Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 14)
-
3279 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền là do:
Ở quần thể giao phối tự do hay ngẫu phối, các gen được tổ hợp tự do, tạo ra nhiều kiểu gen
Hơn nữa khi có sự tương tác giữa các gen sẽ tạo đa dạng kiểu hình.
Đáp án A
Câu 2:
Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
Các phát biểu chính xác: 3,4,6
Trong nhân ngoài hoán vị gen còn có hiện tượng liên kết gen và phân ly độc lập.
Hoán vị gen chỉ là hiện tượng bổ sung, chưa phải chủ yếu
Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen
Liên kết gen mới đảm bảo tính di truyền ổn định của một nhóm tính trạng qua các thé hệ
Đáp án D
Câu 3:
Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần và đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ
Đáp án A
Câu 4:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
Mất đoạn ở các NST khác nhau hay mất đoạn khác nhau trên cùng một NST thôi => mất các gen khác nhau ( thực hiện các chức năng khác nhau ) => biểu hiện kiểu hình khác nhau do các gen có vai trò khác nhau đối với cơ thể
Đáp án C
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
Sinh vật biến đổi gen: hẹ gen đã được tác động, không chỉ đơn thuần còn là sự tăng hay giảm số lượng những gen tự nhiên vốn có của nó nữa mà đã được con người tác động vào hệ gen, thêm vào một vài gen của sinh vật khác hoặc bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của nó nhằm phục vụ những nhu cầu của con người
Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng => hệ gen tự nhiên không chịu tác động => không bị biến đổi gen
Đáp án A
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thể một nhiễm của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
Có 6 nhóm gen liên kết => 2n = 12 NST => 2n -1 = 11
Thể một nhiễm chứa 2n – 1 NST và ở kì sau nguyên phân chứa 2 x ( 2n – 1) NST nên chứa 22 NST
Đáp án B
Câu 7:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?
Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Tiến hóa chỉ xảy ra khi vốn gen của quần thể có thay đổi, nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi, tức vốn gen không đổi thì tiến hóa không diễn ra
Lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo loài mới do đem loài mới này lai với bố mẹ tạo con lai bất thụ
Đáp án C
Câu 8:
Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
Quần thể luôn tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm qua tỷ lệ sinh tử sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường ( khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường )
Đáp án D
Câu 9:
Đột biến gen chỉ xuất hiện do:
Đột biến gen xuất hiện do có sự tác động của các tác nhân gây đột biến bên ngoài và bên trong cơ thể( rối loạn trao đổi chất nội bào ...)
Đáp án D
Câu 10:
Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất là đột biến
Đáp án A
Câu 11:
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ đậu => cộng sinh
Phong lan bám thân gỗ => hội sinh
Tầm gửi trên cây thân gỗ => ký sinh
Đáp án B
Câu 12:
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
Do mã di truyền có tính thoái hóa, tức một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, do đó nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng vẫn tạo ra một bộ ba mới quy định một loại axit amin với bộ ba ban đầu thì cấu tạo chuỗi polypeptid được tổng hợp vẫn không thay đổi
Đáp án A
Câu 13:
Cho các hiện tượng sau:
1. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thế cái kích thước lớn.
2. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
3. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa
4. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa Y
5. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.
Các hiện tượng là cạnh tranh cùng loài: 1,2
Hiện tượng liền rễ thông => hợp tác hỗ trợ cùng loài
Địa y => cộng sinh
Lúa và cỏ dại => cạnh tranh khác loài
Đáp án B
Câu 14:
Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:
Tính trạng do gen lặn trên Y sẽ chỉ biểu hiện ở cơ thể có chứa NST Y hay cơ thể XY
Tính trạng này có sự di truyền thằng (từ mẹ cho con gái nếu mẹ XY, từ bố cho con trai nếu bố XY)
Trong nhiều loài XY lại là cơ thể cái nên không thể nói tính trạng trên Y chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
Đáp án D
Câu 15:
Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
Enzim giới hạn có vai trò cắt phân tử ADN tại những điểm xác định=> mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
Nối ADN lại là vai trò của enzim ligaza
Đáp án C
Câu 16:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;
(4) Tạo giống nho không hạt;
(5) Tạo cừu Đôly;
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
Các thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến:2,4
1,3,6: sinh vật biến đổi gen, ứng dụng của kĩ thuật di truyền
5 – nhân bản vô tính ở động vật
Đáp án C
Câu 17:
Trong sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Các alen được truyền nguyên vẹn từ bố mẹ cho con
NST do có quá trình hoán vị gen, trao đổi chéo nên NST đời con có thể khác so với NST của bố mẹ
Đáp án C
Câu 18:
Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
Nghiên cứu hóa thạch sinh vật => đoán lịch sử xuất hiện( nhờ xác định tuổi hóa thạch), phát triển và diệt vong của sinh vật.
Đáp án B
Câu 19:
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ribôxôm. (4) ADN thể thực khuẩn.
Người ta không sử dụng ARN và riboxom làm thể truyền
Thể truyền phải thỏa mãn nhiều điều kiện : là phân tử AND, có khả năng nhân lên độc lập với tế bào chủ hoặc gắn được vào hệ gen tế bào chủ, có gen đánh dấu,...
Đáp án B
Câu 20:
Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?
Ở các loài sinh vật đơn bội thì NST tồn tại đơn lẻ không theo cặp tương đồng => A sai
Nhiều loài khác nhau nhưng có bộ NST có số lượng giống nhau
Loài người được coi là loài tiến hóa nhất có 46 NST ở bộ lưỡng bội, nhưng loài khỉ có 2n = 48 NST vẫn không tiến hóa bằng loài người
Đáp án D
Câu 21:
Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Có 6 loại kiểu gen về nhóm máu : IA IA , IA IO, IB IB, IB Io, IA IB, Io Io
Nhóm máu A: 0,4 2 + 2 x 0,4 x 0,3 = 40%
Nhóm máu B : 0,32 + 2 x 0,3 x0,3 = 27%
Nhóm máu O: 0,32 = 9%
Đáp án D
Câu 22:
Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
Ở chim, con cái có kiểu gen XY
Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ aaB-dd XMX- chiếm tỷ lệ:
1/2x3/4 x1/2 x1/2 = 3/32
Đáp án A
Câu 23:
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN?
Vai trò của enzim ADN pol trong nhân đôi ADN: lắp ráp các nu tự do vào mạch mới đang được tổng hợp
Đáp án C
Câu 24:
Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
Đợt rét hại này không phải năm nào cũng vậy, chỉ có năm đấy bất chợt thời tiết thay đổi => biến động không theo chu kỳ
Đáp án D
Câu 25:
Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo dòng thuần: 1,4
Dung hợp tế bào trần khác loài tạo loài mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài có thể khác xa nhau trong bậc thang phân loại, bộ NST của mỗi lào có thể không thuần chủng
Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau tạo F1 => F1 dị hợp các cặp gen đang xét
Đáp án D
Câu 26:
Điều không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trang thái cân bằng khi không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, mà điều này rất khó xảy ra do điểu kiện môi trường biến dổi không ngừng và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động.
Kể cả khi môi trường ngoài không biến đổi thì nội tại trong quần thể cũng có những biến đổi
Đáp án A
Câu 27:
Liệu pháp gen là:
Liệu pháp gen chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
Đáp án C
Câu 28:
Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức:
Xử lý ARN sơ khai, đã tạo ra mARN nên đã phiên mã xong, nhưng chưa đưa vào dịch mã nên chưa được coi là điều hòa dịch mã ( phải là điều hòa xem mARN này có được dịch mã hay không). Đây có thể được coi là mức điều hòa sau phiên mã
Đáp án B
Câu 29:
Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
Các đáp án đúng về giải thích cơ sở khoa học của việc làm trên: 4
Gen người là gen phân mảnh, mang các đoạn intron và exon, khi phiên mã xong còn có giai đoạn cắt nối exon rồi dịch mã mới tạo ra sản phẩm thực hiện chức năng. Trong khi đó ở e. Coli thì không có sự phân biệt này, nếu đem nguyên ADN chứa gen người đó vào hệ gen E. Coli để phiên mã thì sẽ tạo ra proten không hoạt động chức năng ( cả đoạn intron cũng được dịch mã)
Do đó, người ta phải lấy đoạn mARN trưởng thành đã cắt bỏ intron, rồi phiên mã ngược tạo ADN, sau đó cho vào hệ gen vi khuẩn thì nó mới có thể phiên mã tạo sản phẩm thực hiện chức năng mà mình cần
Đáp án C
Câu 30:
Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
= 4,375% : 0,25 = 17,5%
Do ở ruồi giấm chỉ có hoán vị ở con cái nên ở con cái có tỷ lệ giao tử : ab = AB = 17,5% : 0,5 = 35%
Tỷ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
0,35 x 0,5 x 0,25 = 4,375%
Đáp án A
Câu 31:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:
= 0,92%
Đáp án B
Câu 33:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ ghép lại AaBbDd × AaBbdd là:
Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd là:1/2 x1/2 x1/2 = 1/8
Đáp án B
Câu 34:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Có P: AAaa x Aaaa
Hay ( 1AA: 4Aa: 1aa) x ( 1Aa: 1aa) hay ( 5A- : 1 aa) x ( 1 Aa: 1 aa)
Đời con F1: 11 A- : 1 aaaa hay tỷ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng
Đáp án A
Câu 35:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là:
Trình tự các nu trên mARN là : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
Vậy trình tự trên đoạn mạch gốc gen: 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
Đáp án D
Câu 36:
Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến.
(6) Di gen.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể: 1,3,4,6
Giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại được biểu hiện và có thể xuất hiện các đồng hợp lặn gây chết=> loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể
Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tính đa hình của quần thể
Đội biến làm tăng số lượng alen của quần thẻ
Đáp án B
Câu 37:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở thực vật do ở thực vật không có cơ chế xác định giới tính và cấu tạo hệ thần kinh phức tạp như ở động vật
Đáp án D
Câu 38:
Cho các phát biểu sau khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,. . . chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật tiêu thụ rồi trở lại môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng: 3,4
1- Sai , Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất .
2- Sai , Năng lượng trong hệ sinh thái truyền theo dòng và không được sử dụng lại
Đáp án C
Câu 39:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh
Đáp án A
Câu 40:
Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng:
Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới, tham khảo (SGK sinh12 cơ bản)
Đáp án B
Câu 41:
Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và bổ sung thêm một phần năng lương?
Hệ sinh thái nhân tạo mới cần có sự chăm sóc của con người, như bón phân, tưới nước, bổ sung năng lượng
Đáp án A
Câu 42:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuối polypeptid hay một phân tử ARN được gọi là một gen
Đáp án B
Câu 45:
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Vùng mã hóa quyết định cấu trúc phân tử protein do chỉ có vùng này thì các bộ ba mới được tARN mang axit amin đến khớp mã để kéo dài chuỗi polypeptid
Vùng điều hòa chỉ đóng vai trò quyết định xem proten có được tổng hợp hay không
Vùng kết thúc chứa mã kết thúc và một vài tín hiệu
Đáp án C
Câu 47:
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
Các hiện tượng trong các đáp án B,C,D đều là do đột biến
Thường biến sự biến đổi kiểu hình phụ thuộc vào môi trường
Đáp án A
Câu 48:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Phân tử ADN mạch kép có cấu trúc hai mạch song song ngược chiều nhau, mà phân tử ADN pol lại chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên trong hai mạch có 1 mạch tổng hợp liên tục còn một mạch tổng hợp gián đoạn
Đáp án A
Câu 49:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu.
(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
Các bệnh do đột biến cấp độ phân tử( đột biến gen) : 1,2,3,6
Các đột biến trên NST là ở cấp độ tế bào
Hội chứng đao: đột biến số lượng NST thể lệch bội ba nhiễm
Hội chứng tocno: đột biến số lượng NST thể đột biến một nhiễm
Đáp án C
Câu 50:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
Biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình giao phối nhờ sự tái tổ hợp lạo các vật chất di truyền của bố mẹ, xuất hiện riêng lẻ cá thể và là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Thường biến mới có tính định hướng
Đáp án B