Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
-
3271 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân, tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành:
Trình tự đúng là : 1 - 3 - 2 - 4 – 5
Đáp án B
Câu 2:
Ở một loài thực vật, hoa đỏ A là trội hoàn toàn so với hoa trắng a. Cho hai cây hoa đỏ (P) lai với nhau, thu được F1, thấy xuất hiện cây hoa trắng. Tiếp tục cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
Ta có hai cây hoa đỏ lai với nhau => hoa trắng => P : Aa x Aa
Cây hoa đỏ có kiểu gen 1AA : 2 Aa
Ta có tỉ lệ kiểu gen :2/3 A :1/3 a
Giao phối ngẫu nhiên : (2/3A :1/3 a)(2/3 A :1/3 a)
=> aa = 1/3 x1/3 = 1/9
=> AA =2/3 x2/3 = 4/9
=> Aa = 1 – 5/9 = 4/9
=> Đáp án A
Câu 5:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
D – Sai vì trên vùng không tương đồng của X thì tính trạng dễ có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY
Vì trên XX , gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp . XY chỉ cần 1 gen lặn là có thể biểu hiện
Đáp án D
Câu 6:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
Cây hạt vàng x cây hạt xanh => 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
=> Hạt vàng Aa ; hạt xanh aa
F1 tự phấn
Aa x Aa =>3/4 A- : 1 aa
=> XS thu hoạch hạt vàng ở F2 là :3/4 x1/2 = 3/8
=>Đáp án C
Câu 7:
Nếu đột biến giao tử là một đột biến lặn thì cơ chế nào dưới đây trong quá trình biểu hiện của gen đột biến này là không đúng:
C – Sai đột biến gen trội mới biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến , đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn
Đáp án C
Câu 8:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
abXde = 0.4 x 0,75 = 0.03
Đáp án D
Câu 9:
Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc.
2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.
3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do CLTN tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.
4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được.
Số giải thích đúng là:
2- 3 - Đúng
1 – Sai đột biến xuất hiện alen kháng thuốc đã xuất hiện trước đó
4 – Sai , nếu không có khản năng kháng thuốc thì nếu sinh sản nhanh thì cúng sẽ bị chết
Đáp án C
Câu 11:
Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành
Kết quả tiến hóa tiền sinh học dẫn đến hình thành mầm mống sinh vật đầu tiên
Đáp án D
Câu 12:
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
Ta có F2 :
Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ.
=> Xét kiểu hình thân : 3 xám : 1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
=> Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới => gen liên kết với NST giới tính X không có trên Y
=> Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới cái
=> Đáp án C
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ của các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quẩn thể theo thời gian.
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.
Số câu phát biểu đúng là:
1- Đúng
2- Sai , tính thích nghi chỉ có giá trị tương đối khi điều kiện môi trường thay đổi thì những đặc điểm thích nghi với môi trường cũ trở nên bất lợi trong môi trường mới
3- Đúng
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án C
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
Đáp án B
Câu 15:
Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:
Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.
Đáp án C
Câu 16:
Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Ta có :
IO = 0.5
Người nhóm máu B có 39 % => (IO + IB)2 = 0.64
=> IB = 0.3 ; IA = 0.2
Vợ chồng nhóm máu A có kiểu gen là : 0.04 IA IA : 0.2 IA IO
=> 1/6 IA IA :5/6 IA Io
Xác suất sinh được 1 người con có nhóm máu khác với bố mẹ là : 5/6x5/6 x1/4 =25/144
Xác suất để sinh được 1 người con có nhóm máu giống bố mẹ là : 1 –25/144 = 119/144
Đáp án B
Câu 19:
Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
B – sai , trong hệ sinh thái nhân tạo để nâng cao năng suất sinh học thì chuỗi và lưới thức ăn thường ngắn và thường không có đầy đủ các thành phần như trong hệ sinh thái nhân tạo
Đáp án B
Câu 20:
Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1 Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Chọn câu trả lời đúng:
Vì mỗi cây chỉ có 1 kiểu gen đặc trưng => mỗi cây sẽ biểu hiện ra một kiểu hình hoa dặc trưng
Đáp án B
Câu 21:
Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?
Trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu trong giảm phân I
Đáp án D
Câu 22:
Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
Để tạo được ưu thế lai cần tạo ra các bố mẹ có kiểu gen thuần chủng thì mới tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp tử
Đáp án B
Câu 23:
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
Cách li sau hợp tử là hiện tượng có xảy ra giao phối nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lại được tạo thành mà không có khả năng sính ản hữu tính
Các ví dụ về hiện tượng cách li hợp tử là 2,3
Các ví dụ còn lại là hiện tượng cách li trước hợp tử
Đáp án B
Câu 24:
Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 1 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
Tế bào có rối loạn phân li tạo ra 2 giao tử ; 1 tinh trùng thừa 1 NST số 1 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 1.
Tế bào giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử bình thường
Đáp án B
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể nhỏ hơn động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp.
(2) Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi,... thường bé hơn các loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
(3) Cây ưa bóng mọc dưới tán của các cây khác có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
Số phương án đúng là
1- Sai vì động vật ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn các động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới do chúng thường tích lũy lớp mỡ dạy dưới da
Đáp án A
Câu 26:
Xét thí nghiệm sau ở hoa liên hình: Trong điều kiện 35°C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20°C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 20°C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quỵ luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
35oC P : trắng x trắng
20oC F1: 1 đỏ : 1 trắng
F1 X F1
20oC F2 : 7 đỏ : 9 trắng
Sự biểu hiện kiểu hình của cây hoa đã chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ :
A đỏ >> a trắng
ở 35oC : AA, Aa, aa : trắng
ở 20oC : AA, Aa : đỏ và aa trắng
Vậy ta có sơ đồ lai :
P : Aa x aa
35oC => trắng x trắng
F1 : 1/2Aa :1/2 aa
20oC có 1 đỏ : 1 trắng
F1 x F1=> F2 : 7A- : 9aa
Các kết luận đúng là 1, 3 ,5
Đáp án C
Câu 27:
Trong chu trình nitơ, giai đoạn nitơ đi vào trong hệ sinh thái bằng con đường nào, dưới dạng gì?
Trong chu trình nito, nito đi vào hệ sinh thái thông qua thực vật
Thực vật hấp thụ nito trong đất dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).
Đáp án A
Câu 28:
Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là:
F1 dị hợp 3 cặp gen Aa, Bb , Dd
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc quả Tím : trắng = 3 :1
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc hoa Đỏ : trắng = 3 :1
Xét tính trạng hình dạng quả Tròn : dài = 3:1
Xét chung sự phân li kiểu hình của tính trạng hóa và màu sắc quả => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
Tương tự với kiểu hình của hình dạng quả và màu sắc hoa => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
=> 3 gen cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của F1 là : Abd/ aBD
Đáp án C
Câu 29:
Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
1. Chiều tổng hợp; 2. Các enzim tham gia;
3. Thành phần tham gia; 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi;
5. Nguyên tắc nhân đôi; 6. Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.Coli là bao nhiêu đặc điểm
AND ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ở số lượng các đơn vị nhân đôi và các enzyme tham gia
Đáp án A
Câu 30:
Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?
Hai cặp có cấu trúc khác nhau trao đổi tại 1 điểm thì có : 4 x 4 giao tử
Hai cặp có cấu trúc khác nhau không trao đổi đoạn sinh ra 2 x 2 = 4 giao tử
Hai cặp có NST giống nhau thì sinh ra 1 giao tử
Số loại giao tử tạo ra là : 16 x 4 = 64
Đáp án B
Câu 31:
Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước ngay cả khi trong điều kiện sống ổn định. Đặc tính này nói lên:
Đáp án D
Câu 32:
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8.109 cặp nucleotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm:
Khi bước vào kì đầu của nguyên phân thì hàm lượng AND trong nhân tăng lên gấp đôi
Đáp án D
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói vể sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:
A- Sai cá thể sống đầu tiên được hình thành trong lòng đại dương sau đó mới di cư lên cạn
Đáp án A
Câu 34:
Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106Kcalo/m2/ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích lũy được 25%; Còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là?
Hiệu suất sinh thái ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là:
0.25 x 0.015 = 0.00375 = 0,375%.
Câu 37:
Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
Khi sống cùng trong một địa điểm thì hai loài đã có sự phân chia nguồn sống để giảm bớt sự cạnh tranh
Đáp án C
Câu 39:
Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là?
Nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người là dựa vào các nhân tố tiến hóa
Đáp án D
Câu 40:
Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuẩn chủng với ruồi đực mắt trắng thuẩn chủng người ta thu được ở F1100% ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau:3/8 mắt đỏ tía:3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:
Lai ruồi giầm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi.
Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau:
3/8 mắt đỏ tía;3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng.
Như vậy ta thấy màu sắc mắt biểu hiện không đồng đều ở 2 giới;
F2 có hơn bốn loại tổ hợp ( 3+ 3+2 > 4)
màu sắc mắt do 2 cặp gen cùng tương tác với nhau quy định, trong đó có 1 gen nằm trên NST giới tính X và 1 gen nằm trên NST thường.
Đáp án C.
Câu 41:
Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
Đáp án D
Câu 42:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Phương pháp 3 và 4 thỏa mãn
Đáp án A
Câu 43:
Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quỵ định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hội chứng Claiphenton. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là:
Con trai bị bệnh máu khó đồng và bị Claiphenton.
Xa Xa Y = Xa Xa × Y = Xa × Xa Y
Bố bình thường nên Xa Xa có nguồn gốc từ mẹ
Mẹ bị đột biến hình thành Xa Xa => do NST giới tính không hình thành trong giảm phân
Đáp án D
Câu 44:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước:
1. Tạo dòng thuần chủng.
2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
3. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước là:
Đáp án A
Câu 45:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
Ta có bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => A- bình thường > a – bị bệnh
II.7 có tỉ lệ kiểu gen1/3 AA :2/3 Aa
II.8 . Aa
=> Sinh con có tỉ lệ kiểu gen 2/6AA :3/6 Aa :1/6 aa
=> III.14 :2/5 AA :3/5 Aa
=> III. 15 : 1/3AA :2/3 Aa
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là :7/10 x2/3 = 7/15
Đáp án C
Câu 46:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A- Đỏ >> a – trắng
Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới => Gen nằm trên NST X không nằm trên Y .
Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY ; ruồi giấm đực mắt trắng XaY
Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX_ ; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa
Ruối cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa
XAXa x XAY => 0,25 XaY
Đáp án A
Câu 47:
Đối với sâu bọ thì khi nhiệt độ môi trường tăng lên và còn trong giới hạn chịu đựng của chúng, thì biểu hiện xảy ra ở sâu bọ lúc này là:
Nhiệt độ của môi trường tăng lên thì thời gian và chu kì sống sẽ ngắn lại
Tổng lượng nhiệt cung cấp cho sinh vật trong một ngày là một hằng số
Khi nhiệt độ cung cấp cho 1 ngày tăng lên => số lượng ngày sẽ giảm xuống => thời gian cho một chu kì sinh trưởng giảm
Đáp án C
Câu 48:
Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(2) Vi khuẩn lam và bèo Hoa dâu.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và Linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây Tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ hợp tác là:
Mối quan hệ hợp tác là : 4 và 5
Đáp án A
Câu 49:
Ở người, gen A quy định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
Tóc quăn là 0.36 => Tóc thẳng là : 0.64 => a = 0.8
=> A = 0.2
=> Đáp án B
Câu 50:
Loài ưu thế trong quần xã là:
Loài ưu thế trong quần xã là loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng
Đáp án B