Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 3277 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt

Xem đáp án

Để quần thể phát triển bình thường thì kích  thước của quần thể  cần lớn hơn kích thước tối thiểu và nhỏ hơn kích thước tối đa

Đáp án C 


Câu 3:

Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C – sai ,  các gen cấu trúc không hoạt động hay hoạt động thì   gen điều hoàn vẫn tổng hợp protein ức chế . Gen điều hòa  điều khiển hoạt động của các gen  cấu trúc và không có chiều ngược lại

Đáp án C 


Câu 5:

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do

Xem đáp án

Sự phân tầng chính là  sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.

Đáp án C


Câu 6:

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do

Xem đáp án

Sự phân tầng chính là  sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.

Đáp án C


Câu 7:

Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:

Xem đáp án

Cá ép có lợi  còn cơ thể cá lớn  không có lợi cũng không có hại

ð Mối quan hệ hội sinh

ð Đáp án D


Câu 11:

Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là:3’ 

Xem đáp án

Bộ  ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtiônin là 5’ AUG3’ => Bộ ba đối mã là 3’UAX5’

Đáp án C 


Câu 13:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:

Xem đáp án

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể

Đáp án B 


Câu 15:

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:

Xem đáp án

Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh thì số lượng loài trong quần xã ngày một tăng lên

Thức ăn cho sinh vật dị dưỡng giảm xuống => Hô hấp tăng lên=> Thất thoát năng lượng nhiều hơn => chuỗi thức  ăn trong quần xã ngắn hơn

Đáp án B

A-  Sai kích thước các quần thể giảm xuống  do số lượng loài  tăng lên 


Câu 17:

Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?

Xem đáp án

Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura

Đáp án D 


Câu 20:

Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới       (2) rừng lá kim phương bắc(rừng taiga)

(3) rừng mưa nhiệt đới        (4) đồng rêu hàn đới

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:

Xem đáp án

Các khu  sinh học phân phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:

Đồng rêu hàn đới => Rừng lá kim phương  Bắc => Rừng rụng lá ôn đới=> Rừng nhiệt đới

Đáp án D 


Câu 24:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-  Sai  hỉnh thành loài mới bằng con đường lai xa  và đa bội hóa

B-   Sai có thể diễn ra khác khu vực địa lí

C-   Sai chủ yếu ở động vật .  Đáp án D  


Câu 25:

Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :

Xem đáp án

Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể=> phân hóa vốn gen trong quần thể ,tạo nên sự sai khác vốn gen giữa các quần thể trong loài tạo  điều kiện cho tiến hóa theo các hướng khác nhau

Đáp án A


Câu 26:

Thường biến có đặc điểm là những biến đổi

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi đồng loạt, xác định, không di truyền.

Đáp án A


Câu 27:

Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở

Xem đáp án

Đặc điểm của kì sau của lần giảm phân I

Đáp án B 


Câu 32:

Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y,Z.

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì loài A sẽ mất đi.

(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn của quần xã.

(3) Loài X suy giảm số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C,D tăng lên.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

1. sai - Nếu D bị loại ra khỏi quần xã thì A sẽ sử dụng thức ăn là loài C và B => A vẫn tồn tại

2. Đúng

3. Đúng – Nếu X giảm => Loài B sẽ tập trung vào ăn hai loài Y  và Z => tăng sự cạnh tranh giữa ba loài BCD

Đáp án  D 


Câu 33:

Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có : Mũi cong >> mũi thẳng

Chồng   và  vợ cùng có  tỉ lệ kiểu gen là : 1/3 AA : 2/3 Aa

ð (1/3 AA : 2/3 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa)

ð 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa

Đứa con trai có mũi cong có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA : ½ Aa

ð Đáp án B 


Câu 34:

Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?

(1) 2 kiểu hình       (2) 3 kiểu hình      (3) 4 kiểu hình      (4) 5 kiểu hình

(5) 6 kiểu hình       (6) 7 kiểu hình      (7) 8 kiểu hình      (8) 9 kiểu hình

Xem đáp án

Ta có kiểu gen :

AaBb x AaBb→(Aa x Aa)(Bb x Bb) = ( AA : 2 Aa : aa) ( BB : 2 Bb : bb)

Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng

+ Trội hoàn toàn => 4 kiểu hình

+ 1 bên trội hoàn toàn , 1 bên trội không hoàn toàn => 6 kiểu hình

+ 2 bên trội không hoàn toàn => 9 kiểu hình

Nếu 2 gen tương tác quy định 1 tính trạng

+ Tương tác bổ sung 9 :7 => 2 kiểu hình

+ Tương tác 9:6:1 => 3 kiểu hỉnh

+ Tương tác cộng gộp => 5 kiểu hình

+ Tương tác át chết 3 hoặc 2 kiểu hình

Số loại kiểu hình là 2,3,4,5,6,9

Các đáp án đúng là : 1,2,3,4,5,8

Đáp án B 


Câu 35:

Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và  các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?

Xem đáp án

Xét NST chứa A

Cơ thể đực

+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O

+ Giao tử bình thường : A, a

Cơ thể cái : A

ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2

ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3

Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường

Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6

Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9

Đáp án D 


Câu 36:

Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Ta có

A.Cao >> a – thấp

♂ X x Mái 1 => 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao => 3 cao : 1 thấp

ð Tỉ lệ phân li kiểu không đều ở hai giới

ð Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X

ð Mái 1 có kiểu gen XAY

♂ X  x Mái 2 => 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp => 1 cao : 1 thấp .

Đồng  đều ở hai giới => phép lai phân tích

Mái 2  có kiểu gen : XaY

Thử lại phép lai thấy thỏa mãn .

Đáp án D 


Câu 39:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 40:

Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên NST thường có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau, 3 cặp NST mà trên mỗi cặp có 2 cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?

Xem đáp án

Hai cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau là giảm phân cho ra 1 loại tinh trùng

1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4 giao tử

3 cặp có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4  x4 x4 = 64

NST giới tính thì giảm phân  tạo ra 4 giao tử ( 3 giao tử chứa X – 1 giao tử chứa  Y )

Số  loại tinh trùng là : 64 x 4 = 256

Đáp án B

Lưu ý  nếu 1  cá thể ruồi đực  thì NST giới tính chỉ cho 2 giao tử X và Y

Nếu 1 cá thể thì có thể cho tối đa là : 64 x 2 = 128 

Đáp án B


Câu 41:

Cho phả hệ sau

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

Xem đáp án

A: nhìn bình thường – a mù màu

B: Máu bình thường – b máu khó đông 

Xác định kiểu gen

I.1 . XabY  /I. 2 . XABX--

II.1 XABXab  / II. 2 . XAb

III. 1XabY/ III. 3 XABY/III.5. XAbY  /III.2 X-BXAb/III. 4 X-bXAb

 Những người xác định được chính xác kiểu gen là : I.1/II.1,II.2/III.1,III.3,III.5

ð Có 6 người  xác đinh được chính xác kiểu gen nói trên

2. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb => lấy chồng bị hai bệnh XabY

Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 % => đúng

3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb  từ mẹ ( giao tử hoán vị )

4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết

Chí có 2 và 3 đúng

Đáp án C 


Câu 44:

Gen B có số nucleotit loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotit loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080A0. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định là đúng?

(1) Số nucleotit các loại của gen b sẽ là: A=T= 720, G=X= 480.

(2) Khi cặp gen này nhân đôi 2 lần thì tổng số nucleotit loại X mà môi trường cần cung cấp là 3150.

(3) Tổng số liên kết hidro của gen B là 3600.

(4) Tổng số nucleotit của gen B là 2640.

Xem đáp án

Gen B đột biến thành gen b

A  chiếm 30 % => A giảm đi 1/6 => A giảm 5 %

G chiếm 20 % => giảm đi 1/4  =>  G giảm 5 %

ð Gen B  giảm đi 20 % => thành gen b

Gen b có : 2400 nucleotit  => Gen B có 2400 : 0,8   = 3600

Gen b

Gen B

A = T = 0,3.2400 = 720

G = X = 0,2.2400 = 480

A = T = 900

G = X = 600

Liên kết H = N + G = 3000 + 600 = 3600

 

 Xét cặp Bb thì có : X = 480 + 600 = 1080

Gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số lượng N là : 1080 x 3 = 3240

2, 3 đúng

Đáp án D 


Câu 45:

Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là:

Xem đáp án

Quần thể 1 gấp 3 lần quần thể thứ 2

Quần thể 1 : A = 0.6 => a = 0.4

Quần thể 2 : a = 0.6 => A = 0.4

Khi  quần thể 1 và 2 sáp nhập vào chung  1 quần thể .

Trong quần thể mới có 3/4  cá thể thuộc quần thể 1 và 1/4 cá thể thuộc quần thể thứ 2 .

Tương tự như vậy tấn số các alen 3/4  là của quần thể thứ nhất . 1/4  là của quần thể thứ 2

Ta có

A= 3/4 .0,6 + 1/4  . 0.4 = 0.55

a= 1 – 0.55 = 0.45

Khi quần thể mới ở trạng thái cân bằng là :

 (0,55A + 0,45a) 2 =  0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa

Đáp án A 


Câu 46:

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

F1:  100% cây quả dẹt

F2:  có tỉ lệ  kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

ð F1 dị hợp hai  cặp gen

ð F2 phân li kiểu hình  là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb

ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab

ð F2  tròn giao  phói ngẫu nhiên :

ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)

ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)

ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb

ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

ð Đáp án C 


Câu 50:

Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.

(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.

(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.

Xem đáp án

Ta có :

Quần thể cân bằng di truyền có :

Bệnh hói đầu, nam = 36% => bb = 0.64 =>b = 0.8; B = 0.2

ð Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04BB: 0,32Bb : 0,64bb.

Bệnh màu màu ở nữ là 1% => X= 0.1 => XM = 0.9

Chồng bình thường không bị hói đầu bb XMY

Vợ bình thường sinh con trai không bị hói và mắc bệnh mù màu => vợ có kiểu gen

(1/3 Bb: 2/3 bb ) XMXm

Ta có bb XMY x (1/3 Bb : 2/3 bb ) XMY

Xét bệnh hói đầu

bb x (1/3 Bb : 2/3 bb ) = b ( 1/6 B : 5/6 b) => 1/6 Bb : 5/6 bb

Xếtbệnh mù màu

XMY x XMX => XMX : XMX : XMY : XY

XS sinh con bị mắc 2 bệnh   là : ¼ x 1/6 = 1/24

XS sinh hai con không mắc bệnh là : 3/4  x 5/6  + 2/4 x 1/6 = 17/24

Cả 4 đáp án đúng

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay