Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
3273 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A:G = 1:3. Gen đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp cau đột biến có chứa 178A, 123U, 582G, 317X. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra?
Đáp án C
Câu 2:
Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị:
Ngắn hơn => đột biến mất đoạn số 21 => Ung thư máu
Đáp án D
Câu 3:
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
Phân bố đồng đều => Giảm sự cạnh tranh
Đáp án D
Câu 4:
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào đúng với các cây lai bất thụ này?
Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 18.
Ta có n A= 7 ; n B = 11
=> Con lai có bộ NST : 11 + 7 = 18
1- Sai , nếu con lai có khả năng sinh sản vô tính => có thể hình thành loài mới
2- Đúng
3- Sai
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án B
Câu 5:
Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, gen điều hòa có vai trò như thế nào?
Gen điều hòa mang thông tin tổng hợp protein ức chế.
Đap án A
Câu 6:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A- Sai chiều tổng hợp của ADN polimeraza là theo chiều 5’ →3’
B- Sai , gắn các nucleotit tự do bổ sung với mạch khuôn
C- Sai cả hai mạch
D- Đúng
Đáp án D
Câu 7:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng so sánh cấu tạo và chức năng của các cơ quan thuộc loài
Đáp án D
Câu 8:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế:
Thông tin di truyền trong AND được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể dựa vào quá trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã
Đáp án A
Câu 9:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống. Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Phát biểu thể hiện đúng dặcđiểm của phương pháp nuôi cấy mô là 1,3,4
Vì nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 10:
Có 2 chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của 2 chị em này có kiểu gen tương ứng là:
Hai chị em có nhóm máu O và AB .
Ông bà ngoại có nhóm màu A => Mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAIO
Bố có nhóm màu IBIO
Đáp án A
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?
Quần thể tự thụ phấn thì kết quả cuối cùng là hình thành các dòng thuần => kém đa dạng di truyền , ít kiểu hình
Đáp án B
Câu 12:
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng:
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Đáp án B
Câu 13:
Khi nói về ưu thế lái, phát biểu nào sau đây không đúng?
B – sai nếu lai giữa các cá thể dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì tạo ra đời con mang kieur gen đồng hợp => không phải là ưu thế lai
Đáp án B
Câu 14:
Xét một ví dụ sau:
Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Kho nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy 2 loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử:
Cách li sau hợp tử = giao phối thành công nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lai bất thụ
Ví dụ 2 và 3 đúng
Đáp án C
Câu 15:
Khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
C- sai các gen thuộc các locut khác nhau trên cùng 1 NST di truyền liên kết với nhau , hiện tượng phân li dộc lập chỉ xảy ra khi các gen nằm trên các NST khác nhau
Đáp án C
Câu 16:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là:
Thể 4 có bộ NST : 2 n + 2 = 26
Thể tứ bộ có bộ NST 4n = 48
Đáp án D
Câu 17:
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
Kiểu gen của có thể mang kiểu gen của nhân được chuyển AabbDD
Đáp án D
Câu 18:
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
1.Bạch tạng
2.Máu khó đông
3.Mù màu
4. Hồng cầu lưỡi liềm
5. Pheninketo niệu
6. Hội chứng Toc nơ
7. Hội chứng 3X
8. Hội chứng Đao
9. Tật có túm lông ở vành tai
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
Các bệnh do đột biến gen là : 1,2,3,4,5,9
Đáp án C
Câu 19:
Bản chất của quy luật phân li là:
Bản chất của quy luật phân li đốc lập là sự phana li độc lập của các NST trong cặ tương đồng
Đáp án C
Câu 20:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng?
A- Sai , CLTN đảm bảo sự sồng sót ưu thế của các cá thể mang biến dị có lợi
B- Sai
C- Sai , CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi
D- Đúng
Đáp án D
Câu 21:
Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:
Các cá thể trong quần thể ngẫu phối giao phối tự do với nhau nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.
Đáp án D
Câu 22:
Cho các hiện tượng sau:
Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ và cá thể cái kích thước lớn. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa y. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng. Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?
Cạnh tranh cùng loài là 1 và 2
Đáp án A
Câu 23:
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.
Khả năng bệnh nhân này thuộc một trong các loại thể đột biến nào sau đây?
(1) Hội chứng đao
(2)Hội chứng Claiphento
(3) Bệnh Toc nơ
(4)Hội chứng siêu nữ
(5)Bệnh ung thư máu
(6)Hội chứng Patau
Bộ NST của bệnh nhân là 47
=> Thể 3
=> Đột biến thể 3 gồm 1,2,4,6
=> Đáp án D
Câu 24:
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
Vì bệnh mù màu , máu khó đông là do đột biến lặn trên vùng không tương đồng của NST X
Nên ở nam giới chỉ cần có 1 alen lặn thì sẽ được biểu hiên thành kiểu hình
Ở nữ giới cần có 2 alen lặn thì mới được biểu hiện thành kiểu hình
Đáp án A
Câu 25:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
ABCDEG.HKM. →ABCDCDEG.HKM.( đột biến lặp đoạn )
Thường làm tăng cường hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Đáp án A
Câu 26:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:
Khoảng gây ức chế hoạt động sinh lí => Khoảng chống chịu
Đáp án B
Câu 27:
Cho các nhân tố sau:
1)chọn lọc tự nhiên
2) giao phối ngẫu nhiên
3) giao phối không nẫu nhiên
4) các yếu tố ngẫu nhiên
5) đột biến
6) di – nhập gen
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là : 1,4,5,6
Đáp án B
Câu 28:
Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
Nguyên nhân làm cho các loài sau sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
Đáp án B
Câu 29:
Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:
1-Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
2-Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
3-Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
4-Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nucleotit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.
5-Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6-Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
Các phát biểu đúng là 4,5,6
1- Sai đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit , có vai trò quan trọng trong tiến hóa
2- Sai
3- Đột biến điểm ít gây hại cho sinh vật
Đáp án B
Câu 30:
Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp. Đưa thêm 1 gen của loài khác vào hệ gen. Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là : 2,4,6
Các phương pháp còn lại không tạo ra sinh vậy biến đỏi gen là 1,3,5
Đáp án C
Câu 32:
Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
Đáp án B
Câu 33:
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Màu sắc hoa do kiểu gen của cây quy định , mỗi câu có 1 kiểu gen => mỗi cây quy định một màu sắc , nên trên mỗi cây chỉ có một kiểu hoa
Đáp án C
Câu 35:
Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:
NN gây chết
H-Nn = sọc
H-nn = có vảy
hhNn = không vảy
hhnn = đốm
P: sọc dị hợp: HhNn x HhNn
F1 : 1200 trứng
F1 , tỉ lệ NN = 1/4
Số trứng không thể nở ra cá con là 1200 x 1/4 = 300
Đáp án C
Câu 36:
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?
Ta có F2 :
Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ.
=> Xét kiểu hình thân : 3 xám : 1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
=> Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới => gen liên kết với NST giới tính X không có trên Y
=> Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới cái
Có đực thân xám mắt trắng = 5%
=> Cái F1 cho giao tử = 10%
=> Cái F1 và tần số hoán vị gen f = 20%
Kiểu hình thân xám có số kiểu gen là 5 kiểu gen
Đáp án B
Câu 37:
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu genDdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Mỗi tế bào hoán vị sinh ra 4 giao tử => 2 teess bào hoán vị có kiểu gen khác nhau 2 x 4 = 8 kiểu
1 tế bào không hoán vị sinh ra : 2 giao tử
Số kiểu gen tối đa là 10
Đáp án A
Câu 40:
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
1.Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường.
2.Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
3. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
4. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
5. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường.
6. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
Chồng XaY
Vợ bình thường có kiểu gen XA XA ; XA Xa
ConXa XaY = Xa × XaY = Xa Xa ×Y
TH1 : Chồng bị rối loạn giảm phân 1 vợ giảm phân bình thường
TH2 : Vợ rối loạn giảm phân 2 , chồng giảm phân bình thường
Đáp án C
Câu 41:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa?
1.Tỉ lệ 9: 3: 3: 1
2. Tỉ lệ 3 : 1
3. Tỉ lệ 1: 1
4. tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
5. Tỉ lệ 1: 2: 1
6. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1
Đáp án D
Câu 45:
Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết luận sau:
1.Số ong chúa được sinh ra là 500 con.
2.Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000.
3.Tổng số trứng bị tiêu biến là 4500.
4.Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 lần số ong đực con .
5.Tổng số NST bị tiêu biến là: 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
Số trứng ong chúa đẻ ra được thụ tinh là x
Số trứng nở được là 0,8x
Số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được ó 0,04x
Vậy số trứng ở thành ong thợ là 0,8x – 0,04x = 0,76x
Số trứng ong chúa đẻ ra không được thụ tinh là y
Số ong đực nở ra được là 0,2 y
Tổng số NST mà có trong số trứng nở thành ong thợ (2n =32) và ong đực (n= 16) là : 32 . 0,76x + 16 . 0,2y = 312000
Số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực <=> 0,76x = 19 . 0,2y
Ta có hệ phương trình :
Giải ra, ta được x = 12500 và y = 2500
Số con ong chúa được sinh là 0,04x = 500 Tổng số trứng ong chúa đẻ ra là x + y = 15000 Số tinh trùng tham gia thụ tinh là 12500 , số ong đực con là 500 ó tỉ lệ là 25 : 1 Số trứng bị tiêu biến là 0,2x + 0,8y = 4500 Số tinh trùng không trực tiếp tham gia thụ tinh là 12500 : 0,05 . 0,95 = 237500
Tổng số NST bị tiêu biến là 0,2x . 32 + 0,8y . 16 + 237500 . 16 = 3,912 . 106
Các nhận xét đúng là 1,2,3,4
Đáp án C
Câu 47:
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
Vợ chống bình thường sinh con bị bệnh thì có kiểu gen Aa x Aa
Aa x Aa => 3/4A - :1/4 aa
XS sinh con khác giới tính với đứa ban đầu là 1/2
Sinh con con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
1/2 x3/4 = 3/8
Đáp án C
Câu 48:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án A
Câu 49:
Một loại động vật có 2n=8 NST(mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen
Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25
Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,4 x 0,25 x 0,5 3
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,08 x 0,25 x 0,5 3
+ Trong 52% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5
Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54
Tính tổng: (0,4 + 0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%
Đáp án B
Câu 50:
Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất.
Xác định kiểu gen bên gia định người số 17 có
6 – Aa x 5 AA => 11- có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A :1/4 a)
Tương tự người 12 có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A :1/4 a)
Tỉ lệ kiểu gen của 17 là :9/15 AA :6/15 Aa =>12/15 A :3/15 a
Xét kiểu gen bên gia đính người chồng số 18
9- Aa x 10 AA => 14- có kiểu gen1/2 AA :1/2 Aa => (3/4 A : 1/4a)
14 x 13 = (3/4A :1/4 a) x A => 18 có kiểu gen3/4 AA :1/4 Aa => (7/8 A :1/8 a)
XS để vợ chồng đó sinh 1 con bị bệnh là :1/8 x3/15 = 1/40
SX sinh con không bị bệnh là : 1-1/40 =39/40
XS sinh con trai không bị bệnh là :39/40 x1/2 =39/80
Sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường => bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
XS sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường:6/15 x1/4 x3/4 x1/4 x 2 = 3/80
XS sinh con gái đầu lòng bình thường con trai bị bệnh là :6/15 x1/4 x3/4 x1/2 x1/4 x1/2 = 3/640
Người 16 có tỉ lệ kiểu gen là9/15 AA :6/15 Aa =>3/5AA :2/5 Aa
Đáp án D