Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
3272 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
(3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
(4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong một chu kì , các gen trong nhân đều được nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của gen phụ thuộc vào vào nhu cầu của tế bào
Đáp án A
Câu 2:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Tế bào mang cặp gen Dd rối loạn ở giảm phân I cho 50% giao tử Dd, 50% giao tử không mang gen của cặp NST này
Vậy tỉ lệ loại giao tử abDdEh là :
0,8% x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,025%
Đáp án A
Câu 3:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá
(2) Là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có kích thước nhỏ khi không có chọn lọc tự nhiên, di nhập gen
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là (1) và (5)
2 sai vì ngoài chọn lọc thụ nhiên di nhập gen và đột biến gen , yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen cũng có tác động với quần thể có kích thước nhỏ
3 là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên
4 là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên
Đáp án D
Câu 4:
Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng là (5) (6)
1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )
2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp
3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro
4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực
Đáp án D
Câu 5:
Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây
(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải
(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
Có mấy giải thích ở trên là đúng
Các giải thích đúng là : (4) (2) (3)
Cơ quan thoái hóa tuy không có chức năng gì nhưng cũng không gây hại cho cơ thể, chọn lọc tự nhiên chọn lọc dựa vào biểu hiện kiểu hình nên kiểu hình tuy không có lợi nhưng nếu không gây hại cũng sẽ khó bị đào thải
Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
Gen liên kết chặt chẽ với gen có chức năng quan trọng thì nếu có đột biến mất gen này thì những gen quan trọng rất dễ bị ảnh hưởng làm cá thể chết
Đáp án B
Câu 6:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
Các phát biểu đúng là : (1) (2)
Đáp án A
3 sai, chiều dịch mã là 5’→3’ trên mRNA
4 sai, 1 phân tử tRNA chỉ có 1 anticodon
Câu 7:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(6) Di nhập gen
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể là (1) (3) (4) (6)
Hiện tượng di nhập gen có thể làm giảm ,tăng hoặc không thay đổi sự đa dạng di truyền của quần thể
Nếu hiện tượng xuất cư của các cá thể mang đi vốn gen lớn trong quần thể gốc ban đầu thì có thể làm giảm di truyền của quần thể
Nếu hiện tượng nhập cư trong quần thể và mang các gen mới đến trong quần thể => quần thể đa dạng di truyền
Nếu lượng alen xuất cư bằng với alen nhập cư thì vốn gen trong quần thể ban đầu khoogn bị thay đổi
Đáp án A
Câu 8:
Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:
Qui trình làm là
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
Đáp án B
Câu 9:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
Đáp án B
Câu 10:
Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
Đột biến có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
Đáp án B
Câu 11:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
Loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là RNA . Vì ARN có khả năng tự tổng hợp mà khoogn cần sự xúc tác của enzyme Đáp án B
Câu 12:
Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải thích sau đây, có mấy giải thích đúng?
(1) Do tác động của đột biến nghịch làm cho alen đột biến lặn thành alen đột biến trội
(2) Do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Do alen lặn có lợi nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y
(4) Do alen lặn do đột biến lặn liên kết chặt chẽ với alen trội có hại
Giải thích đúng là : 4
Khi gen lặn liên kết chặt chẽ với gen trội có hại , CLTN loại bỏ gen trội có hại và sẽ loại bỏ các gen liên kết với gen trội có hại
Nguyên nhân alen có lợi bị loại khỏi quần thể là do chọn lọc tự nhiên nên cần dùng cơ chế của chọn lọc tự nhiên giải thích . Không thể dùng cơ chế loại bỏ của các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án C
Câu 13:
Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?
Tập quán đó có mục đích quan trọng là trả lại nhanh vật chất cho các chu trình
Đáp án A
Câu 14:
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
Tế bào trên bị thiếu đi 2 NST
ð Tế bào đó có thể là tế bào bị đột biến khuyết nhiễm (2n – 2) hoặc 1 nhiễm kép (2n – 1 – 1)
Đáp án B
Câu 15:
Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
Bộ NST lưỡng bội của người : 2n = 46
Tế bào người tại kì giữa của giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo
ð 1 tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có 46 NST kép
Đáp án A
Câu 16:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
l:AAaaBbbb × aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb × Aabb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb × aabb
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Các phép lai cho đời con 9 kiểu gen, 4 kiểu hình là : 4 và 5
Phép lai 1 có 12 kiểu gen
Phép lai 2 có 16 kiểu gen
Phép lai 3 có 20 kiểu gen
Phép lai 6 có 12 kiểu gen
Đáp án C
Câu 17:
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
Có A = T và G = X
Vậy theo đề bài, có G – A = 10% tổng số nu của gen
Mà lại có G + A = 50% tổng số nu của gen
ð Giải ra, có A = T = 20% tổng số nu của gen
G = X = 30% tổng số nu của gen
Mà tổng số nu của gen là 3600
ð A = T = 720
G = X = 1080
Tổng số liên kết H của gen là : 2A + 3G = 4680
Số liên kết H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là :
(1 + 2 + 22 + 23) x 4680 = (24 – 1) x 4680 = 70200
Đáp án B
Câu 18:
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
Hợp tử phát triển thành cây tứ bội là :
Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
Đáp án C
Câu 19:
Đối với quá trình tiến hoá, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
Đáp án D
Câu 20:
3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
Ruồi giấm không hoán vị gen ở giới đực
Cơ thể ruồi giấm đực trên tạo ra 4 giao tử
1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 2 loại giao tử
3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 6 loại giao tử
Vậy 3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng có tỉ lệ : 2 :2 :1 :1
Đáp án D
Câu 21:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
P : 75% A- : 25% aa
3 thế hệ ngẫu phối
F3 : aa = 9%
ð Tần số alen a là
Vậy ở quần thể P, tỉ lệ kiểu gen Aa là : (0,3 – 0,25) x 2 = 0,1
Vậy P : 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa
Đáp án C
Câu 22:
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Đáp án A
Câu 23:
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận
Phát biểu đúng là : (4)
Thể truyền plasmid là một dạng gen nằm ở tế bào chất ( ngoài vùng nhân ) của vi khuẩn có khả năng phân chia độc lập với sự phân chia của ADN trong tế bào .
Đáp án D
Câu 24:
Loài giup dẹp sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có tảo lục đon bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phoi mình trên cát và khi đó tảo lục quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là
Đây là mối quan hệ cộng sinh. Cả hai loài tham gia trong mối quan hệ này đều có lợi và cần nhau
Đáp án D
Câu 25:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống nguời ta thuòng sử dụng phương pháp gây đột biến
Trong chọn giống, để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá rễ, có năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến : đa bội
Vì các tế bào của thể đa bội thường lớn hơn rất nhiều so với thể lưỡng bội
Đáp án A
Câu 26:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Enzyme trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là : RNA polymerase
Đáp án C
Câu 27:
Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
Các phát biểu đúng là : (4)
Đáp án D 1- Sai , trên vùng tương đồng của NST giới tính, các gen tồn tại thành từng cặp
2- Sai , Trên vùng không tương đồng thì ngược lại, các gen không tồn tại thành từng cặp
3- Sai , NST giới tính tồn tại trong hầu hết mọi tế bào của cơ thể
Câu 28:
Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
Các phát biểu đúng là : (2) (3) (4)
1 chưa đúng đột biến 1 gen có tần số rất thấp nhung trong một cơ thể có nhiều kiển gen và trong quần thể có nhiều cá thể nên tần số đột biến gen là một nhân tố đáng kể
4- Đúng vì đột biến gen làm thay đổi cân bằng sinh hóa đã được thiết lập từ trước trong cơ thể sinh vật => gây hại cho sinh vật
Đáp án D
Câu 29:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
Các mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa 2 loài là : (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu 30:
Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là : (2) (5)
Đáp án B
Câu 31:
Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường
Các phát biểu không đúng là : (2)
2 sai, ở các cá thể sinh sản vô tính, các cá thể con có kiểu gen giống mẹ nên sẽ có mức phản ứng giống mẹ
Đáp án B
Câu 32:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
1. AaaaBBbb AAAAbbbb 3. AAAaBBBB AAAabbbb
2. aaaaBbbb AAAABbbb 4. AAAaBBBb Aaaabbbb
Đáp án đúng là
1 cho đời con KG : (1:1) x (1: 4 :1)
2 cho đời con KG : 1 x (1: 2: 1)
3 cho đời con KG : (1 : 2 : 1) x 1
4 cho đời con KG : (1 : 2 : 1) x (1 : 1)
Các phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1 là : 2 ,3
Đáp án A
Câu 33:
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp:
Người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới nhờ lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
Đáp án B
Câu 34:
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh pheninketo niệu (6) Bệnh bạch tạng
(3) Hội chứng Đao (7) Hội chứng Claiphento
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục (8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
Các bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là : (1) (2) (4) (5) (6)
Đáp án C
Câu 35:
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
(2) Đa số các loài dị đa bội là thực vật
(3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn
(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3)
Đáp án A
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7.5% và hoa trắng là 26,5 %. Tính theo lí thuyết, quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là
P tự thụ
F3 : 2 loại kiểu hình, 3 loại kiểu gen ó AA, Aa, aa
Trong đó : Aa = 7,5% và aa = 26,5%
ở F3 Aa = 7,5%
ð ở P, Aa = 7,5% x 23 = 60%
ð ở P, tỉ lệ cây đồng hợp (AA + aa) là 100% - 60% = 40%
Đáp án C
Câu 37:
lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂ HhGg XmY × ♀ hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Do ruồi giấm, ở giới đực không xảy ra hoán vị gen
F1 có tối đa số loại kiểu gen là : 4 x 7 x 2 x 3 x 4 = 672
Đáp án C
Câu 38:
ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết kiểu hình F2 gồm:
Gen do tế bào chất qui định
ð Kiểu hình đời con luôn giống kiểu hình của mẹ
P: Hạt phấn hoa vàng x cây hoa đỏ
F1 : 100% đỏ
F1 x F1
F2 : 100% đỏ
Đáp án A
Câu 39:
Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
Xét tính trạng bệnh mù màu
Chồng không bị bệnh có kiểu gen XA Y
Vợ không bị mù màu, con trai bị mù màu nhận Xa từ mẹ nên có P: XA Y x XA Xa
Xác suất kiểu gen của vợ là: 1 XA Xa : 1 XA XA
Trường hợp vợ bình thường có kiểu gen XA XA => 100% con bình thường không chưa alen bị bệnh
Trường hợp vợ bình thường và có kiểu gen XA Xa => 1/2 alen bình thường : 1/2 chứa alen bị bệnh
Xác suất sinh ra 2 con mang alen bị bệnh này là :1/8
Xét tính trạng bệnh điếc
Con trai không bị điếc có mẹ bị bệnh điếc aa nên có kiểu gen Aa
Người vợ không bị điếc có chị gái bị điếc nên xác suất kiểu gen: 1 AA: 2 Aa
Trường hợp vợ có kiểu gen AA => 1/2 con không chứa alen bị bệnh : 1/2 con có alen bị bệnh
Trường hợp vợ có kiểu gen Aa => 3/4 con có alen bị bệnh : 1/4 con không chứa alen bị bệnh
Xác suất sinh ra hai con mang alen bị bệnh là :1/3 x 1/2 x 1/2 + 2/3 x 3/4 x 3/4 = 11/24
Xác suất chung để sinh ra 2 con mang alen về hai bệnh nói trên là :
11/24 x 1/8 = 11/192 = 0,05729
Đáp án A
Câu 40:
Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin là vì mã di truyền:
Tế bào vi khuẩn tổng hợp được hormone insulin là do : mã di truyền có tính phổ biến
Tức là vi khuẩn cũng dùng chung bảng mã di truyền với con người nên khi ta đưa gen tổng hợp insulin vào tế bào vi khuẩn thì vi khuẩn vẫn tổng hợp được insulin
Đáp án B
Câu 41:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
Phát biểu không đúng là : (1) (2) (3) (4)
1 sai, CLTN làm thay đổi một cách từ từ tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
2 sai, các biến dị không di truyền không phải nguyên liệu cho tiến hóa
3 sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể gốc => biến đổi vốn gen nên vẫn có ý nghĩa đối với tiến hóa
4 sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
Đáp án C
Câu 42:
Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các base nito dạng hiếm xuất hiện thường làm phát sinh đột biến thay thế 1 cặp nu
Phát biểu không đúng là C
Câu 43:
Theo Jacop và Mono, cac thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:
Thành phần cấu tạo Operon Lac bao gồm : Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Đáp án D
Câu 44:
Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
(1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
(2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
(4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
Các quá trình là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp là : (1) (3)
Đáp án D
Câu 45:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Con lai có ưu thế lai sẽ được đem phục vụ cho mục đích kinh tế, vì con lai không thuần chủng nên sẽ không được chọn để nhân giống
Đáp án D
Câu 46:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án C
Câu 47:
Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
Kĩ thuật trên đặc biệt hữu ích cho việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
Đáp án B
Câu 48:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ
Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tồng hợp được protein. Theo lý thuyết ở đời con của phép lai AaBb × aaBB có tỷ lệ kiểu hình là:
Theo sơ đồ trên thì :
A-B- = đỏ
A-bb = hồng
aaB- = aabb = trắng
P: AaBb x aaBB
F1 : 1A-B- : 1aaB-
KH : 1 đỏ : 1 trắng
Đáp án D