Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 3268 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Mối quan hệ đối kháng là mối quan hệ trong đó  có ít nhất một loài bị hại

A- Mối quan hệ hợp tác

B- (Hội sinh)

C-(Cộng sinh)

D- (Kí sinh), vật chủ bị hại , vật kí sinh được lợi

=> Đáp án: D


Câu 2:

Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là

Xem đáp án

A= T =G = 24%, ->  X = 28%)

=> G ≠X => cấu tạo không theo nguyên tắc bổ sung => cấu tạo mạch đơn

=> Đáp án: D


Câu 3:

Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Hệ sinh thái bao gồm:

Xem đáp án

Hệ sinh thái = Quần xã sinh vật + nơi sống của chúng (sinh cảnh).

Quần xã sinh vật ( gồm sinh vật sản xuất , sinh vật phân giải + sinh vật tiêu thụ)                

=> Đáp án: C


Câu 6:

Xét các dạng đột biến sau:

(1) Mất đoạn.                       

(2) Đảo đoạn.                     

(3) Lặp đoạn.                      

(4) Thể một.

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.

 Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?

Xem đáp án

Mất đoạn: giảm số lượng alen

Lặp đoạn: Tăng số lượng alen

Thể một: giảm hàm lượng alen trong tế bào

Đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ: không làm thay đổi số lượng alen trong tế bào

=> Đáp án: C 


Câu 7:

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:

Xem đáp án

Biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

=> Đáp án: B


Câu 8:

Quần thể là một tập hợp các cá thể:

Xem đáp án

Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

=> Đáp án: C


Câu 9:

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Phân bố đồng đều thường có ở những loài có tính lãnh thổ cao , chúng phân bố đều để giảm bớt tính cạnh tranh

=> Đáp án: A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?

Xem đáp án

Trong quần thể tự tụ phấn tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ

=> Đáp án: B


Câu 12:

Thực chất của liệu pháp gen là gì?

Xem đáp án

Thực chất của liệu pháp gen là thay thế gen bệnh bằng gen lành

    Đáp án: A


Câu 13:

Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

Xem đáp án

Tính đa dạng của sinh giới là do sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp, trong các quy luật trên thì thấy có hiện tượng liên kết gen là hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp

Đáp án: B


Câu 14:

Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?

Xem đáp án

Đột biến chỉ sử dụng phổ biến ở thực vật và vi sinh vật

Đông vật có hệ thần kinh cấp cao nên khi bị đột biến thường bị chết

=> Đáp án: B


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?

Xem đáp án

A- sai

Vì ARN polymeraza thực hiện chức năng tháo xoắn và tổng hợp mạch ARN mới

=> Đáp án: A


Câu 17:

Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:

Xem đáp án

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

=> Đáp án: C


Câu 18:

Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:

Xem đáp án

Nguyên nhân ở đây là do tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen  và do chúng không   liên kết với thoi vô sắc  trong phân bảo nên chúng có thể không đươc phân li đồng đều về các tế bào con

=> Đáp án: C


Câu 19:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D sai , nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ CO2

=> Đáp án: D


Câu 20:

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:

Xem đáp án

Đặc điểm chung của hai nhân tố di truyền này là đều loại bỏ một số lượng cá thể nhất định trong quần thể => giảm sự đa dạng di truyền  của quần thể

=> Đáp án: B


Câu 21:

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:

Xem đáp án

Những quần xã xuất hiện sau có nhiều loài hơn ( đa dạng hơn) quần xã trước đó trong diễn thế sinh thái nguyên sinh

Đồng thời với việc số lượng cá loài trong quần xã tăng lên thì số lượng cá thể trong quần thể cũng giảm xuống

=> Đáp án: A


Câu 22:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể không quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.

Ví dụ : Ngô ( 2n = 20 ) ruồi giấm ( 2n = 8 )

=> Đáp án: C


Câu 23:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?

    (1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.

    (2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

    (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

    (4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

    (5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể.

    (6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử

Xem đáp án

1 – sai vì trường trường hợp gen đột biến là gen trội thì  kiểu gen Aa  và AA đều được coi là thể đột biến

Thể đột biến cần thỏa mãn hai điều kiên

Chưa gen đột biến và tính trạng do gen đột biến quy định được biểu hiện thành kiểu hình

2- Đúng , đột biến lặn tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp thì sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải

3- Đúng trường hợp của các nucleotit hiếm

4- Đúng chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen , thay đổi vị trí  là đột biến cấu trúc NST

5 – Sai , trường hợp đột biến tạo ra alen đã có trong quần thể từ trước đó

6 – Đúng ,  vì nó phá vỡ cân bằng cả hệ gen

=> Đáp án: C


Câu 25:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là không đúng?

    (1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.

    (2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A.

    (3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa

    (4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.

    (5) Ba gen cấu trúc trong opêron Lac được dịch mã đồng thời bởi một ribôxôm ra một chuỗi pôlipeptit.

Xem đáp án

2  sai vì chỉ  các gen có cùng một trình tự điều chỉnh nên chỉ tạo ra 1 phân tử mARN

1 – sai vùng khởi động nằm ở đầu 3’

3 – Sai , sản phẩm của gen điều hòa là protein ức chế

4 – Đúng , có lactôzơ hoặc không có lactôzơ thì gen điều hòa vẫn phiên mã và tông hợp protein ức chế

5 , Sai , vì có 3 gen cấu trúc nên sẽ tạo  ra 3 chuỗi chuỗi pôlipeptit.

=> Đáp án: C


Câu 26:

Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

Xem đáp án

Ta có trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’]

Đoạn  phân tử ADN có trình tự các nuclêôtít            [3’ –TAX XXX AXG AGX AAA – 5’] Mạch gốc

                                                                                    [5’ –ATG GGG TGX TXG  TTT – 3’] Mạch bổ sung

Nếu đột biến chỉ có 2 aa   trong chuỗi pp hoàn chỉnh trong phân tử mARN chỉ có bộ ba mã hóa thứ 4 bị chuyển thành bộ  ba kết thúc

UXG => UAG , trên mạch gốc AGX => ATX

ĐÁP ÁN C


Câu 27:

Tên của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  được minh họa qua sơ đồ sau là gì?

ABCD*EFGH --> AD*EFGBCH

Xem đáp án

Đột biến chuyển nhóm gen  BC  sang một vị trí khác  trong NST

=> Đáp án: C


Câu 28:

Mức phản ứng là gì?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau

=>  Đáp án: A


Câu 30:

Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể một nhiễm kép, thể ba nhiễm, thể tam bội ở loài này là:

Xem đáp án

Thể một nhiễm kép: 2n-1-1 = 12; thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15; thể tam bội: 3n = 21.

=> Đáp án: B


Câu 33:

Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:

Xem đáp án

L= 4080A0 ð N= 2400; A = 480; G = 720;

  => A1 = 300; T1 = 180; G1 = X2 = 480; X1 = 240.

=> Đáp án: D


Câu 34:

Trên một cánh đồng cỏ rộng khoảng 1 hecta, một quần thể côn trùng có mật độ 15 con/m2. Giả sử, quần thể này có: mức độ sinh sản là 15%/năm, mức độ tử vong là 7%/năm, nhập cư là 4%/năm, xuất cư là 6%/năm. Theo lý thuyết, kích thước của quần thể côn trùng sau 2 năm là:

Xem đáp án

1 ha = 10000 m2; Kích thước của quần thể ban đầu là: 15 x 10000 = 150000 con.

    Khả năng tăng trưởng của quần thể: (15% + 4%) – (7% + 6%) = 6%.

    Kích thước của quần thể sau  năm thứ 1: 150000 + (150000 x 6%) = 159000 con

    Kích thước của quần thể sau  năm thứ 2: 159000 + (159000 x 6%) = 168540 con

=> Đáp án: C


Câu 35:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F?

(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P.

(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.

(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1 

(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.

Xem đáp án

P : Hoa đỏ x hoa  trắng => Hoa đỏ => P AA x aa ; F1 :  Aa

F1 tự thụ phấn

F1 x F1 =3 A- : 1 aa = 1 AA : 2 Aa : 1 aa

Nếu lai cây hoa đỏ F2  với cây hoa đỏ P => 100 %  hoa đỏ => Không phân biệt được Aa và AA

+ Nếu cho F2 tự thụ

Đời con xuất hiện kiểu hình hoa  trắng =>  Kiểu gen Aa

Đời con không xuất hiện hoa trắng => AA

+ Nếu cho F2 lai với cây hoa đỏ ở F1  

Đời con xuất hiện kiểu hình hoa  trắng =>  Kiểu gen Aa

Đời con không xuất hiện hoa trắng => AA

+ Lai cây hoa đỏ F2 với hoa trắng P

Đời con xuất hiện kiểu hình hoa  trắng =>  Kiểu gen Aa

Đời con không xuất hiện hoa trắng => AA

Các phương pháp xác định kiểu gen là 2,3,4

=> Đáp án: C


Câu 37:

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng  tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:

Xem đáp án

P: Cái lông trắng (XaXa)        ×        Đực lông đen (XAYA)

    F1: 1 cái lông đen (XAXa)      :         1 đực lông trắng (XaYA)

    F2: 1 cái lông đen (XAXa)      : 1 cái lông trắng (XaXa)   :   1 đực lông đen (XAYA)  :  1 đực lông trắng (XaYA)

    Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:

    Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA)             ×          Cái lông trắng (XaXa

 1 cái lông đen (XAXa)    :         1 đực lông đen (XaYA) (1)

Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA)     ×          Cái lông trắng (XaXa

1 cái lông trắng (XaXa) :          1 đực lông đen (XaYA)  (2)

Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.

=> Đáp án: D


Câu 38:

Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A quy định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a quy định cá chép có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:

Xem đáp án

Sơ đồ lai:

            P: Cá chép không vảy (Aa) ×  Cá chép không vảy (Aa)

            F1: 1 AA (không nở) : 2 Aa (cá chép không vảy) : 1 aa (cá chép có vảy)

            Tần số alen A và a ở Flần lượt là:1/3 và 2/3

            Kết quả ở F2 là:  AA (không nở) :  Aa (cá chép không vảy) :  (cá chép có vảy).

            Vậy, ở F2 thu được1/2 cá chép không vảy và1/2 cá chép có vảy.

Số lượng cá chép có vảy là :720/2 = 360

=> Đáp án: B


Câu 43:

Nếu ở thế hệ P, tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 45:

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:

Xem đáp án

- Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên thì quần thể ở trạng thái cân bằng.

    - Từ kiểu hình thân thấp 9% ð tần số alen a = 0,3.

    - Qua giao phấn ngẫu nhiên thì tần số alen không thay đổi.

    - Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là 10%.

    - Tần số kiểu gen AA ở quần thể xuất phát là 65%

=> Đáp án: A


Câu 47:

Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 43,56%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 23,68%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 27%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB). Biết rằng quần thể này cân bằng. Tần số tương đối của các alen IO, IA, IB trong quần thể này là:

Xem đáp án

Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen Io, IA, IB.

    - Từ nhóm máu O => p = 0,66.

    - Theo đề bài ta có (p + q)2 = 0,4356 + 0,27 = 0,7056 => q = 0,18.

   =>  r = 1 – p – q = 0,16.

=>  Đáp án: B


Câu 49:

Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường số loại giao tử tối đa được hình thành là:

Xem đáp án

Xét 2 cặp AaXEY:

- Trường hợp 1: 1 tế bào A.A a.a XE.XE và Y.Y.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Aa XE; YY và O.

Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử. Ví dụ: Aa BDXE; bdYY và bd hoặc Aa bdXE; BDYY và BD…

- Trường hợp 2: 1 tế bào A.A a.a Y.Y và XE.XE.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: AaYY; Aa và XE.

Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử.

Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE

Như vậy 1 tế bào  sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử.

Đáp án B


Câu 50:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F­2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?

    (1) Tần số hoán vị gen là 20%.

    (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

    (3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

    (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%

Xem đáp án

Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.

    Theo đề bài: A-bbD-: 12%.

            D- = 75% ðA-bb = 16% => aabb = 25% - 16% = 9%.

            Tỉ lệ giao tử ab = 30% => tần số hoán vị gen là 40%.

    KH: A-B- = 50% + 9% = 59%.                  KH: A-bb = aaB- = 16%                     KH: aabb = 9%.

    KH: D- = 75%.                                           KH: dd = 25%

    Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% x 75% = 44,25%

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% x 25= 2,25%.

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%

    Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2:

    A-B-dd = 59% x  25% = 14,75%

    A-bbDD = 16% x 75% = 12%

    aaB-DD = 16% x  75% =  12%

    Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75

=> Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay