trúc gen, chỉ làm thay đổi số lượng bộ NST

Đáp án D


Câu 24:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST giúp chúng không dính vào nhau

Tâm động là nơi liên kết với thoi phân bào khi di chuyển về hai cực tế bào

Điểm khởi đầu sao chép là điểm mà phân tử AND bắt đầu nhân đôi

Đáp án D


Câu 26:

Cho các thông tin về đột biến sau đây:

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Các thông tin nói về đột biến gen là

Xem đáp án

Các thông tin nói về đột biến gen: 1,4

Đột biến gen có đột biến thuận và đột biến nghịch,từ alen A sang a hoặc ngược lại

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa

Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số nucleotit trong gen  nên không ảnh hưởng đến số lượng gen hoặc sự thêm bớt  gen  trong phân tử

Đáp án B


Câu 29:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính

Xem đáp án

Đột biến lệch bội có thể xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính=> A sai

Đáp án A


Câu 30:

Cho các thành phần:

(1) mARN.

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.

 (4) ADN ligaza.

(5) ADN pôlimeraza.

 (6) Restricaza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là

Xem đáp án

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là: 2,3

mARN là sản phẩm của quá trình phiên mã

AND ligaza, AND pol tham gia vào quá trình nhân đôi AND

Restricaza là enzim tham gia cắt nối AND trong ứng dụng kĩ thuật di truyền

Đáp án A


Câu 32:

Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau.Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 33:

Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:

(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.

(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

Trình tự đúng của các bước là

Xem đáp án

Các bước tạo giống thuần chủng :

Tạo ra các dòng thuần có  kiểu gen khác nhau => Lai các dòng thuần khác nhau chọn ra các tổ hợp gen mong muốn => Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Đáp án D


Câu 34:

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm. 

(4) Chi trước của thú và tay người.

(5) Chân chuột chũi và chân dế chũi. 

(6) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Các ví dụ về cơ quan tương đồng: 2,4

1,3,5,6 là các cơ quan tương tự

Gai cây xương rồng là biến dạng của lá nhưng gai cây hoa hồng lại là biến dạng của thân

Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Cơ quan tương tự có kiểu cấu tạo khác nhau nhưng thực hiện các chức năng tương tự nhau

Đáp án D    


Câu 37:

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ

Xem đáp án

Hệ sinh thái nhân tạo có ít loài hơn, kém đa dạng hơn , có sự can thiệp của con người, ít có  khả năng tự điểu chỉnh, quy mô cũng hẹp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

Đã là hệ sinh thái thì là hệ mở

Đáp án C


Câu 38:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:

(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.

(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.

(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.

Số kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên là

Xem đáp án

Bố mẹ 12 x 13 bị bệnh có thể sinh con không bị bệnh nên bị bệnh do gen trội quy định  

A – bị bệnh, a bình thường

Có cả nữ bị bệnh nên gen không chỉ nằm trên Y

Bố bị bệnh nhưng có con gái không bị bệnh nên gen không thể nằm trên vùng không tương đồng XY

Nếu gen nằm trên vùng tương đồng XY thì bố bị bệnh sinh con gái không bị bệnh nên phải có kiểu gen Xa YA. Do đó tất cả con trai sinh ra đều mắc bệnh, trái  với giả thiết

Do đó gen quy định tính trạng là gen trội trên NST thường

Tất cả những người bình thường đều có kiểu gen aa

Những người có kiểu gen chắc chắn là Aa: 2,4,5,6,10,13,13

Vậy chỉ có 17 và 20 chưa biết chính xác kiểu gen

Có ít nhất 11 người mang kiểu hình không bị bệnh có kiểu gen đồng hợp

Các kết luận đúng là: 2,3,4,5

Đáp án B


Câu 39:

Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải

Xem đáp án

Nếu là alen trội do biểu hiện ra kiểu hình nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải rất nhanh, và có thể đào thải triệt để

Nếu đào thải alen lặn, do alen lặn có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp không bị chọn lọc tác động nên rất khó có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể dù nó có hại thế nào đi nữa

Đáp án B


Câu 40:

Cho các nhân tố sau:

(1) Giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Đột biến gen.   

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là

Xem đáp án

Các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể: 2,3

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen chứ không làm thay đổi tần số alen

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen nếu quần thể đã ở trạng tahis cân bằng di truyền, nếu không nó chỉ mất một hoặc 2 thế hệ để đạt trạng thái cân bằng di truyền rồi không làm thay đổi tần số kiểu gen nữa, còn tần số alen luôn không đổi

Đáp án B


Câu 41:

Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn NST làm mất gen nên làm cho NST bị ngắn hơn bình thường

Đáp án D


Câu 42:

Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì

Xem đáp án

Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì khi cho cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội ban đầu ra cây tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính

Đáp án A


Câu 43:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Gà mái lông đen: Xa Y

Gà trống lông vằn thuần chủng : XA XA

F1: XA Xa  : XA Y

F2: 1 XA XA: 1 XA Xa: 1 XA Y: 1 Xa Y

Kiểu hình : 2 trống vằn: 1 mái vằn: 1 mái đen

Đáp án C


Câu 44:

Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá. (4) Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng

Xem đáp án

Các hoạt động nâng cao năng suất sinh thái: 1, 3,4,5

Bón phân tưới nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng

Diệt cỏ dại tránh sự cạnh tranh vềdinh dưỡng, ánh sang,…

Loại bỏ tảo độc cá dữ là loại bỏ sinh vật ăn thịt hay nguồn độc cho cá tôm giúp chúng tăng số lượng mà không gặp sự đe dọa

Sử dụng nhiều chất hóa học gây ô nhiễm môi trường

Đáp án A


Câu 46:

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Hệ sinh thái có mức độ đa dạng sinh học cao nhất là hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đời

Càng về gần xích đạo, sự đa  dạng phong phú về các loài sinh vật của các hệ sinh thái càng cao

Đáp án A


Câu 47:

Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là

Xem đáp án

Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong sự biến đổi  là nhóm loài hoạt động mạnh mẽ nhất, đó chính là loài ưu thế.  Chính sự hoạt động mạnh mẽ của chúng làm biến đổi môi trường sống.

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay