Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giả (Đề số 9)
-
3274 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình tự nhân đôi ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra chủ yếu ở trong nhân, tại kỳ trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số câu đúng là:
1- Đúng , ngoài nhân đôi ở AND trong nhân còn có quá trình nhân đôi của AND ngoài nhân
2- Đúng
3- Đúng
4- Đúng
5- Sai , một mạch được tổng hợp liên tục một mạch được tổng hợp gián đoạn
6- Đúng
Đáp án D
Câu 2:
Thực hiện phép lai AaBbCcDd x aaBbccDd. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Số loại kiểu gen được tạo thành là 36.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 16.
(3) Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là.
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là.
(5) Loại cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là.
(6) Loại cá thể mang biến dị tổ hợp là
Đáp án D
Câu 3:
Hiện nay, các tế bào của tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein… Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:
D
=> Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh các loài sinh vật có chung một nguồn gốc tiến hóa
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
(1) Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
(2) Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
(3) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
(4) Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
(5) Tính trạng do gen tế bào chất quy định không có sự phân tính ở thế hệ sau.
(6) Tính trạng không tuân theo quy luật di truyền NST.
3 – sai . Di truyền tế bào chất được coi là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ nhưng không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là hiện tượng di truyền tế bào chất
Các đáp án còn lại đều đúng
Đáp án D
Câu 5:
Với 2 alen A và a cùng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết, nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
Số kiểu gen trong quần thể là : 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6
Đáp án D
Câu 6:
Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, hạt trong chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Kết luận nào sau đây sai?
Cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì cây hạt trong , chín muộn có ab/ab = 0.04
Cây mang hai tính trạng trội là : 0,5 + 0.04 = 0.54 = 54 %
C – sai
Đáp án C
Câu 7:
Trong các phát biểu về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(2) Đột biến chuyển đoạn làm cho 2 gen alen với nhau cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới cho quá trình tiến hóa.
(4) Có thể ứng dụng chuyển đoạn nhỏ để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
(5) Có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ.
1 3,4,5 đúng
3- đúng vì khi lặp lại đoạn NST các gen được lặp lại nhiều lần tạo điều kiện cho đột biến gen xuất hiện và tạo lên nhiều alen mới cho quá trình tiến hóa
2- sai . Hai gen alen với nhau cùng nằm trên 1 NST => đột biên lặp đoạn không phải đột biến chuyển đoạn
Đáp án C
Câu 8:
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1. Nhận xét nào dưới đây đúng với cả 2 trường hợp trên/
(1) Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen quy định.
(2) P thuần chủng, F1 đồng tính, F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
(3) F2 xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, 9 loại kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(4) Cơ thể có kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ 56,75%.
(5) Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
|
9:7 |
9:6:1 |
Số cặp gen quy định tính trạng |
2 cặp gen không alen quy định |
2 cặp gen không alen quy định |
P thuần chủng |
F1 đồng tính, F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau |
F1 đồng tính , F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau |
F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2 (A-B-) = 56,25 |
F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2. (A-B-) = 56,25 |
|
Biến dị tổ hợp |
Có |
Có |
Đáp án B
Câu 9:
Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật?
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của 2 loài. Chọn giống bằng công nghệ gen. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu 10:
Xét bốn cặp gen nằm trên 4 NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp một cặp alen, còn mẹ có kiểu gen đồng hợp 3 cặp alen, dị hợp 1 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen : 23 x 4 = 32
Số kiểu giao phối là : 32 x 8 = 256
Đáp án B
Câu 11:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được
=> Gen đột biến là gen trội
=>Đáp án A
Câu 12:
Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3
4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện
Đáp án A
Câu 13:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.
(2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA = và Aa=.
(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A=, a=.
(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là
(5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.
Đáp án C
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ của các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền của các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.
Tổ hợp câu đúng là:
2- sai , tính thích nghi là tương đối vì nó còn phụ thuộc vào điểu kiện môi trường, khi điều kiện môi trường thay đổi các cá thể đã thích nghi với môi trường cũ có thể kém thích nghi trong môi trường mới
Các ý còn lại đúng
Đáp án B
Câu 15:
Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa, người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 16:
Gen M dài 5100A0 và có 3900 liên kết hidro. Gen bị đột biến thành gen m có A=T=601; G=X=899. Kết luận nào sau đây không đúng?
(1) Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Tác nhân gây nên dạng đột biến trên là 5BU.
(3) Gen sau đột biến có số liên kết hidro giảm đi 1 liên kết.
(4) Cặp gen Mm nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit tự do môi trường cung cấp là A=T= 8407; G=X=12600.
Đáp án A
Câu 17:
Ở phép lai. Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
Số loại kiểu gen là : 4 x 10 = 40
Số loại kiểu hình là 4 x 4 = 16
Đáp án D
Câu 18:
Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: đực AAa x cái Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Đáp án C
Câu 19:
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm;
2- sai mất đoạn làm giảm
4- sai , mất đoạn nhỏ cũng được sử dụng ở động vật
7 – sai
Đáp án B
Câu 20:
Khi có sự thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp nucleotit A-T trong bộ ba thứ 6 của gen tổng hợp chuỗi Hemoglobin, làm axit amin glutamic bị thay thế bằng valin, hồng cầu sẽ biến dạng (hình liềm). Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
(2) Đột biến này làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm 2 mặt sang dạng hình lưỡi liềm.
(3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp.
(4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nucleotit cùng loại A-T thành A –T.
(5) Đột biến trên gây hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi trình tự các bộ ba mã hóa sau vị trí đột biến.
(6) Bệnh hồng cầu liềm là bệnh di truyền phân tử.
1 ,2,3,6 đúng
4 – sai vì gen này là gen đa hiệu nên khi đột biến ở gen này có nhiều tính trạng khác bị ảnh hưởng
5 – sai , đột biến thay thế không làm thay đổi trình tự các aa trên chuỗi
Đáp án C
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
B – đúng . Khi môi trường không bị giới hạn sinh vật sinh trưởng theo tiềm năng sinh sản , tỉ lệ tử vong giảm vì môi trường cung cấp đẩy đủ nguồn sống cho môi trường
Đáp án B
Câu 22:
Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng?
Ở chim XY : cái ; XX đực
Xét tỉ lệ kiểu hình phân li riêng
+ Chiều cao chân = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa
+ Vảy đều : vảy lệch = 3 vảy đều : 1 vảy lệch => Dd x Dd => Tính trạng vảy lệch chỉ ở cá thể cái => F1 : XDY x XD Xd
Ta có
Aa XDY x Aa XD Xd => (3 A- : 1 aa )( 1 XDY : 1 XdY : 1 XDXd :1 XDXD)
Trong tổng số các các thể đực, cá thể đực chân thấp vảy đều chiếm :1/4
=> B sai
=> Đáp án B
Câu 23:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
B sai nếu đột biến đồng nghĩa thì không thay thế
Đáp án B
Câu 24:
Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kết quả của diến thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
(2) Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
(3) Diễn thể nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
(4) Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(5) Quá trình hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế nguyên sinh.
(6) Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi điều kiện địa chất khí hậu.
(7) Trong diễn thế sinh thái, nhóm sinh vật có vai trò quan trọng nhất là nhóm sinh vật sản xuất trong quần xã.
4 – sai kết thúc diễn thế sinh thái thứ sinh có thể hình thành quần thể kém ổn định => suy thoái
Các ý còn lại đúng
Đáp án B
Câu 25:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Hội chứng đao.
(2) Hội chứng miễn dịch mắc phải.
(3) Hội chứng siêu nữ
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
(5) Bệnh tâm thần phân liệt.
(6). Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh pheniketo niệu.
(8) Hội chứng Claiphento.
(9) Bệnh bạch tạng.
(10) Bệnh mù màu.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra những nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là:
Phương pháp nghiên cứu tế bào chỉ để phát hiện các bệnh liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST , không phát hiện được các bệnh di truyền phân tử
Các bệnh có thể phát hiện nhờ công nghệ tế bào là (1), (3), (6), (8)
Đáp án C
Câu 26:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(6) Tạo giống cừu sản sinh ra protein huyết thanh của người trong sữa.
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu được ứng dụng của công nghệ tế bào là:
Công nghệ tế bào là 5 – 7
Công nghệ gen 1,3,4,6
Đột biến 2
Đáp án C
Câu 27:
Khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân sơ, cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Phân tử ARN mới được hình thành luôn theo chiều 5’ – 3’.
(3) Khi ARN di chuyển đến bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
(4) mARN sau khi được tổng hợp sẽ cắt bỏ các đọan intron, nối các đoạn exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dich mã.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Đúng , nguyên tắc A gốc – U , G gốc- X , X gốc – G và Tgốc – A
2- Đúng
3- Sai , ARN polimeraza
4- Sai , sinh vật nhân thực mới thực hiện quá trình cắt nối để tạo mARN trưởng thành
Đáp án A
Câu 28:
Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 3 loại ribo nucleotit A,U,G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi tường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dữa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên?
Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba
Đáp án D
Câu 29:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hộ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống trọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong vì:
- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể => 1 đúng
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường=> 2 đúng
- Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái, sinh sản giảm => 3 đúng
Chọn A
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 601 cây thân cao và 202 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây cao ở F1 là:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là : 3 cao : 1 thấp => P dị hợp 1 cặp gen Aa
Aa x Aa => 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Trong các cây thân cao thì ta có 1/3 AA : 2/ 3 Aa
Đáp án B
Câu 31:
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là:
Ta có tần số kiểu gen aa = 0.001 => a = 0.1
Số cá thể có kiểu gen dị hợp là 0,1 x ( 1 – 0,1) x 2 x 10000 = 1800
Đáp án D
Câu 32:
Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X – alen của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 33:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
(4) Độ đa đạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ở sinh thái càng mạnh.
1 – sai. Quần thể có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần thể càng khó thay đổi
2 – Đúng , điều kiện môi trường sống thuận lợi thì trong quần xã càng xuất hiện nhiều loài
3 – Đúng
4 – Đúng , nhiều loài thì sẽ xuất hiện sự cạnh tranh về nguồn sống và nơi ở giữa các loài khác nhau => vì vậy để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các laoif thì xuất hiện sự phân li ổ sinh thái
Đáp án C
Câu 34:
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phấn kiều gen của quần xã
Đáp án C
Câu 35:
Những thành tựu nào sau đây là kết quả ứng dụng kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá petunia.
(4) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính kháng sinh Penicilin cao gấp 200 lần.
(5) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.
Ứng dụng kĩ thuật di truyền = ứng dụng công nghệ gen :
Công nghệ gen gồm có 1,3,5
Đáp án D
Câu 36:
Cho các loại tài nguyên sau:
(1) Năng lượng mặt trời.
(2) Nhiên liệu hóa thạch.
(3) Đất.
(4) Không khí sạch.
(5) Sinh vật.
(6) Kim loại, phi kim.
(7) Năng lượng thủy triều, gió.
(8) Nước sạch.
(9) Rừng.
Có bao nhiêu tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
Tài nguyên tái sinh là : Đất , nước , sinh vật , không khí và rừng
Đáp án C
Câu 37:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : Dd× Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Câu 38:
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:
Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bạch tạng
Chồng có kiểu tỉ lệ kiểu gen 1/3 AA: 2/3Aa
Tương tự vợ có kiểu gen :1/3 AA:2/3 Aa
Sinh con mắc bệnh bạch tạng là : 2/3x2/3 x1/4 = 1/9
Xét bệnh mù màu
Chồng : XB Y
Vợ XB Xb
Xác suất sinh con trai mù màu là : 1/4
Xác suất để sinh con trai bị cả hai bệnh là1/9 x1/4 = 1/36
Đáp án A
Câu 39:
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là:
Các biến dị A,B,D là đột biến số lượng NST
C là đột biến cấu trúc NST : đột biến lặp đoạn
Đáp án C
Câu 40:
Tại một hệ sinh thái dưới nước ở phía Bắc Việt Nam, người ta xây dựng được 2 dạng tháp sinh khối sau:
Cho các nhận xét dưới đây:
(1) Hình tháp X có sinh khối động vật nổi lớn hơn sinh vật sản xuất.
(2) Hình tháp Y có sinh khối sinh vật sản xuất lớn hơn sinh vật tiêu thụ.
(3) Hình tháp X chỉ xuất hiện thời gian ngắn vào mùa đông khi ánh sáng yếu và nhiệt độ môi trường xuống thấp.
(4) Tại thời điểm xuất hiện hình tháp X, tốc độ sinh sản của tảo nhanh, vòng đời ngắn nhưng không đủ cung cấp thức ăn cho động vật nổi.
(5) Tháp năng lượng của hệ sinh thái này luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp.
(6) Hệ sinh thái này là hệ sinh thái không bền vững.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
1 , 2 ,5, 6 đúng
3- sai , Hình tháp X xảy ra khi điều kiện ánh sáng yếu như ( ban đêm , mùa đông ..)
4 – sai , Hình tháp X xảy tốc độ sinh sản chậm
Đáp án A
Câu 41:
Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang rỗng làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
Dây leo và kiến : cộng sinh vì dây leo tạo tổ cho kiến và đồng thời lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của kiến , mối quan hệ bắt buộc
Dây leo bám trên thân gỗ , chỉ dây leo có lợi ; thân gỗ không có lợi
Kiến và thân gỗ - hợp tác ; thân gỗ cung cấp nơi ở cho kiến ; kiến tiêu diệt sâu hại cho cây hai bên cùng có lợi nhưng mối quan hệ này không bắt buộc
Đáp án B
Câu 42:
Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:
(1) Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người có hiện tượng di truyền chéo.
(2) Túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
(3) Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi, đây là hiện tượng thường biến.
1- Đúng do các gen này nằm trên NST X không nằm trên Y
2- Sai , bệnh bạch tạng được di truyền đều ở hai giới vì nó nằm trên NST thường
3- Đúng
Đáp án A
Câu 43:
Trong các hoạt động sau:
Đắp đập ngăn sông làm thủy điện. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng. Khai phá đất hoang. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
1- Chỉ có lợi cho con người mà không có lợi cho thiên nhiên , vì có thể gây hạn hán ở phía hạ nguồn => gây thiếu nước và nhiều sinh vật sẽ chết
5- Sai vì sử dụng chất tẩy rửa gây ô nhiễm môi trường
Đáp án C
Câu 44:
Cho các bằng chứn tiến hóa sau:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoản 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:
Bằng chứng tiến hóa sinh học phân tử là các bằng chứng lieenquan đến AND , ARN, mã di truyền và protein
Các bằng chứng t hỏa mãn là 1 , 3,4
Đáp án A
Câu 45:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
|
Phân ly độc lập |
Liên kết gen hoàn toàn |
Tỷ lệ kiểu hình F1 |
100% trội 2 tính trạng |
100% trội 2 tính trạng |
Tỷ lệ kiểu hình F2 |
9:3:3:1 |
1:2:1 hoặc 3:1 |
Tỷ lệ kiểu gen ở F2 |
(1:2:1) x (1:2:1) |
1:2:1 |
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2 |
3:1 |
3:1 |
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2 |
2 |
F1 dị hợp đều – F2 : 1 F1 dị hợp chéo – F2 : 2 |
Đáp án D
Câu 46:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AaaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AaaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AaaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Các phép lai cho 12 kiểu gen và 4 kiểu hình là 2 và 4
Đáp án D
Câu 47:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, có các ý sau:
Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Đều có thể làm giảm tính đa dạng của di truyền quần thể. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Vai trò của nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
Các đặc điểm chúng của di nhập gen và đột biến là có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể => xuất hiện kiểu gen mới => tăng tính đa dạng của quần thể
Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên vô hướng
=> 1,2,4,5 đúng
Đáp án A
Câu 48:
Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo r, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
Đáp án C
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Để hình thành đước loài mới thì luôn cần quá trình hình thành quần thể thích nghi
Nhưng điều ngược lại không đúng
Đáp an B
Câu 50:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các quần thể?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sóng của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
4 sai , quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì ổn định số lượng cá thể trong quần thể hoặc làm giảm số lượng cá thể trong quần thể , không có tác dụng tăng kích thước
Các ý còn lại đúng
Đáp án A