Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 3272 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Xem đáp án

Tế bào mang cặp gen Dd rối loạn ở giảm phân I cho 50% giao tử Dd, 50% giao tử không mang gen của cặp NST này

Vậy tỉ lệ loại giao tử abDdEh là :

0,8%  x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,025%

Đáp án A


Câu 5:

Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây

(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn

(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải

(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này

(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng

Có mấy giải thích ở trên là đúng

Xem đáp án

Các giải thích đúng là : (4) (2) (3)

Cơ quan thoái hóa tuy không có chức năng gì nhưng cũng không gây hại cho cơ thể, chọn lọc tự nhiên chọn lọc dựa vào biểu hiện kiểu hình nên kiểu hình tuy không có lợi nhưng nếu không gây hại cũng sẽ khó bị đào thải

Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này

Gen liên kết chặt chẽ với gen có chức năng quan trọng thì nếu có đột biến mất gen này thì những gen quan trọng rất dễ bị ảnh hưởng làm cá thể chết

Đáp án B


Câu 7:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

 (2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(6) Di nhập gen

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

Xem đáp án

Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể là (1) (3) (4) (6)

Hiện tượng di nhập gen có thể làm giảm ,tăng hoặc không thay đổi sự đa dạng di  truyền của quần thể

Nếu hiện tượng xuất cư của các cá thể mang đi vốn gen lớn trong quần thể gốc ban đầu thì có thể làm giảm di truyền của quần thể 

Nếu hiện tượng  nhập cư trong quần thể và  mang các gen mới đến trong quần thể => quần thể đa dạng di truyền

Nếu lượng alen xuất cư bằng với alen nhập cư thì  vốn gen trong quần thể ban đầu khoogn bị thay đổi

Đáp án A


Câu 8:

Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:

Xem đáp án

Qui trình làm là

Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD

Đáp án B


Câu 9:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Xem đáp án

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít

Đáp án B


Câu 10:

Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?

Xem đáp án

Đột biến có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng

Đáp án B


Câu 11:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

Xem đáp án

Loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là RNA . Vì ARN có khả năng tự tổng hợp mà khoogn cần sự xúc tác của enzyme Đáp án B


Câu 12:

Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải thích sau đây, có mấy giải thích đúng?

(1) Do tác động của đột biến nghịch làm cho alen đột biến lặn thành alen đột biến trội

(2) Do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

(3) Do alen lặn có lợi nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y

(4) Do alen lặn do đột biến lặn liên kết chặt chẽ với alen trội có hại

Xem đáp án

Giải thích đúng là : 4

Khi gen lặn liên kết chặt chẽ với gen trội có hại , CLTN loại bỏ gen trội  có hại và sẽ loại bỏ các gen  liên kết với gen trội có hại

Nguyên nhân alen có lợi bị loại khỏi quần thể là do chọn lọc tự nhiên nên cần dùng cơ chế của chọn lọc tự nhiên giải thích . Không thể dùng cơ chế loại bỏ của các yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án C


Câu 13:

Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?

Xem đáp án

Tập quán đó có mục đích quan trọng là trả lại nhanh vật chất cho các chu trình

Đáp án A


Câu 14:

Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng

Xem đáp án

Tế bào trên bị thiếu đi 2 NST

ð  Tế bào đó có thể là tế bào bị đột biến khuyết nhiễm (2n – 2) hoặc 1 nhiễm kép (2n – 1 – 1)

Đáp án B


Câu 15:

Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

Xem đáp án

Bộ NST lưỡng bội của người : 2n = 46

Tế bào người tại kì giữa của giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo

ð  1 tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có 46 NST kép

Đáp án A


Câu 17:

Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là

Xem đáp án

Có A = T và G = X

Vậy theo đề bài, có G – A = 10% tổng số nu của gen

Mà lại có G + A = 50% tổng số nu của gen

ð  Giải ra, có                   A = T = 20% tổng số nu của gen

                                   G = X = 30% tổng số nu của gen

Mà tổng số nu của gen là 3600

ð  A = T = 720

   G = X = 1080

Tổng số liên kết H của gen là : 2A + 3G = 4680

Số liên kết H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là :

   (1 + 2 + 22 + 23) x 4680 = (24 – 1) x 4680 = 70200

Đáp án B


Câu 18:

Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?

Xem đáp án

Hợp tử phát triển thành cây tứ bội là :

Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau

Đáp án C


Câu 19:

Đối với quá trình tiến hoá, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều  làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

Đáp án D


Câu 20:

3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen  giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng

Xem đáp án

Ruồi giấm không hoán vị gen ở giới đực

Cơ thể ruồi giấm đực trên  tạo ra 4 giao tử

1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 2 loại giao tử

3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 6 loại giao tử

Vậy 3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng có tỉ lệ : 2 :2 :1 :1

Đáp án D


Câu 25:

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống nguời ta thuòng sử dụng phương pháp gây đột biến

Xem đáp án

Trong chọn giống, để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá rễ, có năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến : đa bội

Vì các tế bào của thể đa bội thường lớn hơn rất nhiều so với thể lưỡng bội

Đáp án A


Câu 26:

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Enzyme trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là : RNA polymerase

Đáp án C


Câu 28:

Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là : (2) (3) (4)

1 chưa đúng đột biến  1 gen có tần số  rất thấp nhung trong một cơ thể có nhiều kiển gen và trong quần thể có nhiều cá thể nên tần số đột biến gen là một nhân tố đáng kể

4- Đúng vì đột biến gen làm thay đổi cân bằng sinh hóa đã được thiết lập từ trước trong cơ thể sinh vật => gây hại cho sinh vật

 Đáp án D


Câu 32:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1

1. AaaaBBbb  AAAAbbbb 3. AAAaBBBB  AAAabbbb

2. aaaaBbbb  AAAABbbb 4. AAAaBBBb  Aaaabbbb

Đáp án đúng

Xem đáp án

1 cho đời con KG : (1:1) x (1: 4 :1)

2 cho đời con KG : 1 x (1: 2: 1)

3 cho đời con KG : (1 : 2 : 1) x 1

4 cho đời con KG : (1 : 2 : 1) x (1 : 1)

Các phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1 là : 2 ,3

Đáp án A


Câu 33:

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp:

Xem đáp án

Người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới nhờ lai tế bào sinh dưỡng (xoma)

Đáp án B


Câu 36:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7.5% và hoa trắng là 26,5 %. Tính theo lí thuyết, quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là

Xem đáp án

P tự thụ

F3 : 2 loại kiểu hình, 3 loại kiểu gen ó AA, Aa, aa

Trong đó : Aa = 7,5% và aa = 26,5%

ở F3 Aa = 7,5%

ð  ở P, Aa = 7,5% x 23 = 60%

ð  ở P, tỉ lệ cây đồng hợp (AA + aa) là 100% - 60% = 40%

Đáp án C


Câu 37:

lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂  HhGg XmY × ♀   hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Do ruồi giấm, ở giới đực không xảy ra hoán vị gen

F1 có tối đa số loại kiểu gen là : 4 x 7 x 2 x 3 x 4 = 672

Đáp án C


Câu 38:

ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết kiểu hình F2 gồm:

Xem đáp án

Gen do tế bào chất qui định

ð  Kiểu hình đời con luôn giống kiểu hình của mẹ

P: Hạt phấn hoa vàng x cây hoa đỏ

F1 : 100% đỏ

F1 x F1

F2 : 100% đỏ

Đáp án A


Câu 39:

Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh

Xem đáp án

Xét tính trạng bệnh mù màu

Chồng không bị bệnh có kiểu gen XA Y

Vợ không bị mù màu, con trai bị mù màu nhận Xa từ mẹ nên có P: XA Y   x   XA Xa

Xác suất kiểu gen của vợ là: 1 XA Xa : 1 XXA 

Trường hợp vợ bình thường có kiểu gen XXA  => 100% con bình thường không chưa alen bị bệnh

Trường hợp vợ bình thường và có kiểu gen XXa => 1/2 alen bình thường : 1/2 chứa alen bị bệnh

Xác suất sinh ra 2 con mang alen bị bệnh này là :1/8

Xét tính trạng bệnh điếc

Con trai không bị điếc có mẹ bị bệnh điếc aa nên có kiểu gen Aa

Người vợ không bị điếc có chị gái bị điếc nên xác suất kiểu gen: 1 AA: 2 Aa

 Trường hợp vợ có kiểu gen AA => 1/2 con không chứa alen bị bệnh : 1/2 con có alen bị  bệnh

Trường hợp vợ có kiểu gen Aa => 3/4  con có alen bị bệnh : 1/4  con không chứa alen bị bệnh

Xác suất sinh ra hai con mang alen bị bệnh là :1/3  x 1/2 x 1/22/3  x 3/4  x 3/4  = 11/24

Xác suất chung để sinh ra 2 con mang alen về hai bệnh nói trên là :

11/24 x 1/8 = 11/192 = 0,05729

Đáp án A


Câu 40:

Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin là vì mã di truyền:

Xem đáp án

Tế bào vi khuẩn tổng hợp được hormone insulin là do : mã di truyền có tính phổ biến

Tức là vi khuẩn cũng dùng chung bảng mã di truyền với con người nên khi ta đưa gen tổng hợp insulin vào tế bào vi khuẩn thì vi khuẩn vẫn tổng hợp được insulin

Đáp án B


Câu 41:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa

(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là : (1) (2) (3) (4)

1 sai, CLTN làm thay đổi một cách từ từ tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

2 sai, các biến dị không di truyền không phải nguyên liệu cho tiến hóa

3 sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể gốc => biến đổi  vốn gen nên vẫn có ý nghĩa đối với tiến hóa

4 sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen

Đáp án C


Câu 42:

Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Các base nito dạng hiếm xuất hiện thường làm phát sinh đột biến thay thế 1 cặp nu

Phát biểu không đúng là C


Câu 43:

Theo Jacop và Mono, cac thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:

Xem đáp án

Thành phần cấu tạo Operon Lac bao gồm : Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

Đáp án D


Câu 45:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Con lai có ưu thế lai sẽ được đem phục vụ cho mục đích kinh tế, vì con lai không thuần chủng nên sẽ không được chọn  để nhân giống

Đáp án D


Câu 46:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Đáp án C


Câu 47:

Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:

Xem đáp án

Kĩ thuật trên đặc biệt hữu ích cho việc xác định bệnh  do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội

Đáp án B


Câu 48:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ

Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tồng hợp được protein. Theo lý thuyết ở đời con của phép lai AaBb × aaBB có tỷ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Theo sơ đồ trên thì :

A-B- = đỏ

A-bb = hồng

aaB- = aabb = trắng

P: AaBb x aaBB

F1 : 1A-B- : 1aaB-

KH : 1 đỏ : 1 trắng

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay