Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 3266 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?

(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt,

(2). Củ khoai lang và củ khoai tây,

(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng,

(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,

(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi,

(6). Cánh dơi, cánh chim.

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc ở loài tổ tiên ban đầu ,

Các cặp cơ quan tương đồng  gồm có 1 và 6

Củ khoai lang ( rễ ) và khoai tây ( thân củ ) là cơ quan tương tự

Các cặp còn lại là cơ quan tương tự

Đáp án B 


Câu 2:

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là

Xem đáp án

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là hóa thạch các bằng chứng còn lại là cơ quan tương tự

Đáp án A


Câu 3:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlymeraza có vai trò

Xem đáp án

Enzim ARN pôlymeraza có vai trò tổng hợp đoạn mồi  trong quá trình nhân đoi AND

Đáp án C


Câu 4:

Về hệ sinh thái, có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(1). Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

(2). Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật.

(3). Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh.

(4). Dựa vào nguồn gốc để phân loại ta có hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo.

Xem đáp án

1- sai , để đảm bảo cho năng suất sinh học cao hệ sinh thái nhân tạo thường ít  loài trong một chuỗi thức ăn => kém đa dạng

2 – đúng , chỉ cần sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải là có thể tạo thành một chuỗi thức ăn

3- sai , hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh

– đúng


Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

(1) Quá trình phiên mã,   

(2) Phân tử tARN,   

(3) Phân tử rARN,     

(4) Quá trình dịch mã.

Xem đáp án

Qua trình phiên mã tuân  theo nguyên tắc Ag – U , Gg – X ; Xg- G và Tg – A

Các quá  trình còn lại có thể  hiện nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U

Đáp án B


Câu 10:

Khi ADN nhân đôi, tác nhân gây đột biến 5-BU tác động sẽ gây ra loại đột biến

Xem đáp án

Tác nhân gây đột biến 5-BU tác động sẽ gây ra loại đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Đáp án C 


Câu 11:

Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn như sau: sinh vật sản xuất là 3x106 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 14x105 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 196 x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 15x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4 là 1.620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với cấp 2 và động vật ăn thịt cấp 3 so với động vật ăn thịt cấp 1 lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có sinh vật dinh dưỡng cấp 2 => SVTT bậc 1 ;sinh vật dinh dưỡng cấp 4 => SVTT bậc 3

Hiệu suất là :  15x103 : 14x105  x100 = 1,07%

Động vật ăn thịt cấp 3 = SVTT bậc 4 ; Động vật ăn thịt cấp 1 = SVTT bậc 2

Hiệu suất là :  1620  : 196 x10 x100 = 0,827%.

Đáp án A


Câu 12:

Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra

Xem đáp án

Khi nguyên phân thì ở kì sau nếu 1 chiếc NST kép không phân li thì sẽ dẫn đếm hình thành hai tế bào con có bộ NST 2n +1 và 2n - 1

Đáp án D 


Câu 13:

Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit  A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

1- Sai , bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 61 cođon mã hóa các axit amin và 3 codon không mã hóa aa

2- Đúng

3- Sai chỉ tạo ra 24 bộ ba mã hóa aa và 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa

4-Sai , 5’AUG3 là bộ  ba mã hóa

Đáp án D


Câu 20:

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

Xem đáp án

Ta có tần số các giao tử trong quần thể là

AB= 0.1 ; Ab = 0,1 + 0,1 = 0,2

aB = 0,1 + 0,1 = 0.2

ab = 0,5

Số cá thể mang hai tính trạng trội là :

0.1AB  x 1 +0.1AB  x ( 1 – 0.1 AB)   +  0.2Ab  x 0.2aB  x 2 = 0,27

Đáp án C  


Câu 21:

Phương pháp nào sau đây được dùng để tạo ra giống cây khác loài ?

(1) lai tế bào xôma 

(2) lai khác dòng, khác thứ 

(3) lai xa kèm đa bội hóa 

(4) nuôi cấy tế bào.

Xem đáp án

Đáp án A

Nuôi cấy tế bào , lai khác dòng và khác thứ là hình thức tạo ra các giống mới trong một loaì


Câu 22:

Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai:ABab Dd x  ABabdd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 23:

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây Fđem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

Xem đáp án

Ta có : Fx Cây đồng hợp lặn => 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục

=> Tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định

Quy ước : A_B  Dẹt ; A-bb = aaB- = Tròn ; aabb bầu dục

F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb = (Aa x Aa )(Bb x Bb) = (3 A- : 1 aa)(3B- : 1 bb )

Tỉ lệ các cây quả tròn là : 1AAbb ;2Aabb ; 1 aaBB ; 2 aaBb

Tỉ lệ các giao tử được tạo ra là : 2 Ab : 2aB ; 2 ab

Các cây giao phấn ngẫu nhiên xác suất để sinh ra cây con có kiểu hình bầu dục là  1/3 x1/3 = 1/9

Đáp án C  


Câu 25:

Có các phát biểu sau về đặc điểm của hiện tượng tự phối:

     (1). Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

     (2). Sự tự phối qua các thế hệ làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

     (3). Sự tự phối bắt buộc qua nhiều thế hệ hình thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

     (4). Giao phối gần qua các thế hệ không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

1-     Đúng , đồng hợp tăng – dị hợp giảm

2-     Sai , giamr đa dạng di truyền

3-     Đúng

4-     Sai , không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Đáp án A


Câu 28:

Trong các mối quan hệ sinh thái sau, mối quan hệ có thể gây hại cho sinh vật là

(1) cạnh tranh khác loài,

(2) ức chế - cảm nhiễm,

(3) con mồi và vật dữ,

(4) hội sinh,

(5) vật kí sinh và vật chủ,

(6) cộng sinh.

Xem đáp án

Đáp án C

Hội sinh và cộng sinh là mối quan hệ hỗ trợ nên không gây lại cho các sinh vật  trong mối quan hệ đó 


Câu 30:

Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

(1). Số cá thể không sừng là 500 con.                       

(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.

Xem đáp án

Cừu cái : 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb = 0.01 Có sừng : 0.99 không sừng

Cừu  đực : 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb = 0.81 không sừng : 0.19 có sừng

Sừng / không sừng =0,1/0,9

Số cá thể không có sừng là : 0.9 x 1000 = 900 ( con )

Số cá thể có sừng ở cừu đực là : 0.19 x 500 = 95 ( con )

Tỉ lệ cừu đực dị hợp là : 90 con

Số cá thể có sừ là 95 + 0.01 x 500 = 100 con

=> Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

=> Chỉ có 3 đúng

Đáp án C


Câu 32:

Các tế bào phát sinh giao tử tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc DedEgiảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có13 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là

Xem đáp án

Ta  có : Số kiểu giao tử tối đa được tạo ra là 32 : 16 giao tử hoán vị / 16 giao tử liên kết

Để tạo được 16 giao tử hóan  vị thì  cần 8 tế bào sinh tinh có hoán vị gen

Vậy số tế bào tối thiểu để để có số giao tử tối đa là : 3 x 8 = 24

Đáp án D 


Câu 34:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

 (1). Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

(2). Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

(3). Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13.5%.

(4). Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

Xem đáp án

Thân xám, cánh dài, mắt đỏ  × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ 

=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng

=> P: (Aa , Bb)XD X d  x (Aa , Bb )XD Y 

        aabb dd = 5%

=> aabb = 0.05 : 0.25  = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab

=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7

=> A- bb = aaB- = 0.05

=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525

=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )

=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175

=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng

=> Đáp án D 


Câu 38:

Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử là

Xem đáp án

Cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II=> AA ; aa ; O

Cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường trong giảm phân : B ; b

Vậy tổ hợp  ngẫu nhiên của các NST trong quá trình giảm  phân thì có thể tạo ra các giao tử có kiểu gen AAB, AAb, aaB, aab, B, b.

Đáp án A


Câu 41:

Gen M ở vi khuẩn có trình tự nuclêotit trên mạch mã gốc như sau:

Theo bảng mã di truyền,  axit amin alanin được mã hóa bởi 4 bộ mã (triplet): 3’XGA5’; 3’XGG5’; 3’XGT5’; 3’XGX5’. Biết gen M trên quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 33 axit amin. Đã có những nhận định sau khi phân tích các dữ liệu trên:

(1). Các cođon của axit amin alanin là 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’.

(2). Đột biến thay thế cặp nuclêotit A - T ở vị trí 27 bằng cặp nuclêotit G - X và thay thế cặp nuclêotit X - G ở vị trí 57 bằng cặp nuclêotit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 2 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.

(3). Đột biến thay thế cặp nuclêotit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.

(4). Đột biến mất một cặp nuclêotit ở vị trí 99 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

1-     Đúng , từ bộ ba trên ADN ( triplet) => condon trên mARN

2-     Sai , vì nếu thay thế A vị trí số 27  hoặc thay thế X   vị trí số 57   bằng 1 nucleotit khác thì vẫn mã hóa cho alanin

3-     Đúng – vị trí nucleotit ở vị trí 1  thành 1 nucleotit khác thì sẽ thành bộ ba khác

4-     Sai , nếu A ở vị trí thứ 99 thì không làm xuất hiện bộ vô nghĩa sau A – số 99 => chuỗi polipeptit có chiều dài dài hơn

Đáp án B 


Bắt đầu thi ngay