Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 5)
-
3275 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu.
Gồm 5 bước:
1. Phát sinh đột biến;
2. Chọn lọc các đột biến có lợi;
3. Hình thành loài mới;
4. Phát tán đột biến qua giao phối;
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Xác định trật tự đúng:
Trình tự đúng của => Phát tán đột biến qua giao phối=>Chọn lọc các đột biến có lợi=>Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc=>Hình thành loài mới
Đáp án C
Câu 2:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án đúng là:
1- Sai có tối da 6 chuỗi thức ăn
2- Đúng
3- Đúng , loài E 3 chuỗi loài F 2 chuỗi
4- Sai loài D sử dụng thức ăn là loài E nên vẫn tồn tại
5- Đúng vì số lượng loài F phụ thuộc vào thức ăn là loài C
6 – sai vì chỉ có 2 loài H, D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5
Đáp án D
Câu 3:
Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang alen bệnh là
Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a – bạch tạng
Thế hệ 2 bên chồng
Mẹ của người đàn ông thứ có : bố mẹ bình thường và anh trai bị bệnh bạch tạng => vợ có kiểu gen1/3 AA:2/3 Aa
Bố người thứ 3 không có alen bệnh AA
=> Người đàn ông thế hệ thứ 3 có kiểu gen 2/3AA :1/3 Aa
Xét bên vợ 3
Bố mẹ bình thường => sinh ra con bị bệnh => Vợ 3 có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa
Xác suất sinh con đầu long mang bệnh là :1/6 x1/3 = 1/18
XS sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là :5/6 x2/3 =10/18
Xét bệnh màù màu
Chồng có kiểu gen : XB Y
Vợ có kiểu gen1/2 XA XA :1/2 XA Xa
Sinh ra con bị bệnh là :1/2 x1/4 = 1/8
XS sinh ra con bình thường không mang alen bệnh là : 3/4
XS sinh ra con bình thường và không mang alen bệnh là :10/17 x3/4 :7/8 =60/119 = 0.504 = 50.4%
Đáp án C
Câu 4:
Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P t/c khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P) cho các phát biểu sau về F1:
(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.
(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.
(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.
Những phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 6:
Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng sinh sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì?
Không bắt cặp với nhau => cách li trước hợp tử
Không bắt cặp vì tiếng kêu khác nhau => Cách li tập tính
Đáp án C
Câu 7:
Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch;
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên NST;
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN;
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể;
Các thông tin nói về đột biến gen là:
1 và 4 là đặc điểm của đột biến gen
Đáp án A
Câu 8:
Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
Chọn B.
Câu 9:
Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
Nguyên phân 6 lần bình thường sẽ tạo ra 64 tế bào
Nhưng thực tế do đột biến nên tạo ta 48 tế bào con
=> Số lượng tế bào bị hụt đi là : 64 – 48 = 16
=> Có 16 tế bào tứ bội được tạo ra
=> Số tế bào lưỡng bội là 48 – 16 = 32
=> Lần nguyên phân xảy ra đột biến là : 2
=> Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 2
=> Đáp án A
Câu 10:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
Nên sử dụng các biện phát 1,2,4
Đap sán D
Câu 11:
Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
D- sai , Kết thúc diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc quần thể suy thoái
Đáp án D
Câu 12:
Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây:
Phép lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt.
Phép lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan.
Phép lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan.
Kiểu gen của thỏ xám đem lai là:
Xét phép lai 3 có
C – x cc => Cc : chc => Xám có kiểu gen CCh
Đáp án A
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 269 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 93 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 89 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 31 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
Đáp án A
Câu 14:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Các nhận định không đúng là : 2 và 5
2- sai vì các nucleotit trong bộ ba mã hóa không bắt cặp liên kết với các bộ ba đối mã
5- sai enzim ligaza tác động ở cả hai mạch
Đap án A
Câu 15:
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là
Nhận xét đúng là : (2), (4), (5).
1- sai, các ADN trong nhân cũng nhân đôi ở phả S của kì trung gian
2- Đúng đa số là các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen ( trừ các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở giới dị giao
3- Sai, độ dại của các phân tử ADN trong nhân là khác nhau phụ thuộc vào số lượng và kích thước các gen chứa trong phân tử ADN
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án A
Câu 16:
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
Cột A |
Cột B |
1.Hai cromatit khác nhau trong cặp NST tương đồng bện xoắn vào nhau |
a.Trao đổi chéo |
2.Hai đoạn của 2 NST khác nhau dổi chỗ cho nhau |
b.Tiếp hợp |
3.Một đoạn NST này gắn vào đoạn NST khác |
c.Chuyển đoạn không tương hỗ |
4.Hai đoạn của hai cromatit trong cặp NST tương đồng đổi chỗ cho nhau |
d.Chuyển đoạn tương hỗ |
Đáp án A
Câu 17:
Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu;
(2) Cây lai khoai tây, cà chua;
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi;
(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%; (5) Cừu Doli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.;
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người;
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
Các thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào là : 1- 3-4-8-6-7
Có 6 phương pháp
Đáp án A
Câu 18:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá;
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;
(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;
(5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể;
(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.
Số thông tin đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
Nhận đinh đúng về CLTN là 1 và 6
Đáp án C
Câu 19:
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất
Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch hoặc bảo vệ rừng để bảo vệ nguồn nước ngầm
Đáp án D
Câu 20:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
Đáp án C
Câu 21:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:
Các cá thể có cùng kiểu gen => có mức phản ứng giống nhau
Đáp án C
Câu 22:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông màu đen.
(2) Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
(3) Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau.
(4) Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là giao phối với các con có lông màu đen.
(5) Một đợt rét đậm có thể làm cho số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
Những thông tin góp phần hình thành nên một loài thỏ mới là:
Để hình thành loài mới thì cần các yêu tố sau
- Xuất hiện đột biến, phát tán đột biến trong quần thể ( 1- 4)
- Biến đổi tần số alen trong quần thể( 2, 5)
- Cách li sinh sản(3) hoặc giao phối có chọn lọc (4)
Vậy đáp án 1,2, 3,4,5
Đáp án C
Câu 23:
Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Quan hệ cạnh tranh không làm tăng kích thước của quần thể mà giúp duy trì kích thước quần thể ổn định
=> 4 sai
Đáp án đúng là 1,2,3
Đáp án D
Câu 24:
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
Các chất hữu cơ được hình thành từ nguồn năng lượng tự nhiên
Đáp án D
Câu 25:
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó
Đáp án D
Câu 26:
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
Đáp án C
Câu 28:
Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là
Bệnh thường gặp ở nam ít gặp ở nữ là : bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST X , ở nam giới chỉ cần 1 alen lặn thì được biểu hiện , còn ở nữ giới thì cần 2 alen mới biểu hiện bệnh
Đáp án C
Câu 29:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
Hậu quả của đột biến đảo đoạn là : 1,4,5 .
Đáp án A
Câu 30:
Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là
Khi có lactôzơ mà các gen cấu trúc không được phiên mã => đột biến ở vùng khởi động làm cho ARN pol không liên kết với vùng khởi động của opêron làm các gen không được phiên mã
Đáp án A
Câu 31:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
(5) Cơ quan tương tự phán ánh tiến hóa đồng quy. Nhận định nào đúng?
Nhận xét đúng là 2 và 5
3- sai vì cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng đều thể hiện hướng tiến hóa phân li
Đáp án C
Câu 32:
Ở một loài chỉ xét hai cặp NST AaBb, khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm phát hiện thấy có 100 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Aa, 200 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Bb và 50 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cả hai cặp Aa và Bb. Tính theo lý thuyết số lượng giao tử không xảy ra hoán vị gen là:
Ta có 1000 tế bào thì sẽ sinh ra 4000 giao tử
Số tế bào có hoán vị gen là : 100 + 200 + 50 = 350
1 tế bào hoán vị sinh ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết
Số giao tử hoán vị được tạo ra tử các tế bào đó là : 350 x 2 = 700
Số lượng giao tử không có hoán vị gen là 4000 – 700 = 3300
Đáp án C
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen phân li độc lập. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, hoa tím thuần chủng với cây hạt xanh, hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trên cây F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Ta có : AABB x aabb => Aa Bb
=> Đáp án A
Câu 34:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Câu 35:
Số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955-1996 được cho bởi đồ thị sau
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
C – sai vì thỏ và nai sừng đều có mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi nên sự biến động số lượng của chình bị phụ thuốc vào nhau
Đáp án C
Câu 36:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là :
Ta có
Hạt vàng x Hạt xanh => 1 vàng : 1 xanh
=> Aa x aa => 1 Aa : 1 aa
=> Gieo các hạt rồi cho chúng tự thụ phấn
=> Aa x Aa =>3/4 A- :1/4 aa
=> aa x aa => aa
Tỉ lệ hạt vàng thu được khi tự thụ là :3/4 x1/2 = 3/8
Đáp án B
Câu 37:
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là:
Chồng có kiểu gen : XaY
Vợ có kiểu gen XAXa
XAXa x XaY => XAY : XaY :XAXa : XaXa
Sinh ra 5 con có tất cả các kiểu hình thì có các trường hợp sau
- 2nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông
- 1 nam bình thường , 2 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông
- 1 nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 2 nữ bình thường, 1nữ máu khó đông
- 1nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 2 nữ máu khó đông
XS trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là: 0,2375
Đáp án C
Câu 38:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
Xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là (1); (3); (5); (7).
Đáp án B
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb ×AaBb
(2) aaBB × AaBb
(3) AAbb ×AaBB
(4) AAbb × AABb
(5) aaBb ×AaBB
(6) Aabb × AABb
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P đỏ x hồng tc : A-B- x AAbb ( hoặc aaBB)
F1 : 50% A-B- : 50% hồng
Xét A-B- x AAbb
F1 : 100% A-
Vậy hồng F1 phải là A-bb
Các phép lai phù hợp là : AABb x AAbb và AaBb x AAbb
Tương tự, ta cung có các phép lai : AaBB x aaBB và AaBb x aaBB
Các phương án đúng là (1) (2) (4)
5 và 6 không thỏa mãn vì hồng dị hợp
Đáp án B
Câu 40:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định sai?
Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình
ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66
Hai tính trạng trội 1 lặn là : 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3
Hai tính trạng lặn và 1 trội là : 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là : (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495
AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04
=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.
Có 1 nhận định sai
Đáp án B
Câu 41:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án D
Câu 42:
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
Nhận xét không đúng là 3 .
Đáp án D
Câu 43:
Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng, cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
Đáp án A
Xét ở F2 có tính trạng mắt đỏ
Cái : 100 % đỏ
Đực : 3 đỏ : 1 trắng .
=> Tỉ lệ kiểu hình hai giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X
Xét kiểu hình hình dạng cánh
♀100% cánh bình thường
♂: 3 cánh bình thường : 1 cánh xẻ
=> Tỉ lệ kiểu hình hai giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X
=> Vì ở giới đực có tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau => có hoán vị gen
Câu 44:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 2: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
Đáp án D
Câu 45:
Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
D
Trồng các cây họ Đậu
Câu 46:
Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có A-B- cho hoa đỏ, khi chỉ có A hoặc B cho hoa hồng, còn lại cho hoa trắng. Chọn 3 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen phân li độc lập . Theo lí thuyết trong số các tỉ lệ sau đây, khả năng có bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình F1 của cả ba cây?
(1) 9:6: 1
(2) 16:8:1
(3) 33:14:1
(4) 13:7:1
(5) 37:10:1
(6) 5:1
Các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB ; AaBB ; AaBb ; AABb
AABB => 16 AABB
AaBB => 12 A-BB: 3 aaBB
AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb
AABb => 12 AAB- : 3 AAbb
Có 3 cây có kiểu gen khác nhau thì có 3 trường hợp
TH1:
AABB => 16 AABB
AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB
AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb
37 : 10 :1
TH2:
AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB
AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb
AABb => 12 AAB- : 4 AAbb
33 : 14 : 1
TH3:
AABB => 16 AABB
AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb
AABb => 12 AAB- : 4 AAbb
37 : 10 :1
Có 2 đáp án đúng B
Câu 47:
Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
Mạch bổ sung :5’ ATT GXG XGA GXX 3’
mARN 5’AUU GXG XGA GXX3’
tARN 3’UAA5’ 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
Đáp án A
Câu 48:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
C- sai ,ưu thể lai có thể biểu hiện ở phép lai nghịch hoặc thuận
Đáp án C
Câu 49:
Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là
Đáp án A
Câu 50:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Vàng tự thụ phấn sinh ra xanh => Hạt xanh sinh ra từ cây dị hợp Aa
Tỉ lệ Aa trong quần thể ban đầu là :3/20 x 4 =12/26 = 6/10
=> Tỉ lệ a trong quần thể ban đầu là 0.3 => A= 0.7
=> Nếu quần thể giao phấn sinh ra aa = 0.09 => A- = 0.91
=> Đáp án C