Giải phương trình:
a) Đưa về giải phương trình tích bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
3x2+5x−2=0⇔3x2+6x−x−2=0⇔3x(x+2)−(x+2)=0
⇔(3x−1)(x+2)=0⇔3x−1=0x+2=0⇔x=13x=−2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S=−2;13
c)25−x2=x−1
Giải phương trình
Giải phương trình: 5x4+3x2–2=0 (1)
Giải phương trình: x4−13x2+36=0 (1)
d) x4−13x2+36=0
Giải phương trình: x4+5x2+6=0(1)
b) x−x+1−8=0
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ