Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
3269 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bà xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
Đáp án : C
Xét cặp gen Aa
+ Nhóm tế bào bình thường tạo ra A, a
+ Nhóm tế bào đột biến : Aa và O rối loạn giảm phân I / AA ; aa và O ở giảm phân II
Xét nhóm tế bào Bb tạo ra 2 kiểu giao tử B và b
Số kiểu giao tử được tạo ra tối đa là : 6 x 2 = 12
Câu 2:
Gen có khối lượng 513.103 đvC . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:
Đáp án : C
Câu 3:
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân cao, hoa kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ là:
Đáp án : B
Câu 4:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Đáp án : A
Quy trình là : (2) → (3) → (1) →(4).
Câu 5:
Bệnh ung thư thường không được di truyền vì:
Đáp án : D
Bệnh ung thư thường không được di truyền vì nó xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Câu 6:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
Đáp án : C
Trong quần thể tự thụ phấn có các đặc điểm
-Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
- Quần thể giao phối gần làm thay đổi thành phần kiểu gen , xuất hiện các dong thuần và các alen có cơ hội được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn
CÁc ý đúng là (1); (3); (5); (7).
Câu 7:
Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 là:
Đáp án : D
Câu 8:
Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
Đáp án : D
Hai quần thể của một loài chỉ thành hai loài khác nhau khi chúng cách li sinh sản =>
Trong các phương án trển thì sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa chính là biểu hiện về sự cách li mùa vụ
Câu 9:
Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sau
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây là đúng nhất ?
Đáp án : C
Quy trình là : III →II →IV
Câu 10:
Cho các phương pháp sau:
1.Lai các dòng thuần khác nhau rồi chọn lọc.
2.Gây đột biến rồi chọn lọc.
3.Cấy truyền phôi.
4.Lai tế bào sinh dưỡng.
5.Nhân bản vô tính ở động vật.
6.Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
Đáp án : C
Phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính đều không làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể nên không thể tạo ra loài mới
Các phương pháp khác có thể tạo ra những biến đổi về di truyền và tạo loài mới
Vậy có 4 phương pháp có thể tạo ra giống mới
Câu 11:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : D
Quần thể ở trạng thái câng bằng di truyền khi có
p(A)2 + 2p(A) q(a) + q(a)2 = 1
Và p(A)2 x q(a)2 = (2p(A) q(a) )2 : 4
Chỉ có trường hợp D thỏa mãn
Câu 12:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
Đáp án : B
Có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì khi quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ
Câu 13:
Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
Đáp án : D
Quá trình hình thành loài mới có thể hình thành theo nhiều con đường khác nhau , không bắt buộc theo con đường cách li địa lí
Câu 14:
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng.
(2) 1 đỏ: 3 trắng.
(3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng.
(5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án : D
Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định
ð Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .
Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .
1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng
2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng
3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng
4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng
5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng
Có 3 kết quả thỏa mãn : 4 , 2 ,5
Câu 15:
Xét một cá thể đực có kiểu gen . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
Đáp án : A
Câu 16:
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
Đáp án : D
Trong quá trình tiến hoá thì việc phát sinh các đột biến lặn là có ý nghĩ trong tiến hóa hơn các dạng đột biến khác . vì vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối
Câu 17:
Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên
Đáp án : C
Gen nhân đôi 6 lần nên số lượng gen được tạo ra sau 6 lần nhân đôi sẽ là 2 6 = 64 phân tử
Trong lần nhân đôi thứ nhất thì tạo được 2 loại gen : 1 gen bình thường – 1 gen chứa 5 – BU
Vậy gen chưa 5 – BU sẽ tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa
Số lượng gen đột biến được tạo ra từ gen chứ 5 – BU là
2 5 : 2 – 1 = 15
Gen bình thường là : 6 4 – 15 ( đột biến ) – 1 ( gen chứa 5 – BU ) = 64 – 16 = 48
Câu 18:
Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
Đáp án : B
Hiện tượng di nhập gen
Câu 19:
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:
Đáp án : B
Số kiểu gen ở giới XX là : 3 x 4 ( 3 x 4 + 1 ) : 2 = 78 kiểu gen
Số kiêu gen ở giới XY là : 4x 3 x 5 = 60
Số kiểu gen tối đa là : 60 + 78 = 138 ( kiểu gen )
Câu 20:
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Hiện nay người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?
Đáp án : C
Câu 21:
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
Đáp án : A
1- Đúng Gen lặn ở thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình
2- Sai , ở thể dị hợp gen lặn không biểu hiện thành kiểu hình ví dụ Aa
3- Đúng, ở giới dị giao gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính XY luôn được biểu hiện
4- Sai , trên NST X ởi giới đồng giao tương tự trường hợp trên NST thường
5- Đúng
6- Sai
Câu 22:
Cho các hiện tượng sau:
1.Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
2.Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac.
3.Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
4.Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
5.Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án : A
1- đúng , protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học=> không gắn với vùng vận hành , phiên mã vẫn diễn ra
2. Sai Mất vùng khởi động => ARN pol không bám vào , không phiên mã
3. Sai , đôthi biến này chỉ ảnh hưởng đến sản phẩm của gen Y , không ảnh hưởng đến sản phẩm các gen khác
4. Đúng , vận hành bị đột biến => Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành => phiên mã vẫn diễn ra .
5 – Đúng , trong trường hợp gen điều hòa bị đột biến thay đổi cấu trúc thì không tổng hợp protein => không tạo ra sản phẩm
Có hai trường hợp luôn xảy ra là : 1 và 4,5
Câu 23:
Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
Đáp án : D
Câu 24:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F2 |
0,408 |
0,384 |
0,208 |
F3 |
0,4464 |
0,3072 |
0,2464 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
Đáp án : D
Ta có tần số alen quan các thế hệ không thay đôi A = 0,6 và a = 0,4
Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần đồng hợp giảm dị hợp
=> Chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 25:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Đáp án : B
Ta có chuỗi : Val - Trp - Lys- Pro
Trình tự trên mARN : 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
Trình tự trên gen gốc là : 3' XAA - AXX - TTX - GGT 5'
Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
Đáp án : A
Câu 27:
Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
Đáp án : C
Câu 28:
Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
Đáp án : A
Trong quần thể giao phối tần số kiển gen không thay đổi qua các thế hệ
Câu 29:
Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?
Đáp án : B
Theo quan điểm hiện đại
Chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp tác động lên kiểu gen, gián tiếp làm thay đổi kiểu gen thích nghi của quần thể
Chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu hình có hại kém thích nghi , giữ lại các kiểu hình thích nghi => tăng số lượng cá thể có kiểu hình và kiểu gen thích nghi trong quần thể
Câu 30:
Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:
Đáp án : A
Câu 31:
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
Đáp án : B
Một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon = Nuclêôxôm
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
Đáp án : A
Câu 33:
Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
Đáp án : A
Ví dụ không phải là thường biến là A
Sâu ăn lá có nhiều dạng biến dị có nhiều màu sắc nhưng chỉ có những cá thể có màu xanh mới được chọn lọc tự nhiên duy trì và chọn lọc
Câu 34:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
Đáp án : D
Ta có : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1 :1 )(1 : 2 : 1 ) = (Aa x aa)( Bb x Bb) = ( Bb x bb ) ( Aa x Aa )
Câu 35:
Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
Đáp án : C
Kỉ Tam điệp có phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim
Câu 36:
Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã.
(5) Phân tử mARN.
(6) Phân tử ADN mạch đơn. Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình
Đáp án : B
Cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) là : 2 và 4
Câu 37:
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
Đáp án : D
Xét thành phần kiểu gen cặp Aa là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
=> 0,64 A- : 0,36 aa
Xét thành phần kiểu gen của cặp Bb là : 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
=> 0,75 B - : 0,25 aa
Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
Hoa đỏ là : 0,64 x 0,75 = 0,48
Hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Câu 38:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
Đáp án : C
Câu 39:
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính
Đáp án : C
Nhờ vào đặc điểm tính phổ biến của ãm di truyền , tất cả các loài sinh vật cùng sử dụng chung một bộ ba mã hóa nên chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn
Câu 40:
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là
Đáp án : A
A- sai , chọn lọc tự nhiên bắt đầu tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học , tiền sinh học và sinh học
Câu 41:
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
Đáp án : D
Câu 42:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al,al, A2, a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
Đáp án : B
Câu 43:
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
Đáp án : D
1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )
2- Đúng
3- Đúng
4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa
5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ ba
6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa
7 - Đúng
Câu 44:
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án : A
A- Là bằng chứng tiến hóa tế bào
Câu 45:
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
Đáp án : C
Cấy truyền phôi
Câu 46:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Đáp án : B
Cơ quan tương đồng là cơ quan của các cơ thể khác nhau có cùng nguồn gốc
Các ví dụ thỏa mãn là 2 và 4
Câu 47:
Cho các biện pháp sau:
1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
2. Tư vấn di truyền.
3. Sàng lọc trước sinh.
4.Liệu pháp gen.
5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
Đáp án : D
Các phương pháp bảo vệ vốn gen của người 1,2,3,4
Biện pháp 5 thể hiện tính nhân đạo đối với những người khuyết tật và mắc bệnh di truyền
Câu 48:
Cho các phương pháp tạo giống sau:
1- Cấy truyền phôi;
2 – Nhân bản vô tính;
3- Công nghệ gen;
4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm;
5 – Dung hợp tế bào trần.
Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ mới đồng loạt có kiểu gen giống nhau là
Đáp án : A
Các phương pháp tạo ra thế hệ mới có kiểu gen đồng loạt giống nhau là : 1,2,4
Câu 49:
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
Đáp án : C
1- đúng
2 – sai , ngoài phương pháp lai phân tich có thể dụng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần
3- Sai , gen hoán vị luôn nhỏ hơn 25 %
4 – đúng