Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giả (Đề số 9)

  • 3274 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hiện nay, các tế bào của tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein… Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:

Xem đáp án

D

=> Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh  các loài sinh vật có chung một nguồn gốc tiến hóa 


Câu 5:

Với 2 alen A và a cùng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết, nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Số kiểu gen trong quần thể là : 3

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6

Đáp án D 


Câu 6:

Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình,  hạt trong chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì cây hạt trong , chín muộn có ab/ab = 0.04

Cây mang hai tính trạng trội là : 0,5 + 0.04 = 0.54 = 54 %

C – sai

Đáp án C


Câu 8:

Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1. Nhận xét nào dưới đây đúng với cả 2 trường hợp trên/

(1) Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen quy định.

(2) P thuần chủng, F1 đồng tính, F1 tạo ra 4 loại giao  tử với tỉ lệ ngang nhau.

(3) F2 xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, 9 loại kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.

(4) Cơ thể có kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ 56,75%.

(5) Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Xem đáp án

 

9:7

9:6:1

Số cặp gen quy định tính trạng

2 cặp gen không alen quy định

2 cặp gen không alen quy định

P thuần chủng

F1 đồng tính, F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau

F1 đồng tính , F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau

F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2

(A-B-) = 56,25

F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2.

(A-B-) = 56,25

Biến dị tổ hợp

 

Đáp án B 


Câu 11:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra  quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

Xem đáp án

Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra  quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được

=> Gen đột biến là gen trội

=>Đáp án A


Câu 17:

Ở phép laiXAXaBDbdxXaYBdbD. Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Số loại kiểu gen là : 4 x 10 = 40

Số loại kiểu hình là 4 x 4 = 16

Đáp án D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

B – đúng . Khi môi trường không bị giới hạn sinh vật sinh trưởng theo tiềm năng sinh sản , tỉ lệ tử vong giảm vì môi trường cung cấp đẩy đủ nguồn sống cho môi trường

Đáp án B


Câu 22:

Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ở chim XY : cái ; XX đực

Xét tỉ lệ kiểu hình phân li riêng

+ Chiều cao chân =  3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

+ Vảy đều : vảy lệch = 3 vảy đều : 1 vảy lệch => Dd x Dd => Tính trạng vảy lệch chỉ ở cá thể cái => F1 : XDY x XD Xd

Ta có

Aa XDY x Aa XD Xd => (3 A- : 1 aa )( 1 XDY : 1 XdY : 1 XDXd :1 XDXD)

Trong tổng số các các thể đực, cá thể đực chân thấp vảy đều chiếm :1/4

=> B sai

=> Đáp án B 


Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

B sai nếu đột biến đồng nghĩa thì không thay thế

Đáp án B


Câu 25:

Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

(1) Hội chứng đao.

(2) Hội chứng miễn dịch mắc phải.

(3) Hội chứng siêu nữ

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.

(5) Bệnh tâm thần phân liệt.

(6). Bệnh ung thư máu.

(7) Bệnh pheniketo niệu.

(8) Hội chứng Claiphento.

(9) Bệnh bạch tạng.

(10) Bệnh mù màu.

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra những nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: 

Xem đáp án

Phương pháp nghiên cứu tế bào chỉ để phát hiện các bệnh liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST , không phát hiện được các bệnh di truyền phân tử

Các bệnh có thể phát hiện nhờ công nghệ tế bào là (1), (3), (6), (8) 

Đáp án C 


Câu 28:

Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 3 loại ribo nucleotit A,U,G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi tường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dữa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên?

Xem đáp án

Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba

Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba

Đáp án D


Câu 29:

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:

(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

(2) Sự hộ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống trọi với những thay đổi của môi trường.

(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.

(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

Xem đáp án

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong vì:

- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể => 1 đúng

- Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường=> 2 đúng

- Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái, sinh sản giảm  => 3 đúng

Chọn A


Câu 31:

Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là:

Xem đáp án

Ta có tần số kiểu gen aa  = 0.001 => a = 0.1

Số cá thể có kiểu gen dị hợp là 0,1 x ( 1 – 0,1) x 2 x 10000 = 1800

Đáp án D


Câu 33:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1)  Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.

(2)  Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

(3)  Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

(4) Độ đa đạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ở sinh thái càng mạnh.

Xem đáp án

1 – sai. Quần thể có  độ đa dạng càng cao thì cấu trúc  của quần  thể càng khó thay đổi

2 – Đúng , điều kiện môi trường sống thuận lợi thì trong quần xã càng xuất hiện nhiều loài

3 – Đúng

4 – Đúng , nhiều loài thì  sẽ xuất hiện sự cạnh tranh về nguồn sống và nơi ở giữa các loài khác nhau => vì vậy  để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các laoif thì xuất hiện sự phân li ổ sinh thái

Đáp án C 


Câu 34:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên  là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phấn kiều gen của quần xã

Đáp án C


Câu 38:

Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bạch tạng

Chồng  có kiểu tỉ lệ kiểu gen  1/3 AA: 2/3Aa

Tương tự vợ có kiểu gen :1/3 AA:2/3 Aa

Sinh con mắc bệnh bạch tạng là : 2/3x2/3 x1/4 = 1/9

Xét bệnh mù  màu

Chồng : XY

Vợ XXb

Xác  suất sinh con trai mù màu là : 1/4

Xác suất để sinh con trai bị cả hai bệnh là1/9 x1/4 = 1/36

Đáp án A


Câu 39:

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là:

Xem đáp án

Các biến dị A,B,D là  đột biến số lượng NST

C là đột biến cấu trúc NST : đột biến lặp đoạn

Đáp án C


Câu 41:

Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang rỗng làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:

Xem đáp án

Dây leo và kiến : cộng sinh  vì dây leo tạo tổ cho kiến và đồng thời lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của kiến , mối quan hệ bắt buộc

Dây leo bám trên thân gỗ , chỉ dây leo có lợi ; thân gỗ không có lợi

Kiến và thân gỗ - hợp tác ; thân gỗ cung cấp nơi ở cho kiến ; kiến tiêu diệt sâu hại cho cây hai bên cùng có lợi nhưng mối quan hệ này không bắt buộc

Đáp án B 


Câu 43:

Trong các hoạt động sau:

Đắp đập ngăn sông làm thủy điện. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng. Khai phá đất hoang. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.

Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?

Xem đáp án

1-    Chỉ có lợi cho con người mà không có lợi cho thiên nhiên , vì có thể gây hạn hán ở phía hạ nguồn => gây  thiếu nước và nhiều sinh vật sẽ chết

5- Sai  vì sử dụng chất tẩy rửa gây ô nhiễm môi trường

Đáp án C 


Câu 45:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:

(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.

(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.

(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.

(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.

Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:

Xem đáp án

 

Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu gen ở F2

(1:2:1) x (1:2:1)

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2 : 1

F1 dị hợp chéo – F2 : 2


Đáp án D 


Câu 47:

Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, có các ý sau:

Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Đều có thể làm giảm tính đa dạng của di truyền quần thể. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Vai trò của nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

Xem đáp án

Các đặc điểm chúng của di nhập gen  và đột biến là  có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể => xuất hiện kiểu gen mới => tăng tính đa dạng của quần thể

Đều làm thay đổi  thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên vô hướng

=> 1,2,4,5    đúng

Đáp án A 


Câu 49:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Để hình thành đước loài mới thì luôn cần quá trình hình thành quần thể thích nghi

Nhưng điều ngược lại không đúng

Đáp an B


Bắt đầu thi ngay