Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 3275 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3  sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang alen bệnh là

Xem đáp án

Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a – bạch tạng

Thế hệ 2 bên chồng

Mẹ của người đàn ông thứ có :  bố mẹ bình thường và anh trai bị bệnh bạch tạng => vợ có kiểu gen1/3 AA:2/3 Aa

Bố người thứ 3 không có alen bệnh AA

=> Người đàn ông thế hệ thứ 3 có kiểu gen 2/3AA :1/3 Aa

Xét bên vợ 3

Bố  mẹ bình thường => sinh ra con bị bệnh => Vợ 3 có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa

Xác suất sinh con đầu long mang bệnh là :1/6 x1/3 = 1/18

XS sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là :5/6 x2/3 =10/18

Xét bệnh màù  màu

Chồng có kiểu gen : XB Y

Vợ có kiểu gen1/2 XA XA :1/2 XA Xa

Sinh ra con bị  bệnh là :1/2  x1/41/8

XS sinh ra con  bình thường không mang alen bệnh là : 3/4

XS sinh ra con bình thường và không mang alen bệnh là :10/17 x3/4 :7/8 =60/119 = 0.504 = 50.4%

Đáp án C


Câu 4:

Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P t/c khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở Fchiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 6:

Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng sinh sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì?

Xem đáp án

Không bắt cặp với nhau =>  cách li  trước hợp tử

Không bắt cặp vì tiếng kêu khác nhau => Cách li tập tính

Đáp án C 


Câu 9:

Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?

Xem đáp án

Nguyên phân 6 lần bình  thường sẽ tạo ra 64 tế bào

Nhưng thực tế do đột biến nên tạo ta 48 tế bào con

=> Số lượng tế  bào bị hụt đi là : 64 – 48 = 16

=> Có 16 tế bào tứ bội được tạo ra

=>  Số tế bào lưỡng bội là 48 – 16 = 32

=>  Lần nguyên phân xảy ra đột biến là : 2

=>  Đột biến xảy ra ở  lần nguyên phân thứ 2

=> Đáp án A


Câu 11:

Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D- sai , Kết thúc diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc quần thể suy thoái

Đáp án D


Câu 15:

Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:

    (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

    (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

    (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

    (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.

    (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

Nhận xét đúng là

Xem đáp án

Nhận xét đúng  là : (2), (4), (5).         

1-      sai, các ADN  trong nhân cũng nhân đôi ở phả S của kì  trung gian

2-      Đúng  đa số là các gen phân mảnh  và tồn tại theo  cặp alen ( trừ các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở giới dị giao

3-      Sai, độ dại  của các phân tử ADN trong nhân là khác nhau phụ thuộc vào số lượng  và kích thước các gen chứa trong phân tử ADN 

4-      Đúng

5-      Đúng

Đáp án A 


Câu 19:

Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất

Xem đáp án

Sử dụng tiết  kiệm  và bảo vệ nguồn nước sạch  hoặc  bảo vệ rừng để  bảo vệ nguồn nước ngầm

 Đáp án D


Câu 21:

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:

Xem đáp án

Các cá thể  có cùng kiểu gen => có mức  phản ứng giống nhau

Đáp án C


Câu 24:

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ

Xem đáp án

Các chất hữu cơ được hình thành từ nguồn năng lượng tự nhiên

Đáp án D


Câu 25:

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là

Xem đáp án

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó

Đáp án D


Câu 27:

Ổ sinh thái của 1 loài  về một nhân tố sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là

Xem đáp án

Bệnh thường gặp ở nam ít gặp ở nữ là : bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

Bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST X , ở nam giới chỉ  cần 1 alen lặn thì được biểu hiện , còn ở nữ giới thì cần 2 alen mới biểu hiện bệnh

Đáp án C 


Câu 32:

Ở một loài chỉ xét hai cặp NST AaBb, khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm phát hiện thấy có 100 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Aa, 200 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Bb và 50 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cả hai cặp Aa và Bb. Tính theo lý thuyết số lượng giao tử không xảy ra hoán vị gen là:

Xem đáp án

Ta có  1000 tế bào thì sẽ sinh ra 4000 giao tử

 Số tế bào có hoán vị gen là : 100 + 200 + 50  = 350

1 tế bào hoán vị sinh ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết

Số giao tử hoán vị được tạo ra tử các tế bào đó là : 350 x 2 = 700

Số lượng giao tử không có hoán vị gen là 4000 – 700 = 3300

Đáp án C 


Câu 35:

Số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955-1996 được cho bởi đồ thị sau

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

C – sai vì thỏ và nai sừng đều  có mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi nên sự biến động số lượng  của chình bị phụ thuốc vào nhau

Đáp án C


Câu 36:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ  phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là :

Xem đáp án

Ta có

Hạt vàng x Hạt xanh =>  1 vàng : 1 xanh

=>  Aa x aa => 1 Aa : 1 aa

=>  Gieo các hạt  rồi cho chúng tự thụ phấn

=>  Aa x Aa =>3/4 A- :1/4 aa

=>  aa x aa => aa

Tỉ lệ hạt vàng  thu được khi tự thụ là :3/4 x1/2  = 3/8

Đáp án B 


Câu 37:

Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là:

Xem đáp án

Chồng có kiểu gen : XaY

Vợ có kiểu gen XAXa

XAXa x XaY => XAY : XaY :XAXa : XaXa

Sinh ra 5 con có tất cả các kiểu hình thì có các trường hợp sau

-          2nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1 nam bình thường , 2 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1 nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 2 nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 2 nữ máu khó đông

XS trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là: 0,2375

Đáp án C


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb ×AaBb 

(2) aaBB × AaBb

(3) AAbb ×AaBB

(4) AAbb × AABb

(5) aaBb ×AaBB 

(6) Aabb × AABb

Xem đáp án

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

P đỏ x hồng tc : A-B- x AAbb ( hoặc aaBB)

F1 : 50% A-B- : 50% hồng

Xét A-B-  x AAbb

F1 : 100% A-

Vậy hồng F1 phải là A-bb

Các phép lai phù hợp là : AABb x AAbb và AaBb x AAbb

Tương tự, ta cung có các phép lai : AaBB x aaBB và AaBb x aaBB

Các phương án đúng là (1) (2) (4)

5 và 6 không thỏa mãn vì hồng dị hợp 

Đáp án B


Câu 40:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ABabDd  x ABabDd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.                         

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.

Trong các nhận định trên, có mấy nhận định sai?

Xem đáp án

Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình

ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66

Hai tính trạng trội 1 lặn là : 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3

Hai tính trạng lặn và 1 trội là : 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là : (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là

A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495

AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04

=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.

Có 1 nhận định sai

Đáp án B


Câu 41:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 43:

Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x   ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2:    ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường  ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng,  cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét ở F2 có  tính trạng mắt đỏ

Cái : 100 % đỏ

Đực : 3 đỏ : 1 trắng .

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

Xét kiểu hình hình dạng cánh

♀100% cánh bình thường  

♂: 3  cánh bình thường : 1 cánh xẻ

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

=>  Vì ở giới đực có tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau => có hoán vị gen


Câu 45:

Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?

Xem đáp án

D

Trồng các cây họ Đậu


Câu 46:

Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có A-B- cho hoa đỏ, khi chỉ có A hoặc B cho hoa hồng, còn lại cho hoa trắng. Chọn 3 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen phân li độc lập . Theo lí thuyết trong số các tỉ lệ sau đây, khả năng có bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình F1 của cả ba cây?

(1) 9:6: 1   

(2) 16:8:1     

(3) 33:14:1   

(4) 13:7:1    

(5) 37:10:1   

(6) 5:1

Xem đáp án

Các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB ; AaBB ; AaBb ; AABb

AABB => 16 AABB

AaBB => 12 A-BB: 3 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 3 AAbb

Có 3 cây có kiểu gen khác nhau thì có 3 trường hợp

TH1:

AABB => 16 AABB

AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

37 : 10 :1

TH2:

AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3  aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 4 AAbb

33 : 14 : 1

TH3:

AABB => 16 AABB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 4 AAbb

37 : 10 :1

Có 2 đáp án đúng B  


Câu 47:

Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau

Xem đáp án

Mạch bổ sung :5’ ATT    GXG        XGA        GXX 3’

mARN              5’AUU    GXG        XGA        GXX3’

tARN               3’UAA5’ 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’

Đáp án A


Câu 48:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

C- sai ,ưu thể lai có thể biểu hiện ở phép  lai nghịch hoặc thuận

Đáp án C 


Câu 50:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Vàng  tự thụ phấn sinh ra xanh => Hạt xanh sinh ra từ cây dị hợp Aa

Tỉ lệ Aa  trong quần thể ban đầu là :3/20 x 4 =12/26 = 6/10

=>  Tỉ lệ a trong quần thể ban đầu là 0.3 => A= 0.7

=>  Nếu quần thể giao phấn sinh ra aa = 0.09 => A- = 0.91

=>  Đáp án C 


Bắt đầu thi ngay