20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 5)
-
5981 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nói về quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ cho các phát biểu sau:
(1) Sự kéo dài mạch dẫn đầu ngày càng rời xa chạc sao chép.
(2) Quá trình kéo dài mạch dẫn đầu diễn ra theo chiều 3’ → 5’.
(3) Sự tổng hợp mạch gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki.
(4) Sự kéo dài mạch dẫn đầu phụ thuộc vào hoạt động của ADN Polimerase.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Xét từng ý ta có:
(1) Sự kéo dài mạch dẫn đầu cùng hướng với sự di chuyển của chạc ba sao chép, có nghĩa là luôn tiến đến gần chạc ba sao chép Þ SAI.
(2) Quá trình kéo dài mạch dẫn do enzim ADN Polimerase III đảm nhiệm, enzim này kéo dài mạch mới theo chiều 5' 3' Þ SAI.
(3) Sự tổng hợp mạch gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó các đoạn này sẽ được nối lại dưới tác dụng của enzim ADN ligase. Þ ĐÚNG.
(4) Sự kéo dài mạch dẫn đàu do enzim ADN polymerase III đảm nhiệm. Þ ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 2:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án D
Nhìn vào CTDT của quần thể qua các thế hệ dễ dàng có thể thấy tỉ lệ KG AA và Aa giảm dần qua các thế hệ còn tỉ lệ aa tăng dần. Như vậy, cách giải thích hợp lý nhất trong trường hợp này đó là AA và Aa biểu hiện cùng 1 KH và bị CLTN loại bỏ.
Câu 3:
Khi nói về nguyên phân ý nào là chưa chính xác?
Đáp án C
Ở các loài sinh sản hữu tính ta biết rằng, các tế bào sinh dục sơ khai cũng sẽ trải qua nhiều lần nguyên phân để tạo thành các tế bào sinh dục trưởng thành. Nếu đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân này thì hoàn toàn có thể được truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 4:
Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp và locut 1 cùng locut 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Đem con cái dị hợp về 3 cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được có 10000 trong đó xuất hiện 2728 con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở không thể xuất hiện là:
Đáp án B
Tỉ lệ cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ (A-B- + A-B-) = 2728/10000 = 0,2728.
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P:
Þ Tỉ lệ cái lông đỏ ở = = 0,25+0,25 = 0,5
Þ Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở =
Þ Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) = 0,5456-0,5 = 0,0456
Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra cả 2 giới:
Þ = 0,0456 = 0,2135ab x 0,2135ab
Þ Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo
Þ Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bb) do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.
Þ Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135
Þ Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng =2.0,2865.0,2135= 0,1223355
Tỉ lệ lông đỏ (-) = 0,75.
Þ Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở = 0,1223355.0,750,092
Þ Câu A ĐÚNG.
- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
Gọi 2y là tần số hoán vị gen.
Þ = 0,0456 =
Þ y = 0,12 hoặc y = 0,38.
Þ Tần số hoán vị = 0,12.2=0,24
Þ P:
AB = ab = 0,38; AB = ab = 0,12;
Ab = aB = 0.12; Ab = aB = 0,38;
ÞTỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng =0,38.0,38 + 0,12.0,12 = 0,1588
Þ Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở = 0,1588.0,75 = 0,1191
Þ Câu C ĐÚNG.
- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:
Þ = 0,0456= 0,5ab x 0,0912ab
Þ Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824
Þ P:
AB = ab = 0,0912; AB = ab = 0,5;
Ab = aB = 0.4088;
ÞTỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng =0,4099.0,5 =0,1533
Þ Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở = 0,2044.0,75 = 0,1533
Þ Câu B ĐÚNG.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ thể là 14,38%
Câu 5:
Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C ta có bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài:
Đáp án D
Nhìn vào bảng số liệu dễ dàng thấy rằng cả 3 loài đều có sự giao nhau về giới hạn sinh thái của 2 nhân tố sinh thái. Do đó, cả 3 loài đều có sự cạnh tranh lẫn nhau.
Câu 6:
Các cây trồng dày thường có chiều cao lớn hơn các cây trồng cùng loại thưa. Hiện tượng này liên qua đến hình thức cảm ứng nào?
Đáp án C
Các câu có xu hướng hướng đến nguồn sáng để nhận được đầy đủ photon ánh sáng có quang hợp.
Câu 7:
Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:
Đáp án C
Môi trường sống trên đảo khác môi trường sống ở đất liền do đó CLTN đã tác động và làm xuất hiện các loài chim sẻ mới.
Câu 8:
Kĩ thuật nào thuộc công nghệ ADN không phù hợp với ứng dụng của nó?
Đáp án A
Enzim ligase có vai trò nối 2 đầu của 2 mạch polinucleotit. Tạo ra các đầu dính bổ sung là vai trò của enzim restrictase.
Câu 9:
Ở một loài thú, xét 3 locut gen: locut I có 2 alen nằm trên cặp NST thường, locut II và locut III đều có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường khác. Quần thể giao phối của loài trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 locut? Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
Đáp án B
Xét từng locut gen ta có:
+) Locut I có 2 alen.
Þ Số loại KG đồng hợp = 2.
Số loại KG dị hợp = 1.
+) Locut II và locut III đều có 3 alen:
Þ Số loại KG đồng hợp = 3.
Số loại KG dị hợp = 3.
Þ Số loại KG dị hợp về 2 trong 3 locut = (1.3.3).2 + 2.(2.3.3) =54
Câu 10:
Enzim không hoạt động trong ruột non
Đáp án A
Pepsin được tiết ra bởi các tế bào niêm mạc dạ dày. Enzim này hoạt động trong môi trường có pH thấp từ 1-2.
Ruột non có môi trường kiềm, do đó, pepsin không thể hoạt động ở đây.
Câu 11:
Một loài động vật xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Quân thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào là chưa chính xác?
Đáp án C
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4
Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể sẽ là:
Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.
Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể ngẫu phối nên quần thể sẽ CBDT và có CTDT là:
0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1
Câu 12:
Khi nói về diễn thế sinh thái điều nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống.
Câu 13:
Ý nào không đúng khi nói về hô hấp sáng
Đáp án C
Hô hấp sáng là quá trình hô hấp liên quan trực tiếp với ánh sáng, thường xảy ra ở thực vật trong điều kiện nồng độ C thấp, nồng độ , ánh sáng, nhiệt độ cao ở vùng nhiệt đới. Khi đó enzim rubisco sẽ oxi hóa RiDP thành APG và AG. APG đi vào quang hợp còn AG là cơ chất của hô hấp sáng.
Câu 14:
Khả năng kết hợp của với hemoglobin tăng khi
Đáp án B
Hb sẽ tăng phân ly khi:
- Nhiệt độ tăng.
- pH giảm (toan hóa máu).
- C tăng.
Câu 15:
Màu lông của một loài động vật do và là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu Không màu Không màu Màu nâu Màu đen
Các alen này bị đột biến thành các dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai . Khi cho các cá thể lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở tương ứng với kiểu hình màu nâu và màu đen là bao nhiêu?
Đáp án B
có KG dị hợp về 4 cặp ().
Khi tự thụ thì ở mỗi cặp gen sẽ có 3/4 tính trạng trội và 1/4 tính trạng lặn.
Cá thể có lông màu nâu có KG .
Þ Tỉ lệ cá thể lông nâu = 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/256
Cá thể có lông màu đen có KG .
Þ Tỉ lệ cá thể lông đen = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256
Câu 16:
Ở người bình thường, trong một chu kì tim, thời gian các ngăn tim được giãn nghỉ là
Đáp án D
Trong 1 chu kỳ tim ở người bình thường có tổng thời gian là 0,8s. Trong đó:
+) 0,1s đầu tâm nhĩ co, sau đó tâm nhĩ giãn.
+) Tiếp theo là tâm thất co 0,3s và sau đó tâm nhĩ sẽ giãn.
Như vậy tâm nhĩ sẽ giãn 0,7s và tâm thất giãn 0,5s.
Cả 2 cùng giãn đồng thời là 0,4s.
Câu 17:
Vai trò của trong hô hấp là
Đáp án B
nằm cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron. Nó có vai trò nhận điện tử từ chất truyền trước đó, kết hợp với để tạo ra O.
Câu 18:
Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 12 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này?
Đáp án C
Loài này có 3n = 12 Þ n = 4.
Như vậy, trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen (tạm gọi là A và a) thì khi đó có 2 trường hợp:
+) Nếu cặp NST bình thường thì sẽ cho 3 loại KG là AA, Aa và aa.
+) Nếu cặp NST bị đột biến còn 1 NST (thể một nhiễm kép mà) thì cho 2 loại KG là A và a.
Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ có 1 chiếc.
Þ Số cách chọn thể một kép .
Þ Số loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này
Câu 19:
Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
Đáp án C
Hiệu quả quang hợp phụ thuộc vào số lượng photon ánh sáng được hấp thụ chứ không phụ thuộc năng lượng của photon.
Cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất và ánh sáng xanh tím có bước song ngắn nhất. Bước song càng dài thì số lượng photon càng lớn và ngược lại.
Như vậy ánh sáng xanh tím có ít số lượng photon nhất nên hiệu quả quang hợp kém nhất.
Câu 20:
Loại chất thải nitơ có nhiều nhất trong máu ở người là
Đáp án A
Ure là chất không độc đối với tế bào do đó hầu hết các sản phẩm chuyển hóa của protein trong cơ thể đều được biến đổi thành ure ở gan sau đó sẽ được đào thải qua thận.
Câu 21:
Thuộc tính nào dưới đây không phải của coaxecva?
Đáp án D
Các đại phân tử kết hợp với nhau có màng lipit bao bọc bên ngoài tạo thành các hạt keo hữu cơ, các hạt keo hữu cơ này liên kết lại tạo thành các giọt coaxecva. Như vậy coaxecva chưa phải là dạng sống đầu tiên.
Câu 22:
Hiện tượng dậy thì ở trẻ nữ và trẻ nam do sự tác động chủ yếu của hoocmon nào sau đây?
Đáp án D
Hoocmon liên quan đến các đặc tính sinh dục thứ phát (dậy thì) ở người là ostrogen ở nữ và testosterone ở nam.
Câu 23:
Sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là
Đáp án A
Sự di chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là khuyếch tán.
Sự di chuyển của nước từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là thẩm thấu.
Câu 24:
Ở chuột màu lông được quy định bởi 4 alen (A, a, B, b) phân li độc lập. Locut 1 gồm 2 alen A và a quy định sự tổng hợp các sắc tố màu lông, trong đó: AA quy định sắc tố lông tổng hợp, Aa quy định sắc tố lông không tổng hợp được, aa làm chuột chết ngay trong giai đoạn phôi. Khi sắc tố lông được tổng hợp thì alen B trội hơn so với alen b và quy định màu lông đen còn alen b quy định lông nâu. Đem lai 2 chuột lông trắng với nhau thì tỉ lệ kiểu hình đời con không thể là
Đáp án D
Đây là dạng bài về tương tác khi đề đã cho sẵn quy luật tương tác.
Đề bài đã quy ước sẵn, ta chỉ cần chuyển về kiểu gen cụ thể:
AAB-: lông đen;
AAbb: lông nâu;
Aa-: lông trắng;
aa-: chết.
Như vậy lông trắng có 3 kiểu gen là AaBB, AaBb và Aabb.
Tách riêng từng cặp gen ta thấy: Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa
aa chết, do đó chỉ còn tỉ lệ 1AA:2Aa. Ta biết rằng Aa luôn cho chuột màu trắng còn AA cho chuột có màu, như vậy từ tỉ lệ 1AA:2Aa thì ta có thể chắc chắn rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con luôn có chuột trắng gấp 2 lần chuột có màu.
Như vậy tỉ lệ lông trắng : có màu không thể là 1:1.
Câu 25:
Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất, ý nào chưa đúng?
Đáp án B
Di truyền tế bào chất chắc chắn là di truyền theo dòng mẹ nhưng di truyền theo dòng mẹ thì có thể là di truyền tế bào chất, ngoài ra còn có hiệu ứng dòng mẹ, gen nhân tương tác với gen trong tế bào chất,…
Câu 26:
Ở một loài thực vật xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đang cân bằng di truyền có 8 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ hoa đỏ ở F3 là bao nhiêu? Biết cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.
Đáp án C
Quần thể ban đầu có hoa trắng aa=1/9.
Þ Tần số alen a = 1/3; A = 2/3.
Þ CTDT của quần thể ban đầu là 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ liên tiếp và cây aa không có khả năng sinh sản thì tần số các KG là:
Câu 27:
Khi nói về sự hình thành loài mới, ý nào là chính xác?
Đáp án C
Loài mới có thể hình thành ngay cả khi chưa có sự cách ly sau hợp tử với loài gốc. Đó là những trường hợp cách ly sinh sản trước hợp tử.
Các nhân tố tiến hóa tham gia vào tất cả các quá trình hình thành loài mới, tuy vậy, không phải quá trình nào cũng có sự tham gia của mọi nhân tố mà đôi khi chỉ có sự tham gia của một số nhân tố mà thôi.
Việc hạn chế dòng gen giữa các quần thể có thể nhờ cách ly địa lý những có thể nhờ các phương thức khác như sự đa bội hóa ở thực vật, sự phân hóa chỗ ở và chọn lọc giới tính ở động vật.
Câu 28:
Kĩ thuật nào tạo ra được biến dị tổ hợp chỉ mang nguồn gen của một loài?
Đáp án B
Cấy chuyển phôi chỉ thao tác trên hợp tử do đó sẽ chỉ có nguồn gốc từ 1 loài.
Câu 29:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen. Quá trình giảm phân xảy ra không có đột biến. Cá thể ruồi giấm đực cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về các locut đang xét?
Đáp án B
Ở đây đề nói rằng mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp còn cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen. Ruồi giấm 2n = 8, do đó có 4 cặp NST trong đó 3 cặp thường và 1 cặp giới tính.
Cá thể ruồi giấm đực thì mỗi cặp NST thường dù dị hợp về 2 cặp gen nhưng do không có hoán vị nên sẽ chỉ cho 2 loại giao tử về các locut đó.
Cặp NST giới tính có 2 alen tuy nhiên chỉ có 1 cá thể nên dù có kiểu gen như thế nào, gen có nằm trên vùng tương đồng hay không tương đồng thì cũng chỉ cho 2 loại giao tử (1 X và 1 Y) mà không cần quan tâm alen nào nằm ở đâu.
Như vậy tổng thì cá thể ruồi giấm đực chỉ có loại tinh trùng.
Câu 30:
Ở một loài thực vật lưỡng bội đem lai cây lá dài, hoa tím lai lần lượt với 2 cây lưỡng bội cùng loài khác thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất thu được 90 cây lá dài, hoa đỏ; 89 cây lá dài, hoa tím; 30 cây lá ngắn, hoa đỏ và 29 cây lá ngắn, hoa tím.
- Với cây thứ hai thu được 120 cây lá dài, hoa đỏ và 120 cây lá ngắn, hoa đỏ.
Biết rằng mỗi tính trạng do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên NST khác nhau quy định và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lá dài, hoa tím và cây thứ hai lần lượt là
Đáp án D
Xét từng phép lai:
- Phép lai với cây thứ nhất:
Lá dài : lá ngắn = 3 : 1 Þ Lá dài trội hoàn toàn so với lá ngắn.
Quy ước: A: dài; a: ngắn.
Þ P1: Aa x Aa.
Hoa đỏ : hoa tím = 1 : 1.
- Phép lai với cây thứ hai:
Lá dài : lá ngắn = 1:1 Þ P2: Aa x aa.
100% hoa đỏ Þ Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa tím.
Quy ước: B: hoa đỏ; b: hoa tím.
Þ P2: bb x BB.
Cây lá dài hoa tím có KG Aabb và cây thứ hai đem lai có KG aaBB.
Câu 31:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết rằng 2 locut nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố mẹ về kiểu gen phù hợp?
Đáp án B
Bước 1: Cả 2 locut gen đều là trội – lặn hoàn toàn.
Bước 2: Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, do đó ta cần phân tích thành 2 tỉ lệ KH.
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
Bước 3:
Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa.
+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb.
Ta thấy:
Locut A/a có 1 phép lai mà bố và mẹ giống nhau.
Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ khác nhau, có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.
Þ Số phép lai = 1.4 =4
Hoán đổi 2 tỉ lệ với 2 locut ta cũng thu được 4 phép lai khác thỏa mãn.
Như vậy, tổng số phép lai thỏa mãn = 4+4 =8.
Cách 2: Dùng phương pháp zichzac
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa Þ Tổ hợp số là 1.
+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb Þ Tổ hợp số là 6.
Locut A/a có 1 phép lai giống nhau về KG.
Locut B/b có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.
Do cặp làm chuẩn có bố mẹ giống nhau.
Þ Số phép lai .
Hoán đổi vị trí 2 locut ta cũng thu được thêm 4 phép lai.
Vậy có 8 phép lai thỏa mãn.
Câu 32:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật phân giải.
(4) Động vật ăn động vật.
Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên sẽ không thể diễn ra bình thường?
Đáp án A
Thực vật là nhóm sinh vật chủ yếu đưa năng lượng từ môi trường vào trong quần xã.
Sinh vật phân giải là nhóm sinh vật giúp quay vòng vật chất trong hệ sinh thái.
Do đó thiếu 1 trong 3 nhóm này thì dòng năng lượng cũng như chu trình vật chất sẽ không thể diễn ra.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?
Đáp án D
Ở dưới nước cũng có thể có hiện tượng kí sinh. Tháp số lượng về mối quan hệ kí sinh vật chủ bao giờ cũng có dạng đảo ngược.
Câu 34:
Có bao nhiêu hoạt động nào của con người giúp bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?
(1) Sử dụng sinh vật để loại bỏ chất độc gây ô nhiễm sinh thái mà chủ yếu là các sinh vật nhân sơ, nấm, thực vật,…
(2) Tập quán du canh du cư của các dân tộc thiểu số.
(3) Xây dựng hệ thống đường cao tốc xuyên qua các khu rừng.
(4) Sử dụng các thuốc trừ sâu, thuốc hóa học để diệt trừ sâu hại.
Đáp án A
Chỉ có ý (1) đúng.
Câu 35:
Cho hình vẽ sau:
Hình vẽ trên mô tả các hoạt động di truyền ở nhóm sinh vật nào?
Đáp án C
Có khá nhiều dấu hiệu giúp nhận biết đây là tế bào sinh vật nhân thực.
- Tế bào có nhân và màng nhân.
- mARN sơ khai có các đoạn exon xen lẫn các đoạn intron.
Câu 36:
Quần xã nào có mức độ đa dạng sinh học cao nhất?
Đáp án A
Rừng mưa nhiệt đới có lượng ánh sáng dồi dào cũng như lượng mưa nhiều và ổn định do đó môi trường rất thuận lợi và đa dạng cho các loài sinh vật nên độ đa dạng loài ở đây là cao nhất.
Câu 37:
Một loài thực vật lưỡng bội có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen nằm trên NST thường. Một quần thể đang cân bằng di truyền về chiều cao thân. Người ta đem tất cả các cây thân cao cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thấy đời F1 xuất hiện 100 cây trong đó 16 cây thân thấp. Không có đột biến xảy ra. Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ban đầu là
Đáp án A
Ở F1 có tỉ lệ thân thấp (aa) =16/100 =0,16.
Þ a = 0,4; A = 0,6.
Khi đem các cây thân cao (A-) giao phấn ngẫu nhiên thì cây thân thấp (aa) chỉ có thể được tạo ra từ các cây Aa.
Alen a ở F1 xuất phát toàn bộ từ cây Aa.
Þ Tỉ lệ cây Aa trong số cây thân cao F1 =0,4.2 =0,8
Do quần thể ban đầu đang CBDT nên ta có:
/2pq =0,2/0,8 =0,25 và p + q = 1.
Þ p = 1/3; q = 2/3 hay A = 1/3 và a = 2/3.
Þ Tỉ lệ cây thân thấp ở P (aa) = =4/9.
Þ Tỉ lệ cây thân cao ở P = 5/9.
Câu 38:
Khi lai 1 tế bào của loài A có bộ NST lưỡng bội 2n = 22 với 1 tế bào của loài B có bộ lưỡng bội 2n = 22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau:
(1) Tế bào lai có số lượng NST là 2n = 44.
(2) Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài Avà B.
(3) Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào.
(4) Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 loài mới.
Số nhận định chính xác là:
Đáp án B
Xét từng ý ta có:
Ý 1: Do trong tế bào chứa 2 bộ NST của 2 loài nên không thể gọi là 2n = 44 do không có sự tương đồng về tất cả các cặp NST, ta chỉ có thể viết là 2nA + 2nB = 44 Þ SAI.
Ý 2: Do trong tế bào lai có bộ NST của cả 2 loài nên sẽ biểu hiện KH của cả 2 loài Þ mang đặc điểm của cả 2 loài Þ ĐÚNG.
Ý 3: Tế bào lai trên khi chưa đa bội hóa đã có 44 NST, do đó nếu đa bội hóa sẽ chứa 88 NST Þ SAI.
Ý 4: Do tế bào lai này nếu phát triển thành cá thể thì sau đó sẽ có khả năng sinh sản hữu tính cũng như vô tính bình thường nhưng khi lai trở lại sẽ gây bất thụ Þ có khả năng hình thành loài mới Þ ĐÚNG.
Vậy chỉ có 2 ý đúng.
Câu 39:
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
Đáp án A
Quần thể được điều chỉnh khi có sự thay đổi về số lượng cá thể dẫn đến mật độ tăng quá cao hoặc quá thấp.
Câu 40:
Cho phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người như sau:
Từ phả hệ trên, cho các phát biểu sau:
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh có kiểu gen đồng hợp thì tất cả các con của họ đều mắc bệnh nếu không có đột biến xảy ra.
(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con đầu lòng. Xác suất để đứa con này bị bệnh là 50%.
(4) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con thứ hai thì xác suất để đứa con này bị bệnh là 50%.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Bố mẹ đều bị bệnh sinh con bình thường nên bệnh do gen trội quy định.
Bố bị bệnh sinh con gái bình thường nên gen quy định phải nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường.
Bệnh do gen trội nên nếu chỉ cần có bố hoặc mẹ bị bệnh có KG đồng hợp thì chắc chắn tất cả con sẽ bị bệnh.
Người vợ ở thế hệ III bình thường nên có KG aa.
Người chồng ở thế hệ III bị bệnh có bố bình thường nên chắc chắn có KG dị hợp Aa.
Þ Xác suất sinh con bị bệnh là 50%.
Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng trên vẫn có 50% khả năng bị bệnh.
Vậy có 3 ý đúng là (2), (3) và (4).