Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 6)

  • 3269 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bà xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét cặp gen Aa

+ Nhóm tế bào bình thường tạo ra A, a

+ Nhóm tế bào đột biến : Aa  và O  rối loạn giảm phân I / AA ; aa  và O  ở giảm phân II

Xét nhóm tế bào Bb  tạo ra 2 kiểu giao tử B và b

Số kiểu giao tử được tạo ra tối đa là : 6 x 2 = 12


Câu 2:

Gen có khối lượng 513.103 đvC . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 5:

Bệnh ung thư thường không được di truyền vì:

Xem đáp án

Đáp án : D

Bệnh ung thư thường không được di truyền vì nó xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng


Câu 6:

Trong số các xu hướng sau:

(1)  Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2)  Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(3)  Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

(4)  Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

(6) Đa dạng về kiểu gen.

(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong quần thể tự thụ phấn có các đặc điểm

-Tần số các alen không đổi qua các thế hệ

- Quần thể giao phối gần  làm thay đổi thành phần kiểu gen , xuất hiện các  dong thuần và các alen có cơ hội được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn

CÁc ý đúng là (1); (3); (5); (7).


Câu 8:

Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Hai quần thể của một loài chỉ thành hai loài khác nhau khi chúng cách li sinh sản =>

Trong các phương án trển thì  sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa chính là biểu hiện về sự cách li mùa vụ


Câu 10:

Cho các phương pháp sau:

1.Lai các dòng thuần khác nhau rồi chọn lọc.

2.Gây đột biến rồi chọn lọc.

3.Cấy truyền phôi.

4.Lai tế bào sinh dưỡng.

5.Nhân bản vô tính ở động vật.

6.Tạo giống sinh vật biến đổi gen.

Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính đều không làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể nên không thể tạo ra loài mới

Các phương pháp khác có thể tạo ra những biến đổi về di truyền và  tạo loài mới

Vậy có 4 phương pháp có thể tạo ra giống mới


Câu 11:

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án : D

Quần thể ở trạng thái  câng bằng di truyền khi có

p(A)2 + 2p(A) q(a) +  q(a)2 = 1

Và p(A)2  x q(a)2  = (2p(A) q(a) )2 : 4

Chỉ có trường hợp D thỏa mãn


Câu 12:

Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì

Xem đáp án

Đáp án : B

Có  thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì khi quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ


Câu 13:

Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Quá trình hình thành loài  mới có thể hình thành theo nhiều con đường khác nhau , không bắt buộc  theo con đường cách li địa lí


Câu 14:

Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn  với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1  giao phấn với  từng cây hoa trắng của F2  thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:

(1) 9 đỏ: 7 trắng.

(2) 1 đỏ: 3 trắng.

(3) 3 đỏ: 1 trắng.

(4) 3 đỏ: 5 trắng.

(5) 1 đỏ: 1 trắng.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9  đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp  giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử

ð  F1 có kiểu gen AaBb

ð  Tính trạng màu sắc  hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định

ð  Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .

Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .

1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng

2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng

3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng

4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng

5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng

Có 3 kết quả thỏa mãn : 4 , 2 ,5


Câu 16:

Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?

Xem đáp án

Đáp án : D

Trong quá trình tiến hoá thì việc  phát sinh các đột biến lặn là có ý nghĩ trong tiến hóa hơn các dạng đột biến khác . vì vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối


Câu 17:

Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên

Xem đáp án

Đáp án : C

Gen nhân đôi 6 lần nên số lượng  gen được tạo ra sau 6 lần nhân đôi sẽ là 2 6 = 64 phân tử

Trong lần nhân đôi thứ nhất thì tạo được 2 loại gen : 1 gen bình thường – 1 gen chứa 5 – BU

Vậy gen chưa 5 – BU sẽ tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa

Số lượng gen đột biến được tạo ra từ gen chứ 5 – BU là

: 2 – 1 = 15

Gen bình  thường là : 6 4 – 15 ( đột biến ) – 1 ( gen chứa 5 – BU ) = 64 – 16 = 48


Câu 19:

Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Số kiểu gen ở giới XX là : 3 x 4 ( 3 x 4 + 1 ) : 2 = 78 kiểu gen

Số kiêu gen ở giới XY là : 4x 3 x 5 = 60

Số kiểu gen tối đa là : 60 + 78 = 138 ( kiểu gen )


Câu 21:

Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:

(1)  Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.

(2)  Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.

(3)  Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.

(4)  Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.

(5)  Gen lặn ở thể đơn bội.

(6)  Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án : A

1-      Đúng Gen lặn ở thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình

2-      Sai , ở thể dị hợp gen lặn không biểu hiện thành kiểu hình ví dụ Aa

3-      Đúng, ở giới dị giao gen lặn nằm trên  vùng không tương đồng của NST giới tính XY  luôn được biểu hiện

4-      Sai , trên NST  X ởi giới  đồng giao  tương tự trường hợp trên NST thường

5-       Đúng

6-      Sai


Câu 22:

Cho các hiện tượng sau:

1.Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

2.Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac.

3.Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

4.Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

5.Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án : A

1- đúng , protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học=> không gắn với vùng vận hành , phiên mã vẫn diễn ra

2. Sai Mất vùng khởi động => ARN pol không bám vào , không phiên  mã

3. Sai , đôthi biến này chỉ ảnh hưởng đến sản phẩm của gen Y , không ảnh  hưởng đến  sản phẩm các gen khác

4. Đúng , vận hành bị đột biến => Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành => phiên mã vẫn diễn ra .

5 – Đúng , trong trường hợp gen điều hòa bị đột biến thay đổi cấu trúc thì không tổng hợp protein => không tạo ra sản phẩm 

Có hai trường hợp luôn xảy ra là : 1 và 4,5


Câu 24:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,408

0,384

0,208

F3

0,4464

0,3072

0,2464

 

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có tần số alen quan các thế hệ không thay đôi A = 0,6 và a = 0,4

Thành phần kiểu gen thay đổi  theo hướng tăng dần  đồng hợp giảm dị hợp

=> Chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên


Câu 25:

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có chuỗi :                   Val -    Trp -   Lys-   Pro

Trình tự trên mARN :       5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’

Trình tự trên gen gốc là : 3' XAA - AXX - TTX - GGT 5'


Câu 27:

Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 28:

Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?

Xem đáp án

Đáp án : A

Trong quần thể giao phối tần số kiển gen không thay đổi qua các thế hệ


Câu 29:

Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo quan điểm hiện đại

Chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp tác động  lên kiểu gen, gián tiếp làm thay đổi kiểu gen thích nghi của quần thể

Chọn lọc tự nhiên  đào thải các  kiểu hình có  hại kém thích nghi , giữ lại các kiểu hình thích nghi => tăng số lượng cá thể có kiểu hình và kiểu  gen thích nghi trong quần thể


Câu 31:

Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN  chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là

Xem đáp án

Đáp án : B

Một đoạn ADN  chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon = Nuclêôxôm


Câu 33:

Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ví dụ không phải là thường biến là A

Sâu ăn lá  có nhiều dạng biến dị có nhiều màu sắc nhưng  chỉ có những cá thể có màu xanh mới được chọn lọc tự nhiên duy trì và chọn lọc


Câu 34:

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1 :1 )(1 : 2 : 1 ) = (Aa x aa)( Bb x Bb) = ( Bb x bb ) ( Aa x Aa )


Câu 35:

Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Kỉ Tam điệp có phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim


Câu 37:

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét thành phần kiểu gen cặp Aa là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1

=> 0,64 A- : 0,36 aa

Xét thành phần kiểu gen  của cặp Bb là : 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

=> 0,75 B - : 0,25 aa

Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :

Hoa đỏ là : 0,64 x 0,75 = 0,48

Hoa trắng  là : 1 – 0,48 = 0,52


Câu 39:

Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính

Xem đáp án

Đáp án : C

Nhờ vào đặc điểm tính phổ biến của ãm di truyền , tất cả các loài sinh vật cùng sử dụng chung một bộ ba mã hóa nên chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn


Câu 40:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là

Xem đáp án

Đáp án : A

A- sai , chọn lọc tự nhiên bắt đầu tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học , tiền sinh học và sinh học


Câu 44:

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án : A

A-    Là bằng chứng tiến hóa tế bào 


Câu 46:

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm. 

(4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Cơ quan tương đồng là cơ quan  của các cơ thể khác nhau có cùng nguồn gốc

Các ví dụ thỏa mãn là 2 và 4


Bắt đầu thi ngay