Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 13)

  • 5705 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xét các nhóm loài thực vật:

1. Thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày

2. Thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.

3. Thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì mỏng.

4. Thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.

Trong quá trình diễn ra nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những loài xuất hiện đầu tiên tạo quần xã tiên phong là những thực vật thân thảo ưa sáng, sau đó đến thân cây bụi ưa sáng, đến thân gỗ ưa sáng. Ở quần xã đinh cực thì bên cạnh các loài thân gỗ ưa sáng vẫn tồn tại các loài thân thảo ưa bóng sống dưới cây thân gỗ.

Thực vật ưa sáng luôn có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Do vậy trong 4 nhóm thực vật nêu trên thì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm cây này là:

1. Thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày

4. Thực vật cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày

3. Thực vật thân gỗ có lá dày, mô dâu phát triển, biểu bì mỏng

2. Thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng


Câu 2:

Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đôí mã nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình dịch mã, các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên không có t ARN tương ứng.

- Bộ ba kết thức 5'UAA3' => đối mã 3'AUU5'.

- Bộ ba kết thúc 5'UAG3' => đối mã 3'AUX5' => D đúng


- Bộ ba kết thúc 5'UGA3' => đối mã 3'AXU5'.


Câu 4:

Cho các hiện tượng sau:

1. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc.

2. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại phân khác nhay như phân chuồng, phân hoá học, phân vi lượng...

3. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa.

4. Số lượng các thể của các quần thể sinh vật trên một xác con gà ngày càng giảm dần.

Có bao nhiều hiện tượng là diễn thái sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Diễn biến sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng,...

Trong các ví dụ của đề bài:

Các ví dụ 1,3,4  là các diễn thế sinh thái. Trong đó 1 là diễn thế nguyên sinh, 3 là diễn thế thứ sinh, 4 là diễn thế phân huỷ.

2 không được coi là quần xã vì không có sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác.

Có 3 hiện tượng là diễn thế sinh thái => Đáp án B


Câu 5:

Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:

1. Hệ sinh thái là tập của quần thể và môi trường vô sinh của nó.

2. Hệ sinh thái là một hệ thống sịnh học hoàn chỉnh như một cơ thể

3. Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.

4. Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

5. Hệ sinh thái hoạt động theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án C

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)

Ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng... - Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

- Trong hệ sinh thái, trai đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã - sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống, trong đó quá trình “ đồng hoá” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình “ dị hoá” do sinh vật phân giải thực hiện.

- Kích thước của một HST rất đa dạng:

+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh

+ HST lớn nhất là Trái Đất

- Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2,3,4 đúng.

(1) sai vì hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) chứ không phải là tập hợp của quần thể với môi trường vô sinh của nó.

(5) sai vì năng lượng trong hệ sinh thái không được bảo toàn mà nó được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường.


Có 3 phát biểu đúng => Đáp án C


Câu 8:

Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để làm gì?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Xét các nhân tố tiến hoá:

(1) Đột biến

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Chọn lọc tự nhiên(CLTN)

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Di nhập gen

Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn (1) ,(5).

(1) Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì vậy nó tạo ra alen mới mà quần thể chưa có.

(5) Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần thể, vì vậy có thể mang đến alen mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần thể.

(2) Giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để tạo ra các kiểu gen.

(3) CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm tăng số lượng các KG quy định KH thích nghi trong quần thể.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen trở nên phổ biến trong quần thể hoặc bị loại bỏ hoàn toàn.


Câu 13:

Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiều nhận xét đúng dưới đây:

(1) Alen đột biến b dài hơn alen

(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

(3) Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501

(4) Tỷ lệ A/G của alen b là 53

Xem đáp án

Đáp án D

Alen B có: 2A+3G=2100

=> Số Nu loại T=A=750(Nu); G=X=200(Nu),

N=1900(Nu) => chiều dài alen B= 19002×3,4=323 (nm)

Alen b có: tổng số Nu:

N= 27203,4×2=1600 (Nu) => 2A+2G=1600 và 2A+3G=2101

=> số Nu từng loại là: A=T=299 (Nu) và G=X=501 (Nu).

(1) Sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài của alen b.

(2) Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh lệch số lượng nhiều giữa các loại Nu trước và sau khi đột biến => đột biến liên quan đến nhiều cặp Nu, chứ không phải đột biến điểm.

(3) Đúng.

(4) Sai. Do AG của alen b =29950112 khác với tỉ lệ 53.


Câu 14:

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?

(1) Mang vật chất di truyển của hai loài ban đầu

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4NST tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính

(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật chất di truyền của 2 loài.

(2) Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài khác nhau.

(3) Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính.

(4) Đúng. Do thể song nhị bội được hình thành do đa bội hoá thể lai xa nên có KG đồng hợp về tất cả các cặp gen.


Câu 15:

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suát các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:

(1) Xác suất sinh con trai bình thường là 3/8.

(2) Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.

(3) Xác suát sinh 2 con trai bị bệnh là 9/64.

(4) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.

(5) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là 18/64

(6) Xác suát sinh 1 con trai bị bệnh và 1 con gái bị bệnh là 1/64.

(7) Xác suất sinh 1 con gái bình thường và 1 con gái bị bệnh là 6/64.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A: bình thường, a:bạch tạng.

Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) sinh con:3/4 bình thường : 1/4 dị hợp.

Xác xuất cặp vợ chồng này sinh con trai bình thường là: 3/4 . 1/2 =3/8.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng.

(3) sai. Xác suất sinh 2 con trai bị bệnh là: 1/8 . 1/8 = 1/64.

(4) sai. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 con gái bình thường là: 3/8. 3/8. C12 = 18/64

(5) sai. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là: 3/8. 1/8. C12 = 6/64

(6) sai. Xác suất sinh 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh là: 1/8. 1/8. C12 = 2/64

(7) đúng. Xác suất sinh 1 giá bình thường và 1 gái bệnh là: 3/8. 1/8. C12 = 6/64

Vậy có 3 phát biểu đúng => Đáp án B


Câu 16:

Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.

Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen

(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen

(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.

(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Gen I có 2 alen, gen II có 4 alen, gen III có 3 alen

Xét các kết luận của đề bài:

(1) đúng. Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:  kiểu gen.

(2) sai. Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đống thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:  kiểu gen (do vị trí các gen có thể thay đổi).

(3) sai. Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, gen II nằm trên cặp NST thường khác thì số kiểu gen tối đa có thể có là:  kiểu gen.

(4) đúng.Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có  thể thay đổi, gen III nằm trên cặp NST thường khác thì số kiểu gen tối đa có thể có là:  kiểu gen.

Vậy trong số những phát biểu trên có 2 phát biểu đúng => Đáp án B.


Câu 17:

Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cut; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A: thân xám, a:thân đen, B cánh dài, b:cánh ngắn.

Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm => f hoán bị = 40%

Ptc: xám, dài x đen, cụt => P: AB/AB  x  ab/ab

F1: AB/ab

F1: AB/ab x thân đen, cánh dài dị hợp : aB/ab, F1 giảm phân cho giao tử: AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%

F2: Thân xám, cánh cụt có kiểu gen: A-bb( Ab/Ab hoặc Ab/ab) = Ab.ab= 20% . 50% = 10%

=> Đáp án B. 


Câu 18:

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A,5075 người có nhóm máu B,5800 người có nhóm máu AB,145 người có nhóm máu O.Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi p,q,r lần lượt là tần số tương đối của alen IA,IB,IO.

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân => 145 người có nhóm máu O => số người nhóm máu O chiếm 1% nên tần số tương đối của alen IO là: r =0,1.

Số người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ: 3480:14500=0,24


=> p2 + 2.p .r=0,24 => p = 0,4

  p + q + r =1 => q = 1- 0,4- 0,1 = 0,5

Vậy đáp A đúng.


Câu 19:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.Xét các phép lai sau:

(1) P: AbabDd×ababDd

(2) P: AbabDd×aBaBDD

(3) P: ABabDD×Ababdd

(4) P: aBabDd×AbAbDd

(5) P: AbabDd×aBabDd

(6) P: AbaBDd×AbaBDd

Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ kiểu hình: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)

Xét các phép lai của đề bài:

(1) (Ab/ab x ab/ab).(Dd:dd) cho tỉ lệ kiểu hình =(1:1).(3:1) =>1 đúng.

(2) (Ab/ab x aB/aB).(Dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình=(1:1).=> 2 sai.

(3) P:(AB/ab x Ab/ab).(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình=(1:2:1).=> 3 sai.

(4) (aB/ab x Ab/Ab).(Dd x Dd)cho tỉ lệ kiểu hình=(1:1).(3:1) => 4 đúng

(5) (Ab/ab x aB/ab).(Dd x Dd)cho ti lệ kiểu hình=(1:1:1:1).(3:1) => 5 sai.

(6) (Ab/aB x Ab/aB).(Dd x Dd)cho tỉ lệ kiểu hình=(1:2:1).(3:1) => 6 sai.

Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 => Đáp án B


Câu 20:

Lai giống lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng. F thu được toàn bộ thân cao, hạt đục. Lai F1×F1F2 thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Cho biết mỗi tính trạng nói trên do 1 gen tác động riêng rẽ, mỗi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau.

Cho các phát biểu sau:

(1) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau.

(2) Có xảy ra hiện tượng hoá vị gen với tần số 20%

(3) Trong số 15600 cây thu được F2 có 7956 cây thân cao, hạt đục.

(4) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 là 0,02.

(5) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 là 0,34.

(6) Số cá thể mang một tính trạng lặn ở F2 là 0,48

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


P thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% thân cao, hạt đục => Thân cao, hạt đục là các tính trạng trội so với thân cao, hạt trong.

Quy ước: A:Thân cao, a: thân thấp.B: hạt đục,b:hạt trong.

F1 x F1 => F2 thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong

=> Thân cao, hạt trong = 24%.

=> Tỉ lệ thân thấp, hạt trong (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 24% = 1%.

1% aabb=10% ab.10% ab (do diễn biến giảm phân ở bố và mẹ F1 như nhau).

ab= 10% < 25% => là giao tử sinh ra do hoán vị gen.

f hoán vị =2.10%=20%.

F1 có kiểu gen: Ab/aB.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì 2 cặp tính trạng này di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

(2) đúng.

(3) đúng. Cây thân cao hạt đục chiếm tỉ lệ: 50% +1% =51%

Số lượng cây thân cao, hạt đục là: 15600.51%=7956 cây.

(4),(5) sai vì số cá thể đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 (AABB) = số cá thể đồng hợp lặn (aabb) = 1% =0,01.

(6) số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2 (A-bb+aaB-) là: 24%+24%= 48%

Vậy có 3 phát biểu đúng => Đáp án B


Câu 22:

Liệu pháp gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Liệu pháp gen là việc trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.


Câu 23:

Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hoà biểu hiện gen ở mức:

Xem đáp án

Đáp án B

mARN sơ khai sau khi được tạo ra do phiên mã có thể được cắt nối theo các cách khác nhau để tạo nên các mARN trưởng thành khác nhau để tham gia tổng hợp các chuỗi polypeptid khác nhau trong quá trình dịch mã.


Câu 24:

Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa =1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản:

Xem đáp án

Đáp án D

Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì

F4: 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa.

Nhưng F4 chỉ có các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản thực tế là AA:Aa

F5 trước sinh sản là  157166AA: 6166Aa: 3166aa


Câu 26:

Cho các biện pháp:

1- Dung hợp tế bào trần.

2- Cấy truyền phôi.

3- Nhân bản vô tính.

4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.

Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung hợp tế bào trần tạo ra loài có thể mang bộ NST của 2 loài khác xa nhau.

Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, chỉ khi cá thể đó thuần chủng thì mới tạo ra nhiều cá thể thuần chủng.

Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá, tự thụ phấn là 2 phương pháp tạo dòng thuần chủng.


Câu 27:

Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất?

(1) Nhân đôi ADN

(2) Phiên mã tổng hợp mARN

(3) Phiên mã tổng hợp tARN

(4) Hoạt hoá axit amin

(5) Dịch mã tổng hợp protein Histôn

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn (4),(5)

(1),(2),(3). Các quá trình trên đều phải sử dụng ADN trong nhân tế bào để làm khuôn cho quá trình vì vậy nó được thực hiện trong nhân tế bào.

(4),(5). 2 quá trình này đều xảy ra ở tế bào chất vì quá trình dịch mã diễn ra ở ribixom nằm ở tế bào chất.


Câu 28:

Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi gen đang nhân đôi thì môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin thì sau lần nhân đôi thứ nhất gen đó sẽ tạo ra ADN con: một ADN giống với ADN mẹ ban đầu, ADN còn lại có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin

Các phân tử ADN con tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa

Nhóm 1: 1 ADN giống với ADN mẹ ban đầu sau 5 lần nhân đôi tạo ra 25 = 32 phân tử

Nhóm 2: 1 phân tử ADN con có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin sẽ tiếp tục nhân đôi 5 lần

Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 32 ADN con, trong đó có 16 ADN bình thường, 16 phân tử ADN có vật chất di truyền bị biến đổi (tính cả 1 phân tử ADN có chứa 5- Brôm Uraxin)

Số phân tử ADN đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là: 25-12-1=15 phân tử

Sau 6 lần nhân đôi thì số phân tử ADN con bình thường được tạo ra là 32+16=48


Câu 31:

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì lúc đó khí khổng mở còn ban ngày khí khổng đóng hoàn toàn để tiết kiệm nước. Nhóm thực vật CAM có đặc điểm ưa hạn, sống ở sa mạc gồm dứa, xương rồng, thuốc bỏng,cây mọng nước nên ban ngày khí khổng đóng để tránh mất nước.


Câu 32:

Quang hợp các nhóm thực vật C3,C4 và CAM giống nhau ở

Xem đáp án

Đáp án D

Quang hợp ở các nhóm thực vật này là giống nhau ở phản ứng sáng. Có pha sáng giống: đều quang phân li nước tạo ATP và giải phóng O2. Giai đoạn quang hoá đều tạo ra ATP,NADPH cung cấp cho pha tối.


Câu 33:

Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D

* Thí nghiệm: Đặt hạt đậu nay mầm theo chiều nằm ngang. Sau một thời gian, rễ mọc cong xuống đất và thân cong lên trên theo chiều ngược lại.

* Cơ chế:

- Rễ hướng đất dương:

+ Do tác động của trọng lực, lực hút của quả đất.

+ Ở rễ, auxin phân bố nhiều hơn ở mặt trên, tại đây tế bào phân chia kéo dài và lơn nhanh hơn. Do vậy rễ mọc theo hướng đâm xuống đất.

- Thân hướng đất ấm:

+ Ngược lại, auxin phân bố mặt dưới của thân, tại đây tế bào phân chia nhanh, lớn lên và kéo dài ra. Nhờ vậy, thân uốn cong lên trên.


Câu 34:

Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:

Xem đáp án

Đáp án C

Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới.


Câu 35:

Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B).(A) và (B) lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng thức cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm cho cây lớn theo chiều ngang.


Câu 36:

Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt:

· Trong hạt khô GA rất thấp,AAB đạt trị số cực đại.

· Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.


Câu 37:

Thụ tinh ở thực vật có hoa là:

Xem đáp án

Đáp án B

Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.


Câu 38:

Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?

Xem đáp án

Đáp án A

Động lực đẩy dòng mạch gỗ:

- Lực đẩy( áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra. Chẳng hạn: hiện tượng ứ giọt, rỉ nhựa.

- Lực hút do thoát hơi nước của lá: Tế bào lá bị mất nước sẽ thu hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh; sau đó tế bào nhu mô hut nước từ mạch gỗ ở lá từ đó tạo lực hút của lá kéo nước từ rễ lên. Trong đó lực này đóng vai trò quan trọng nhất.

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục.


Câu 40:

Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phân giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phân này lại tăng tiết hoocmon.


Bắt đầu thi ngay