Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
-
3277 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:
(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.
(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Những phát biểu nào nói trên là đúng?
1- Sai , sinh vật nhân sơ mang bộ NST đơn bội và bộ NST giới tính ở giới dị giao không tồn tại thành cặp tương đồng
2- Đúng
3- Sai , số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa của sinh vật
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án D
Câu 2:
Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt
Để quần thể phát triển bình thường thì kích thước của quần thể cần lớn hơn kích thước tối thiểu và nhỏ hơn kích thước tối đa
Đáp án C
Câu 3:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?
C – sai , các gen cấu trúc không hoạt động hay hoạt động thì gen điều hoàn vẫn tổng hợp protein ức chế . Gen điều hòa điều khiển hoạt động của các gen cấu trúc và không có chiều ngược lại
Đáp án C
Câu 4:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào dưới đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử mARN.
(3) Phân tử tARN.
(4) quá trình phiên mã.
(5) Quá trình dịch mã.
(6) Quá trình tái bản ADN.
Nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong phân tử tARN và quá trình dịch mã
Đáp án C
Câu 5:
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do
Sự phân tầng chính là sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
Đáp án C
Câu 6:
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do
Sự phân tầng chính là sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
Đáp án C
Câu 7:
Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
Cá ép có lợi còn cơ thể cá lớn không có lợi cũng không có hại
ð Mối quan hệ hội sinh
ð Đáp án D
Câu 8:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
Các phát biểu đúng là 2 , 3
1- Sai vì phải là 3 nucleotit liền kề nhau mới là một bộ ba
4. 5’AUG 3’ là mã mở đầu dịch mã
Đáp án B
Câu 9:
Có bao nhiêu phương pháp tạo được nguồn biến dị tổ hợp?
(1) Cho lai 2 cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.
(2) Dung hợp tế bào trần (lai tế bào).
(3) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
(4) Cấy truyền phôi.
Các phương pháp tạo biến dị tổ hợp là : 1,2,3
4- Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau => không tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 10:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần.
(5) Làm giảm độ đa dạng di truyền.
(6) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn?
Xu hướng của quần thể tự thụ phấn gồm có 1,3,4,5,6
1- Sai vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ
Đáp án D
Câu 11:
Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là:3’
Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtiônin là 5’ AUG3’ => Bộ ba đối mã là 3’UAX5’
Đáp án C
Câu 12:
Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Cột A |
Cột B |
1. Sinh vật chuyển gen |
a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan |
2. Công nghệ tế bào thực vật |
b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau |
3. Phương pháp gây đột biến |
c. giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội |
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp |
d. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh |
5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên |
e. Cừu sản sinh protein người trong sữa |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
Đáp án A
Câu 13:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể
Đáp án B
Câu 14:
Những đặc trưng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Mọi sinh vật có vật chất di truyền là axit nucleic.
(2) Tế bào của mọi sinh vật đều dùng chung mã di truyền.
(3) Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(5) Bộ xương người và thú đều gồm 3 phần.
(6) Protein của các loài đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Các bằng chứng về sinh học phân tử là (1), (2), (4), (6)
Đáp án A
Câu 15:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:
Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh thì số lượng loài trong quần xã ngày một tăng lên
Thức ăn cho sinh vật dị dưỡng giảm xuống => Hô hấp tăng lên=> Thất thoát năng lượng nhiều hơn => chuỗi thức ăn trong quần xã ngắn hơn
Đáp án B
A- Sai kích thước các quần thể giảm xuống do số lượng loài tăng lên
Câu 16:
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) di – nhập gen (3) chọn lọc tự nhiên
(4) giao phối ngẫu nhiên (5) các yếu tố ngẫu nhiên (6) các cơ chế cách li
Có bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của quần thể?
Các nhân tố cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là : 1,2,4
Đáp án B
Câu 17:
Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?
Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura
Đáp án D
Câu 18:
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô ở thực vật (2) cấy truyền phôi (3) lai tế bào sinh dưỡng
(4) gây đột biến (5) nhân bản vô tính tự nhiên
(6) nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
Có bao nhiêu phương pháp dùng để nhân nhanh giống trong quá trình sản xuất nông nghiệp?
Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất là : 1,2,5.
Trong tự nhiên các phương pháp nhân bản vô tính như giâm , chiết .. được dùng để nhân nhanh giống ban đầu
Đáp án C
Câu 19:
Khi nghiên cứu về di truyền ở người đã thu được một số kết quả sau:
(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
(2) Hội chứng Đao, hội chứng Tớcnơ do đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X .
(4) Các đặc tính tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(5) Tính trạng nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả thu được qua nghiên cứu phả hệ?
Các kết quả nghiên cứu thu được qua nghiên cứu phả hệ là : 1,3,4,5,6
Đáp án D
Câu 20:
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới (2) rừng lá kim phương bắc(rừng taiga)
(3) rừng mưa nhiệt đới (4) đồng rêu hàn đới
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:
Các khu sinh học phân phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:
Đồng rêu hàn đới => Rừng lá kim phương Bắc => Rừng rụng lá ôn đới=> Rừng nhiệt đới
Đáp án D
Câu 21:
Cho một só nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là:
Gen lặn được biểu hiện ngay ở kiểu hình ở các trường hợp 1,3,5
Đáp án B
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(2) CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(4) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(5) CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
(6) CLTN không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể mà chỉ đóng vai trò sàng lọc giữ lại các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
Các phát biểu đúng gồm có 1,2,4,6
Đáp án B
Câu 23:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(2) Giá trị của đột biến gen có thể thay đổi tùy vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
(3) Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
(4) Tất cả các đột biến gen sau khi phát sinh đều sẽ được di truyền lại cho thế hệ sau
Các phát biểu đúng về dột biến gen là : 1,2,3
1, Đúng vì phần lớp độ biến điểm là đột biến thay thế thường ít ảnh hưởng dến cấu trúc và sản phẩm của gen
4, Sai đột biến ở tế bào sinh dưỡng thì không được truyền lại cho thế hệ sau
Đáp án A
Câu 24:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A- Sai hỉnh thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa
B- Sai có thể diễn ra khác khu vực địa lí
C- Sai chủ yếu ở động vật . Đáp án D
Câu 25:
Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :
Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể=> phân hóa vốn gen trong quần thể ,tạo nên sự sai khác vốn gen giữa các quần thể trong loài tạo điều kiện cho tiến hóa theo các hướng khác nhau
Đáp án A
Câu 26:
Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
Thường biến là những biến đổi đồng loạt, xác định, không di truyền.
Đáp án A
Câu 27:
Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở
Đặc điểm của kì sau của lần giảm phân I
Đáp án B
Câu 28:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?
(1) Các loài trên cùng ăn một loài sâu, cùng vị trí và trong cùng một thời gian.
(2) Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau, nhưng cùng ở một vị trí và thời gian trong ngày.
(3) Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.
(4) Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(5) Ổ sinh thái cả các loài không trùng nhau.
Để cả 5 loài cùng tồn tại và giảm tính cạnh tranh thì giữa các loài có sự phân li ổ sinh thái
Các trường hợp thể hiện sự phân li ổ sinh thái là : 2,3,4,5
1- Sai vì cả 5 loài cùng chung một ổ sinh thái thì chúng sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn
Đáp án A
Câu 29:
Biến đổi khí hậu trên Trái Đất đang gây ra tình trạng hạn hán, nắng nóng và xâm nhập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long ở nước ta. Hoạt động nào của con người đã trực tiếp gây ra tình trạng nói trên?
(1) Phá rừng bừa bãi để lấy đất canh tác.
(2) Khai thác và sử dụng quá nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
(3) Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học.
(4) Sử dụng quá nhiều các loại thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
Do hoạt động 1 và 2
Đáp án D
Câu 30:
Khi nói về quy luật tác động của nhân tố sinh thái, có những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của 1 nhân tố sinh thái.
(2) Mỗi loài đều có phản ứng như nhau với tác động của các nhân tố khác nhau.
(3) Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
(4) Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
(5) Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
Phát biểu đúng là : 3,4,5
Đáp án A
Câu 31:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:
(1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Trình tự các bước là : 3,2,4,1
Đáp án C
Câu 32:
Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y,Z.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì loài A sẽ mất đi.
(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn của quần xã.
(3) Loài X suy giảm số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C,D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là:
1. sai - Nếu D bị loại ra khỏi quần xã thì A sẽ sử dụng thức ăn là loài C và B => A vẫn tồn tại
2. Đúng
3. Đúng – Nếu X giảm => Loài B sẽ tập trung vào ăn hai loài Y và Z => tăng sự cạnh tranh giữa ba loài BCD
Đáp án D
Câu 33:
Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng?
Ta có : Mũi cong >> mũi thẳng
Chồng và vợ cùng có tỉ lệ kiểu gen là : 1/3 AA : 2/3 Aa
ð (1/3 AA : 2/3 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa)
ð 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
Đứa con trai có mũi cong có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA : ½ Aa
ð Đáp án B
Câu 34:
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
(1) 2 kiểu hình (2) 3 kiểu hình (3) 4 kiểu hình (4) 5 kiểu hình
(5) 6 kiểu hình (6) 7 kiểu hình (7) 8 kiểu hình (8) 9 kiểu hình
Ta có kiểu gen :
AaBb x AaBb→(Aa x Aa)(Bb x Bb) = ( AA : 2 Aa : aa) ( BB : 2 Bb : bb)
Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng
+ Trội hoàn toàn => 4 kiểu hình
+ 1 bên trội hoàn toàn , 1 bên trội không hoàn toàn => 6 kiểu hình
+ 2 bên trội không hoàn toàn => 9 kiểu hình
Nếu 2 gen tương tác quy định 1 tính trạng
+ Tương tác bổ sung 9 :7 => 2 kiểu hình
+ Tương tác 9:6:1 => 3 kiểu hỉnh
+ Tương tác cộng gộp => 5 kiểu hình
+ Tương tác át chết 3 hoặc 2 kiểu hình
Số loại kiểu hình là 2,3,4,5,6,9
Các đáp án đúng là : 1,2,3,4,5,8
Đáp án B
Câu 35:
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Câu 36:
Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?
Ta có
A.Cao >> a – thấp
♂ XA X a x Mái 1 => 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao => 3 cao : 1 thấp
ð Tỉ lệ phân li kiểu không đều ở hai giới
ð Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
ð Mái 1 có kiểu gen XAY
♂ XA X a x Mái 2 => 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp => 1 cao : 1 thấp .
Đồng đều ở hai giới => phép lai phân tích
Mái 2 có kiểu gen : XaY
Thử lại phép lai thấy thỏa mãn .
Đáp án D
Câu 37:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đực tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
Đáp án D
Câu 38:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 so với sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: sinh vật sản xuất (2,1 . 106 calo)→ sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2 . 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1 . 102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5 . 102 calo).
Đáp án B
Câu 39:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Câu 40:
Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên NST thường có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau, 3 cặp NST mà trên mỗi cặp có 2 cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?
Hai cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau là giảm phân cho ra 1 loại tinh trùng
1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4 giao tử
3 cặp có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4 x4 x4 = 64
NST giới tính thì giảm phân tạo ra 4 giao tử ( 3 giao tử chứa X – 1 giao tử chứa Y )
Số loại tinh trùng là : 64 x 4 = 256
Đáp án B
Lưu ý nếu 1 cá thể ruồi đực thì NST giới tính chỉ cho 2 giao tử X và Y
Nếu 1 cá thể thì có thể cho tối đa là : 64 x 2 = 128
Đáp án B
Câu 41:
Cho phả hệ sau
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A: nhìn bình thường – a mù màu
B: Máu bình thường – b máu khó đông
Xác định kiểu gen
I.1 . XabY /I. 2 . XABX--
II.1 XABXab / II. 2 . XAbY
III. 1XabY/ III. 3 XABY/III.5. XAbY /III.2 X-BXAb/III. 4 X-bXAb
Những người xác định được chính xác kiểu gen là : I.1/II.1,II.2/III.1,III.3,III.5
ð Có 6 người xác đinh được chính xác kiểu gen nói trên
2. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb => lấy chồng bị hai bệnh XabY
Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 % => đúng
3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb từ mẹ ( giao tử hoán vị )
4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chí có 2 và 3 đúng
Đáp án C
Câu 42:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.
(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Câu 43:
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9% < 0,25 => Xdelàgiao tử hoán vị
f = 9 x 2 = 18
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125
Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.
Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai
Đáp án đúng là 2,4
Đáp án A
Câu 44:
Gen B có số nucleotit loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotit loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080A0. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định là đúng?
(1) Số nucleotit các loại của gen b sẽ là: A=T= 720, G=X= 480.
(2) Khi cặp gen này nhân đôi 2 lần thì tổng số nucleotit loại X mà môi trường cần cung cấp là 3150.
(3) Tổng số liên kết hidro của gen B là 3600.
(4) Tổng số nucleotit của gen B là 2640.
Gen B đột biến thành gen b
A chiếm 30 % => A giảm đi 1/6 => A giảm 5 %
G chiếm 20 % => giảm đi 1/4 => G giảm 5 %
ð Gen B giảm đi 20 % => thành gen b
Gen b có : 2400 nucleotit => Gen B có 2400 : 0,8 = 3600
Gen b |
Gen B |
A = T = 0,3.2400 = 720 G = X = 0,2.2400 = 480 |
A = T = 900 G = X = 600 Liên kết H = N + G = 3000 + 600 = 3600 |
Xét cặp Bb thì có : X = 480 + 600 = 1080
Gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số lượng N là : 1080 x 3 = 3240
2, 3 đúng
Đáp án D
Câu 45:
Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là:
Quần thể 1 gấp 3 lần quần thể thứ 2
Quần thể 1 : A = 0.6 => a = 0.4
Quần thể 2 : a = 0.6 => A = 0.4
Khi quần thể 1 và 2 sáp nhập vào chung 1 quần thể .
Trong quần thể mới có 3/4 cá thể thuộc quần thể 1 và 1/4 cá thể thuộc quần thể thứ 2 .
Tương tự như vậy tấn số các alen 3/4 là của quần thể thứ nhất . 1/4 là của quần thể thứ 2
Ta có
A= 3/4 .0,6 + 1/4 . 0.4 = 0.55
a= 1 – 0.55 = 0.45
Khi quần thể mới ở trạng thái cân bằng là :
(0,55A + 0,45a) 2 = 0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa
Đáp án A
Câu 46:
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:
F1: 100% cây quả dẹt
F2: có tỉ lệ kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
ð F1 dị hợp hai cặp gen
ð F2 phân li kiểu hình là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb
ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab
ð F2 tròn giao phói ngẫu nhiên :
ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)
ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)
ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb
ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
ð Đáp án C
Câu 47:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
Đáp án C
Câu 48:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó tạo ra có thể là:
Đáp án C
Câu 49:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Nếu tất cả các hợp tử aa bị chết do tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 50:
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.
(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.
(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.
Ta có :
Quần thể cân bằng di truyền có :
Bệnh hói đầu, nam = 36% => bb = 0.64 =>b = 0.8; B = 0.2
ð Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04BB: 0,32Bb : 0,64bb.
Bệnh màu màu ở nữ là 1% => Xm = 0.1 => XM = 0.9
Chồng bình thường không bị hói đầu bb XMY
Vợ bình thường sinh con trai không bị hói và mắc bệnh mù màu => vợ có kiểu gen
(1/3 Bb: 2/3 bb ) XMXm
Ta có bb XMY x (1/3 Bb : 2/3 bb ) XMY
Xét bệnh hói đầu
bb x (1/3 Bb : 2/3 bb ) = b ( 1/6 B : 5/6 b) => 1/6 Bb : 5/6 bb
Xếtbệnh mù màu
XMY x XMXm => XMXM : XMXm : XMY : Xm Y
XS sinh con bị mắc 2 bệnh là : ¼ x 1/6 = 1/24
XS sinh hai con không mắc bệnh là : 3/4 x 5/6 + 2/4 x 1/6 = 17/24
Cả 4 đáp án đúng
Đáp án C