Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 3273 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị:

Xem đáp án

Ngắn hơn => đột biến mất đoạn số 21 => Ung thư máu

Đáp án D 


Câu 3:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Phân bố đồng đều => Giảm  sự cạnh tranh

Đáp án D 


Câu 5:

Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, gen điều hòa có vai trò như thế nào?

Xem đáp án

Gen điều hòa mang thông tin tổng hợp protein ức chế.

Đap án A 


Câu 6:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-    Sai  chiều tổng hợp của ADN polimeraza là theo chiều 5’ →3’

B-    Sai , gắn các nucleotit tự do  bổ sung với mạch khuôn

C-    Sai cả hai mạch

D-    Đúng

Đáp án D 


Câu 7:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?

Xem đáp án

Bằng chứng  giải phẫu so sánh là bằng chứng so sánh cấu tạo và chức năng của các cơ quan thuộc loài

Đáp án D  


Câu 8:

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế:

Xem đáp án

Thông tin di truyền  trong AND được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể  dựa vào quá trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã

Đáp án A


Câu 10:

Có 2 chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông  bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của 2 chị em này có kiểu gen tương ứng là:

Xem đáp án

Hai chị em có  nhóm máu O và AB .

Ông bà ngoại có nhóm màu A => Mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAIO

Bố có nhóm màu IBIO

 Đáp án A 


Câu 11:

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn thì kết quả cuối cùng là hình thành các dòng thuần => kém đa dạng di truyền , ít kiểu hình

Đáp án B 


Câu 12:

Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng:

Xem đáp án

Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

Đáp án B


Câu 13:

Khi nói về ưu thế lái, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

B – sai nếu lai giữa các cá thể dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì tạo ra đời con mang kieur gen đồng hợp => không phải là ưu thế lai

Đáp án B 


Câu 15:

Khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C- sai các gen thuộc các locut khác nhau trên cùng 1 NST  di truyền liên kết với nhau , hiện tượng phân li dộc lập chỉ xảy ra khi các gen nằm trên các NST khác nhau

Đáp án C 


Câu 19:

Bản chất của quy luật phân li là:

Xem đáp án

Bản chất của quy luật phân li đốc lập là sự phana li độc lập của các NST  trong cặ tương đồng

Đáp án C


Câu 20:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-    Sai , CLTN đảm bảo sự sồng sót ưu  thế của các cá thể mang  biến dị có lợi

B-    Sai

C-    Sai , CLTN không  tạo ra các kiểu gen thích nghi

D-    Đúng

Đáp án D 


Câu 21:

Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:

Xem đáp án

Các cá thể  trong quần thể ngẫu phối giao phối tự do với nhau  nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.

Đáp án D 


Câu 24:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì 

Xem đáp án

Vì bệnh mù màu , máu khó đông là do đột biến lặn trên vùng không tương đồng của NST X

 Nên ở nam giới chỉ cần có 1 alen lặn thì sẽ được biểu hiên thành kiểu hình

Ở nữ giới cần có 2 alen lặn thì mới được biểu hiện thành kiểu hình

Đáp án A


Câu 25:

Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này

Xem đáp án

ABCDEG.HKM. →ABCDCDEG.HKM.( đột biến lặp đoạn )

Thường làm tăng cường hay  giảm cường độ biểu hiện của tính  trạng

Đáp án A 


Câu 26:

Khoảng  giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:

Xem đáp án

Khoảng gây ức chế hoạt động sinh lí => Khoảng chống chịu

Đáp án B


Câu 28:

Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

Xem đáp án

Nguyên nhân làm cho các loài sau sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

Đáp án B 


Câu 33:

Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

Xem đáp án

Màu sắc hoa do kiểu gen của cây quy định , mỗi câu có 1 kiểu gen => mỗi cây quy định một màu sắc , nên trên mỗi  cây chỉ có một kiểu hoa

Đáp án C 


Câu 36:

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?

Xem đáp án

Ta có F2 :

Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:

Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ.

=>  Xét kiểu hình thân : 3 xám :  1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

=>  Mắt đỏ :  Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới => gen liên kết với NST giới tính X  không có trên Y

=>  Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới cái

Có đực thân xám mắt trắng XbaY  = 5%

=> Cái F1 cho giao tử   = 10%

=> Cái F1  XbAXBa  và tần số hoán vị gen f = 20%

Kiểu hình thân xám có số kiểu gen là 5  kiểu gen

Đáp án B


Câu 37:

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu genABabDdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

Xem đáp án

Mỗi tế bào hoán vị  sinh ra 4 giao tử => 2 teess bào hoán vị có kiểu gen khác nhau  2 x 4 = 8 kiểu

1 tế  bào không hoán vị sinh ra : 2 giao tử

Số kiểu gen tối đa là 10

Đáp án A


Câu 42:

Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2 alen quy định.

Điều nào sau đây không đúng?


Câu 45:

Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết luận sau:

1.Số ong chúa được sinh ra là 500 con.

2.Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000.

3.Tổng số trứng bị tiêu biến là 4500.

4.Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 lần số ong đực con .

5.Tổng số NST bị tiêu biến là: 383.2x104.

Có bao nhiêu kết quả đúng?

Xem đáp án

Số trứng ong chúa đẻ ra được thụ tinh là x

Số trứng nở được là 0,8x

Số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được ó 0,04x

Vậy số trứng ở thành ong thợ là 0,8x – 0,04x = 0,76x

Số trứng ong chúa đẻ ra không được thụ tinh là y

Số ong đực nở ra được là 0,2 y

Tổng số NST mà có trong số trứng nở thành ong thợ (2n =32) và ong đực (n= 16) là :     32 . 0,76x + 16 . 0,2y = 312000

Số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực <=> 0,76x = 19 . 0,2y

Ta có hệ phương trình :

  

Giải ra, ta được x = 12500 và y = 2500

Số con ong chúa được sinh là 0,04x = 500 Tổng số trứng ong chúa đẻ ra là x + y = 15000 Số tinh trùng tham gia thụ tinh là 12500 , số ong đực con là 500 ó tỉ lệ là 25 : 1 Số trứng bị tiêu biến là 0,2x + 0,8y = 4500 Số tinh trùng không trực tiếp tham gia thụ tinh là 12500 : 0,05 . 0,95 = 237500

Tổng số NST bị tiêu biến là 0,2x . 32 + 0,8y . 16 + 237500 . 16 = 3,912 . 106

Các nhận xét đúng là 1,2,3,4

Đáp án C


Câu 47:

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:

Xem đáp án

Vợ chống bình thường sinh con bị bệnh  thì có kiểu gen Aa x Aa

Aa x Aa => 3/4A - :1/4 aa

XS sinh con khác giới tính với đứa ban đầu là 1/2

Sinh con con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:

1/2 x3/4 = 3/8

Đáp án C 


Câu 49:

Một loại động vật có 2n=8 NST(mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? 

Xem đáp án

+ Xét  trong nhóm tế bào có hoán vị gen

Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì  xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25

Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì  tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,4 x 0,25 x 0,5  

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba  thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,08 x 0,25 x 0,5  

+ Trong 52% còn  lại  không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5

Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54

Tính tổng: (0,4 +  0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%

Đáp án B


Câu 50:

Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?

Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là196. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là3980. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là380. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là3536864. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất23.

Xem đáp án

Xác định kiểu gen bên gia định người số 17 có

6 – Aa x 5 AA => 11- có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A :1/4 a)

Tương tự  người   12 có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A :1/4 a)

Tỉ lệ kiểu gen của 17  là :9/15 AA :6/15 Aa =>12/15 A :3/15 a

Xét kiểu gen bên gia đính người chồng số 18

9- Aa x 10 AA => 14- có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A : 1/4a)

14 x 13 = (3/4A :1/4 a) x A => 18 có kiểu gen3/4 AA :1/4 Aa => (7/8 A :1/8 a)

XS để vợ chồng đó sinh 1 con bị bệnh là :1/8 x3/15 = 1/40

SX sinh con không bị bệnh là : 1-1/40 =39/40

XS sinh con trai không bị bệnh là :39/40 x1/2  =39/80

Sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường => bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa

Aa x Aa => 3A- : 1 aa

XS sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường:6/15 x1/4  x3/4 x1/4 x 2 = 3/80

XS sinh con gái đầu lòng bình thường con trai bị bệnh là :6/15 x1/4  x3/4 x1/2 x1/4  x1/2  = 3/640

Người 16 có tỉ lệ kiểu gen là9/15 AA :6/15 Aa =>3/5AA :2/5 Aa

Đáp án D 


Bắt đầu thi ngay