Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
3276 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Tập hợp là quần thể sinh vật là tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ
A, B , C sai, những con cá, những cây cỏ, những côn trùng không chắc chắn thuộc cùng 1 loài
Đáp án D
Câu 2:
Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò
Đôt biến và di-nhập gen đều làm phong phú vốn gen của quần thể
Đáp án A
Câu 3:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Mức cấu trúc có đường kính 30nm là sợi nhiễm sắc
Đáp án B
Câu 4:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là : D
A sai, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’
B sai, enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C sai, cả 2 mạch đơn được sử dụng để tổng hợp mạch mới
Đáp án D
Câu 5:
Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
Công nghệ gen đã đạt được thành tựu là tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt
B – Là thành tựu của đột biến số lượng nhiễm sắc thể
C- Là thành tựu của phương pháp lai giống
D- Là thành tựu của công nghệ tế bào
Đáp án A
Câu 6:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Trong lịch sử, thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh
Đáp án D
Câu 7:
Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới ?
Cơ chế cách li đánh dấu sự hình thành loài mới đó là cơ chế cách li sinh sản
Đáp án B
Câu 8:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh là C
A thuộc về bằng chứng hóa thạch
B thuộc về bằng chứng tế bào học
D thuộc về bằng chứng sinh học phân tử
Đáp án C
Câu 9:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là CCác dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau, khi lai hưa sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống với bố mẹ ban đầu nên sẽ không tạo ra ưu thế lai .
Đáp án C
Câu 10:
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
Codon qui định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là : 5’AUG3’- mã hóa cho Met ở sinh vật nhân thực và fMet ở sinh vật nhân sơ .
Đáp án A
Câu 11:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
Loại nu không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN là Timin
Đơn phân cấu tạo nên m ARN gồm có : Ađênin. Uraxin.Xitôzin. Guanin
Đáp án B
Câu 12:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai, trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống kém
C sai, khảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
D sai, giới hạn sinh thái của các loài khác nhau thì khác nhau
Đáp án B
Câu 13:
Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
Loại đột biến có thể làm thay đổi số lượng gen ở 2 nhóm gen liên kết là D
Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau làm 1 đoạn NST của NST này đứt ra rồi gắn vào NST khác. Như vậy ở cả 2 NST đều bị thay đổi số lượng gen
Các đột biến còn lại chỉ liên quan đến 1 NST .
Đáp án D
Câu 14:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là A.
B sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa, tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm do các cá thể cạnh tranh với nhau .
C sai, kích thước quần thể phụ thuộc nhiều vào nguồn sống do môi trường cung cấp
D sai, mật độ cá thể của quần thể có sự thay đồi tùy thuộc vào nguồn sống của môi trường
Đáp án A
Câu 15:
Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.
(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST.
Trình tự đúng là (1)-> (2) ->(3)-> (4)-> (6)-> (5)-> (7) ->(8).
Đáp án B
Câu 16:
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
Trình tự đúng là (2) → (3) → (1) → (4).
Đáp án B
Câu 17:
Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa
Gen điều hòa mang thông tin tổng hợp protein ức chế => qui định cấu trúc protein ức chế
Đáp án C
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là A
Những biến dị không di truyền ( thường biến – biến đổi kiểu hình không biến đổi kiểu gen) được thì không phải nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Đáp án A
Câu 19:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai, quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm , không dẫn đến hiện tượng di cư các cá thể trong quần thể
C – sai , kích thước cá thể trong quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước quần thể ( số lượng cá thể trong quần thể )
D – sai nếu quần thể đạt mức tối đa thì cạnh tranh tăng , những cá thể có sức cạnh tranh kém sẽ nhanh chóng tách bầy , số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống
Đáp án B
Câu 20:
Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là
Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là làm thay đổi đột ngột tần số của các alen
B- là vai trò của đột biến gen
C- Vai tròn của chọn lọc tự nhiên
D- Vai trò của cách li địa lý
Đáp án A
Câu 21:
Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích
Người ta tạo ra các dòng thuần rồi lai chúng với nhau nhằm mục đích tạo ra các cá thể mới có kiểu gen dị hợp => tạo ưu thế lai
Đáp án D
Câu 22:
Điều nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực ở động vật lưỡng bội?
Phát biểu đúng là A
B sai, các gen trong tế bào chất biểu hiện ra kiểu hình như nhau ở 2 giới
C sai, các cặp alen trên các NST khác nhau thì không di truyền cùng nhau
D sai, các cặp alen trên cùng một NST di truyền cùng nhau
Đáp án A
Câu 23:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai, quần thể ngẫu phối nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì sẽ duy trì tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng, thành phần kiểu gen không thay đổi .
C sai, quần thể ngẫu, các cá thể giao phối tự do với nhau
D sai, ở quần thể ngẫu phối, tỉ lệ các kiểu gen được duy trì ở trạng thái cân bằng
Đáp án B
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?
Phát biểu không đúng là C
Mỗi loài cá có ở sinh thái riêng, do đó giữa chúng không xảy ra cạnh tranh gay gắt, những laoif cá có ổ sinh thái riêng thì nên nuôi phối hợp thì có thể tận dụng tối đa nguồn sống mà môi trường cung cấp
Đáp án C.
Câu 25:
Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồn tại thành từng cặp alen?
Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y tồn tại thành từng cặp alen
B, D sai, gen trong ti thể, lục lạp là có thể là gen đơn alen ( nếu có 1 bản sao ) đa alen nếu có nhiều bản sau . Nhưng không chắc chắn luôn tồn tại thành cặp alen trong tế bào
C sai, ở giới dị giao XY , gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X đứng một mình
Đáp án A
Câu 26:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
Quần thể biến động theo chu kì là D
Cứ đến mùa hè, thời tiết thuận lợi, quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng lên
Các trường hợp khác là biến động đột ngột
Đáp án D
Câu 27:
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là D
Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong hệ gen ( 2n + 1)
A- Sai , đột biến mù màu là đột biến gen lặn trên vùng tương đồng trên NST giới tính X
B- Tơc nơ là do đột biến NST giới tính XO
C- Bệnh hồng cầu hình liềm là đột biến thay thế 1 aa
Đáp án D
Câu 28:
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về hậu quả của các dạng đột biến?
Phát biểu chưa chính xác là B
Đột biến gen ở sinh vật nhân thực có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện mARN bình thường
Ví dụ như đột biến gen làm các đoạn exon bị nhận biết thành intron, do đó bị cắt bỏ đi
Đáp án B
Câu 29:
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
Thể truyền plasmid có các đặc điểm : (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu 30:
Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
Bản chất của qui luật phân li theo Menden là sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
Đáp án B
Câu 31:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là C
Mặc dù các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền, nhưng chúng vẫn có vai trò trong tiến hóa do chúng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa quần thể tới hướng phát triển mới=> có tiến hoá.
Đáp án C
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2sai?
Đáp án D
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ
=> Đáp án C
Câu 34:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
12 nhám gen liên kết <=> vậy thể lưỡng bội : 2n = 24
Thể 4 ; 2n+1+1
Số lượng NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng thể 4
Vậy số lượng NST có trong thể bốn 2n + 2 = 26, thể tứ bội 4n = 48
Đáp án C
Câu 35:
Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là
Đặt tần số alen B là x
=> Tần số alen b là 1 – x
Cấu trúc quần thể là x2 BB : 2(1-x)x Bb : (1 – x)2 bb
Do kiểu gen Bb chỉ gây hói đầu ở nam,
=> có 50% số người Bb bị hói đầu ở quần thể
Vậy tổng tỉ lệ hói đầu là x2 + (1 – x)x = 0,1
=> Vậy x = 0,1
=> Cấu trúc quần thể là 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
=> Đáp án B
Câu 36:
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Số loại giao tử tối đa kiểu gen trên có thể tạo ra là 4 x 2 x 2 = 16
3 tế bào sinh tinh, giảm phân có hoán vị gen ở một tế bào :
1 tế bào hoán vị : 4 giao tử
2 tế bào không hoán vị thì mỗi tế bào có 2 giao tử => 2 x 2 = 4 giao tử
Số loại giao tử tối đa được tạo ra tối đa khi các tế bào có kiểu giảm phân khác nhau và tạo ra giao tử khác nhau
Vậy số giao tử tối đa là : 4 + 4 = 8
Đáp án D
Câu 37:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
P : đỏ tc x trắng tc
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng hoa trắng do 1 gen qui định
=> A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1 Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
1 sai, ví dụ như đời con của F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1
2 sai, cây AA và Aa đều qui định kiểu hình hoa đỏ
3 đúng, Ta có tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là : 1AA : 2Aa .
AA x aa => 4 Aa
Aa x aa => 2 Aa : 2 aa
Tỉ lệ kiểu hình là : 4 Aa : 4 Aa : 2aa => 2 đỏ : 1 trắng
4 sai, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen (A, a) qui định
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án C
Câu 39:
Cho phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Câu 40:
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là
Đáp án D
Câu 41:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang kiểu gen DDEe.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbDDEe.
C
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
Đáp án C
3 sai, nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra các cá thể thuần chủng .
Từ cây DDEe sẽ thu được hạt phấn là DE, De
=> Lưỡng bội hóa, các cây con có kiểu gen là DDEE và DDee
Câu 42:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
Ở gà, XX là con trống, XY là con mái
P : trống cao, xám x mái cao, xám
F1 : Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng
Mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định
F1 : Trống : 100% cao
Mái : 1 cao : 1 thấp
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
=> 1 đúng
Mái F1 : 1 cao : 1 thấp
=> Gà trống P dị hợp tử : XAXa
Gà trống P có kiểu hình là chân cao
=> A cao >> a thấp
Vậy P : XAXa x XAY
F1 : trống : 1 XAXA : 1 XAXa
Mái : 1 XAY : 1 XaY
Xét kiểu hình màu lông :
F1 : Trống : 6 xám : 2 vàng
Mái : 3 xám : 5 vàng
ó 9 xám : 7 vàng
2 đúng
Do F1 có 16 tổ hợp lai
ð P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen
Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính
3 đúng
Vậy P : Dd XBXb x Dd XBY
F1 : trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb
Mái : 3D-XBY : 3D-XbY : 1ddXBY : 1ddXbY
Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Xét 2 tính trạng
F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
<=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --
Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng
Mà D- = 75%
=> Tỉ lệ =0,3/0,75 = 0,4
Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới
=> Vậy gà trống P cho giao tử = 0,4
=> Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%
4 sai
Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Ddchiếm tỉ lệ :
0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%
5 đúng
Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng :
6 đúng
Vậy các nhận xét đúng là 1, 2, 3, 5 ,6
Đáp án C
Câu 43:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu
Đáp án A
Câu 44:
Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là
Đáp án A
Câu 45:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1là
Đáp án B
Câu 46:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
P: AAbb x aaBB
F1 : AaBb
F1 x aabb
Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
- Tương tác gen 9 : 7
Fa có kiểu hình : 3 : 1
- Tương tác gen 12 : 3 : 1
Fa có kiểu hình 2 : 1 : 1
- Tương tác gen 13 : 3
Fa có kiểu hình 3 : 1
- Tương tác gen 9 : 3 : 3 : 1
Fa có kiểu hình 1 : 1: 1: 1
Vậy các kiểu hình phù hợp là 2, 5, 6
Đáp án D
Câu 47:
Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen
Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25
Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,4 x 0,25 x 0,5 3
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,08 x 0,25 x 0,5 3
+ Trong 52% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5
Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54
Tính tổng: (0,4 + 0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%
Đáp án D
Câu 48:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbx ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau?
Đáp án A
Câu 49:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 704 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
Đáp án B
Câu 50:
Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?
Đáp án C