Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 20)

  • 5714 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?

Xem đáp án

Đáp án C

Giả thuyết phù hợp nhất là C: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình, sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm

P: 100 cm (0 alen trội: aabbccdd) x 180 cm ( 8 alen trội : AABBCCDD ) => F1:4 alen trội AaBbCcDd (140 cm )

Cho F1×F1: AaBbCcDd x AaBbCcDd

Vậy ta có:

Tỷ lệ cây cao 100 cm = tỷ lệ cây cao 180 cm = C8828 = 0,390625%

Tỷ lệ cây cao 110 cm = tỷ lệ cây cao 170 cm =  C8128 = 3,125%

Tỷ lệ cây cao 120 cm = tỷ lệ cây cao 160 cm =  C8628 = 10,9375%

Tỷ lệ cây cao 130 cm = tỷ lệ cây cao 150 cm =  C8528 = 21,875%

Tỷ lệ cây cao 140 cm =  C8428 = 27,34375%


Câu 4:

Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Cho các nhận xét sau:

(1) Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm.

(2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64.

(3) Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_.

(4) Tỷ lệ cây có hoa đỏ ở F2 là 27/64.

(5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64.

(6) Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có P: k+k+l+l+m+m+ x kkllmm => F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen ) => (6) đúng

Cho F1 giao phấn: k+kl+lm+m x k+kl+lm+m

Xét các kết luận:

(1) Cây vàng cam ở F2 có kiểu gen: k+_l+_mm => (1) đúng

(2) Tỷ lệ cây có hoa vàng cam ở F2 

=> (2) đúng

(3) Các cây hoa đỏ ở F2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại => cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ => (3) đúng

(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: 

=> (4) đúng

(5) Tỷ lệ cây không màu ở F2 là: 1-tỷ lệ cây hoa có màu = 

=> (5) đúng

Vậy có tất cả 6 ý đúng.


Câu 7:

Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:

Xem đáp án

Đáp án B

Phân biệt chủ yếu dựa vào sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường nào.


Câu 8:

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Con cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể ABabXDY là 40%

(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%

(4) F2 tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%

(5) F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng

(6) F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng

(7) F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%

(8) F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng

Xem đáp án

Đáp án D

Do F1 đồng hình xám, dài, đỏ

=> P có kiểu gen: 

=> 

=> (1) đúng

-F1xF1: 

=> F2: có 48.75% thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ruồi đỏ (D-) là 0,75 => A-B-=0.65 => ab/ab = 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0.5ab =>con cái cho 0.3 ab => hoán vị gen ở con cái là 40% => (2) sai, (3) đúng

-ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25-0.15 = 0.1

- Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A, B với tỷ lệ là: AB=ab = 0.3; Ab=aB =0.2

- Tỷ lệ xám, dài trắng (A-B-dd) =0.65(A-B-) x 0.25 = 16.25% =>(4) đúng

- Tỷ lệ xám, ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75 = 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 => (5) đúng

- Tỷ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0.15x0.75=0.1125; tỷ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1x0.25=0.025

=> tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng => (6) đúng

-Tỷ lệ đen ngắn trắng ở F2: 0.15 ab/ab x 0.25 = 0.0375 => (7) đúng

- Tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd)=0.1x0.25=0.025 => (8) đúng

Vậy có 7 ý đúng


Câu 11:

Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”

Xem đáp án

Đáp án C

Không nên trồng cùng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng vì cùng một giống lúa thì có chung một kiểu gen nên chúng sẽ có chung một kiểu phản ứng giống nhau nên nếu trong điều kiện môi trường không thuận lợi thì dễ xảy ra hiện tượng mất mùa giảm năng suất.


Câu 12:

Đoạn AND quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 12,162.105 đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa nucleoxôm kế tiếp lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x và y lần lượt là số nucleotit của các nucleoxom và các khoảng cách giữa các nuclêôxôm.

Số nucleotit của cả đoạn AND là 12,162.105:300 =4054

Ta có hệ phương trình 

Mà mỗi nuclêôxôm có khoảng 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.

Vậy số protein histon là: 3540: (146x2) x8=96 (12 nuclêôxôm ).

Vì có 12 nucleoxom nên có 11 khoảng cách giữa các nucleoxom => Số nucleotit giữa 2 nuclêôxôm kế tiếp là: 550:11=50.


Câu 14:

Cho các phép lai sau đây:

(1)  AbaB (liên kết hoàn toàn)   x AbaB (liên kết hoàn toàn)

(2) AbaB (liên kết hoàn toàn ) x AbaB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(3) AbaB (liên kết hoàn toàn )  x ABab (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(4) ABab (liên kết hoàn toàn ) x AbaB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

Số phép lai luôn cho tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B : 1aaB- là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai 1 có kết quả: 

=> (1) thỏa mãn.

Phép lai 2,3 có kết quả: 1A-bb:2A-B-:1aaB- => (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2)

Tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb:2A-B-:1aaB-, tỷ lệ A-B = 0.5

Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0.5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2.

=> Tỷ lệ A-B-=0.5x1+0.5xf/2 luôn lớn hơn 0.5 => phép lai (4) không thỏa mãn.


Câu 15:

Ở người bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường. Nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh M do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh M

- Người phụ nữ (1) có e trai (3) bị bệnh M (KG là aa), mà bố mẹ bình thường

=> Người phụ nữ (1) có KG là 

Người đàn ông (2) không mang alen gây bệnh => KG là AA

Ta có: 

=> Người con trai (4) bình thường có KG là 

- Người phụ nữ (5) có bố mẹ bình thường và chị gái (6) mắc bệnh (KG là aa) => người phụ nữ (5) có KG là 

Ta có: 

Ta thấy:

A sai do con gái của họ sinh ra có thể có KG Aa hoặc aa

B đúng do xác suất con đầu lòng mắc bệnh là aa = 118

C sai do khả năng con họ không mang alen gây bệnh là AA= 1018=55,56%

D sai do xác suất con trai họ bình thường là 12.1718=1736


Câu 16:

Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%

Xem đáp án

Đáp án D

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )

Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%

Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%

(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%

(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48

(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%


Câu 18:

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST

(2) Lặp đoạn NST

(3) Đột biến gen

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ

Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các dạng đột biến của đề bài:

- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử AND => Làm cho NST ngắn đi => Mất đoạn làm thay đổi độ dài NST

- Lặp đoạn làm cho NST dài ra => Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST

- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho nhau. Nếu đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều dài NST.

- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST.


Câu 19:

Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F2 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

Xem đáp án

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F1: AaBb x AaBb

Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước:

D: Tai dài, d: Tai ngắn.

=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7

=> Thỏa mãn kết quả đề bài

Vậy các gen PLDL và THTD

=> 

Chuột đực F1 lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )

= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.


Câu 22:

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử AND mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử AND quấn quanh khối protein histon tạo nên các nucleoxom

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.

- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.

- Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi siêu xoăn có chiều ngang khoảng 300nm.

- Sợi có chiều ngang 300nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 70nm.

- Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.

Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể thu ngắn từ 15000 – 20000 lần. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, đảm bảo sự duy trì ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


Câu 23:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.


Câu 25:

Cho các phát biểu sau về CLTN:

(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động kiểu gen.

(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.

(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.

(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.

(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.

(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.

(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.

Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

1 sai CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.

2 sai vì đó là vai trò của CLNT.

3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện môi trường ổn định. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động để chọn lọc kiểu hình phù hợp nhất giúp sinh vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.

4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.

5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.

6 sai vì chọn lọc tự nhiên đã tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học.

7 đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực. Sinh vật nhân sơ với hệ gen đơn bội nên các kiểu gen lặn biểu hiện thành kiểu hình, tốc độ sinh sản nhanh giúp chọn lọc tự nhiên nhanh chóng làm thay đổi tần số alen hơn so với tác động lên sinh vật nhân thực.

8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa với tần số thấp, không biểu hiện ra kiểu hình nên chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết alen lặn.


Câu 26:

Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?

(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.

(2) Di truyền chéo.

(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.

(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng vì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó đời con có kiểu hình giống mẹ. 

(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân quy định không có sự phân hóa theo giới.

(4) Đúng.


Câu 28:

Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột biến)

Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm máu do gen gồm 3 alen quy định

Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định

Xét cặp vợ chồng thứ 2: , người bố luôn giao tử XA nên không thể sinh ra con gái bị mù màu => người (6) không phải con gái của họ.

- Cặp vợ chồng thứ 2 sinh con trai thì sẽ luôn bị bệnh mù màu => loại phương án A,C.

- Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu AB, sinh con có thể có nhóm máu: A, B, AB => Không có nhóm máu O => loại phương án B.

Vậy con của họ bị nhầm trong số con của cặp vợ chồng số 1 người (4).


Câu 29:

Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

(3) Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+NO2-.

(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

Những nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Những nhận định sai về chu trình sinh địa hóa là: (3), (4)

Ý (3) sai vì: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+NO3-

Ý (4) sai vì: trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất, ví dụ: than, dầu mỏ….Do vật không phải Cacbon quay trở lại môi trường hoàn toàn.


Câu 30:

Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4

Trong lưới thức ăn: cỏ => châu chấu => gà, chim sâu => trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

Trong chuỗi thức ăn: cỏ => thỏ => trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ.

Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau: cỏ.

Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.


Câu 31:

Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được điều gì sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được: Trong điều kiện trái đất nguyên thủy đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản. Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ 150 – 180C và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn được gọi là protein nhiệt.


Câu 32:

Cân bằng nước âm là trường hợp:

Xem đáp án

Đáp án C

Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.


Câu 33:

Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a, (p+q=1); q=0,6 => p=0,4

- Quần thể cân bằng di truyền: P: 0.16AA +0,48Aa+0.36aa=1

- Xác suất bố mẹ bình thường có kiểu gen Aa là: 

- Xác suất bố mẹ bình thường sinh đứa con bạch tạng (aa). 

- Xác suất sinh đứa con bình thường là: 

- Xác suất sinh 2 đứa con bình thường và 2 đứa con bạch tạng là 


Câu 34:

Quá trình dịch mã dừng lại:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 39:

Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là: Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ – 3’

Điều này có nghĩa là, quá trình bẻ gãy mạch sẽ giải phóng ra 2 mạch ADN đơn ngược chiều nhau, mà sự tổng hợp mạch mới lại chỉ theo 1 chiều. Do đó sẽ có 1 mạch sẽ phải tổng hợp gián đoạn.


Câu 40:

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi;

(2) Động vật nổi;

(3) Giun;

(4) Cỏ;

(5) Cá ăn thịt

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: (1) và (4).


Bắt đầu thi ngay