20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 20)
-
5987 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi AND, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5)
Ý (1) sai vì: Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit
Ý (3) sai vì: đột biến điểm là đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit
Ý (6) sai vì, để tạo đột biến thay thế A-T thành G-X cần 3 lần nhân đôi.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được . Chọn 2 cây cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở , kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?
Đáp án C
Giả thuyết phù hợp nhất là C: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình, sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm (0 alen trội: aabbccdd) x 180 cm ( 8 alen trội : AABBCCDD ) => :4 alen trội AaBbCcDd (140 cm )
Cho : AaBbCcDd x AaBbCcDd
Vậy ta có:
Tỷ lệ cây cao 100 cm = tỷ lệ cây cao 180 cm = = 0,390625%
Tỷ lệ cây cao 110 cm = tỷ lệ cây cao 170 cm = = 3,125%
Tỷ lệ cây cao 120 cm = tỷ lệ cây cao 160 cm = = 10,9375%
Tỷ lệ cây cao 130 cm = tỷ lệ cây cao 150 cm = = 21,875%
Tỷ lệ cây cao 140 cm = = 27,34375%
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb
(2) aaBb x AaBB
(3) aaBb x aaBb
(4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB
(6) AaBb x aaBb
(7) AAbb x aaBb
(8) Aabb x aaBb
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án B
Phép lai cho đời con có 2 kiểu hình => 1 cặp gen cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình.
Các phép lai phù hợp là: (2),(3),(4),(5),(7)
Câu 4:
Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là . Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:
Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây giao phấn với nhau để tạo . Cho các nhận xét sau:
(1) Kiểu hình vàng cam ở phải có kiểu gen k+_l+_mm.
(2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở là 9/64.
(3) Các cây hoa đỏ ở có kiểu gen k+_l+_m+_.
(4) Tỷ lệ cây có hoa đỏ ở là 27/64.
(5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở là 28/64.
(6) Cơ thể dị hợp 3 cặp gen.
Đáp án B
Ta có P: k+k+l+l+m+m+ x kkllmm => F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen ) => (6) đúng
Cho giao phấn: k+kl+lm+m x k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở có kiểu gen: k+_l+_mm => (1) đúng
(2) Tỷ lệ cây có hoa vàng cam ở :
=> (2) đúng
(3) Các cây hoa đỏ ở phải mang ít nhất loại 3 alen dại => cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ => (3) đúng
(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở là:
=> (4) đúng
(5) Tỷ lệ cây không màu ở là: 1-tỷ lệ cây hoa có màu =
=> (5) đúng
Vậy có tất cả 6 ý đúng.
Câu 5:
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Đáp án D
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào sôma trong quá trình phát triển của cá thể
Ý (3) sai vì đột biến cũng chịu tác động của môi trường
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trongquá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Câu 6:
Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường các lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án B
Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)
(2) Sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
Câu 7:
Người ta phân biệt nhóm thực vật , chủ yếu dựa vào:
Đáp án B
Phân biệt chủ yếu dựa vào sản phẩm cố định C đầu tiên là loại đường nào.
Câu 9:
Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào
Có bao nhiêu ý đúng?
Đáp án B
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
· Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất
· Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
Câu 10:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho giao phối với nhau thu được thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Con cái có kiểu gen
(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40%
(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể có hoán vị gen là 40%
(4) Ở tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%
(5) Ở tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng
(6) Ở tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng
(7) Ở tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%
(8) Ở tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng
Đáp án D
Do đồng hình xám, dài, đỏ
=> P có kiểu gen:
=>
=> (1) đúng
-F1xF1:
=> F2: có 48.75% thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ruồi đỏ (D-) là 0,75 => A-B-=0.65 => ab/ab = 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0.5 =>con cái cho 0.3 => hoán vị gen ở con cái là 40% => (2) sai, (3) đúng
-ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25-0.15 = 0.1
- Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A, B với tỷ lệ là: = 0.3; =0.2
- Tỷ lệ xám, dài trắng (A-B-dd) =0.65(A-B-) x 0.25 = 16.25% =>(4) đúng
- Tỷ lệ xám, ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75 = 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 => (5) đúng
- Tỷ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0.15x0.75=0.1125; tỷ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1x0.25=0.025
=> tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng => (6) đúng
-Tỷ lệ đen ngắn trắng ở F2: 0.15 ab/ab x 0.25 = 0.0375 => (7) đúng
- Tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd)=0.1x0.25=0.025 => (8) đúng
Vậy có 7 ý đúng
Câu 11:
Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”
Đáp án C
Không nên trồng cùng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng vì cùng một giống lúa thì có chung một kiểu gen nên chúng sẽ có chung một kiểu phản ứng giống nhau nên nếu trong điều kiện môi trường không thuận lợi thì dễ xảy ra hiện tượng mất mùa giảm năng suất.
Câu 12:
Đoạn AND quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 12,162.đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa nucleoxôm kế tiếp lần lượt là:
Đáp án A
Gọi x và y lần lượt là số nucleotit của các nucleoxom và các khoảng cách giữa các nuclêôxôm.
Số nucleotit của cả đoạn AND là 12,162.:300 =4054
Ta có hệ phương trình
Mà mỗi nuclêôxôm có khoảng 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
Vậy số protein histon là: 3540: (146x2) x8=96 (12 nuclêôxôm ).
Vì có 12 nucleoxom nên có 11 khoảng cách giữa các nucleoxom => Số nucleotit giữa 2 nuclêôxôm kế tiếp là: 550:11=50.
Câu 13:
Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa
1- Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
2- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
3- Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hạn trong quần thể.
5- Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: 1,3,4
Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số alen có hại trong quần thể nếu loại bỏ hết các alen có lợi 5 sai giao phối không ngẫu nhiên là thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, không làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
Câu 14:
Cho các phép lai sau đây:
(1) (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn)
(2) (liên kết hoàn toàn ) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) (liên kết hoàn toàn ) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) (liên kết hoàn toàn ) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B : 1aaB- là:
Đáp án B
Phép lai 1 có kết quả:
=> (1) thỏa mãn.
Phép lai 2,3 có kết quả: 1A-bb:2A-B-:1aaB- => (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2)
Tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb:2A-B-:1aaB-, tỷ lệ A-B = 0.5
Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0.5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2.
=> Tỷ lệ A-B-=0.5x1+0.5xf/2 luôn lớn hơn 0.5 => phép lai (4) không thỏa mãn.
Câu 15:
Ở người bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường. Nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
Đáp án B
Bệnh M do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh M
- Người phụ nữ (1) có e trai (3) bị bệnh M (KG là aa), mà bố mẹ bình thường
=> Người phụ nữ (1) có KG là
- Người đàn ông (2) không mang alen gây bệnh => KG là AA
Ta có:
=> Người con trai (4) bình thường có KG là
- Người phụ nữ (5) có bố mẹ bình thường và chị gái (6) mắc bệnh (KG là aa) => người phụ nữ (5) có KG là
Ta có:
Ta thấy:
A sai do con gái của họ sinh ra có thể có KG Aa hoặc aa
B đúng do xác suất con đầu lòng mắc bệnh là aa =
C sai do khả năng con họ không mang alen gây bệnh là AA= =55,56%
D sai do xác suất con trai họ bình thường là
Câu 17:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%
(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48
(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%
Đáp án D
Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)
Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)
Xét từng cặp NST:
Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )
Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)
Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%
Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%
Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%
Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)
Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%
Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%
Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%
(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%
(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%
(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48
(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%
Câu 18:
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST
(2) Lặp đoạn NST
(3) Đột biến gen
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:
Đáp án B
Xét các dạng đột biến của đề bài:
- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử AND => Làm cho NST ngắn đi => Mất đoạn làm thay đổi độ dài NST
- Lặp đoạn làm cho NST dài ra => Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST
- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho nhau. Nếu đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều dài NST.
- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST.
Câu 19:
Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho giao phối với nhau thu được như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
: AaBb x AaBb
Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước:
D: Tai dài, d: Tai ngắn.
=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7
=> Thỏa mãn kết quả đề bài
Vậy các gen PLDL và THTD
=>
Chuột đực lai phân tích:
=
= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )
= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 1995 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
Đáp án C
gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Câu 21:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
Đáp án D
Cơ thể 2n giảm phân bất thường tạo ra giao tử 2n => Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n => Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội => Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính.
Câu 22:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:
Đáp án B
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử AND mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử AND quấn quanh khối protein histon tạo nên các nucleoxom
Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.
- Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi siêu xoăn có chiều ngang khoảng 300nm.
- Sợi có chiều ngang 300nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 70nm.
- Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.
Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể thu ngắn từ 15000 – 20000 lần. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, đảm bảo sự duy trì ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 23:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
Đáp án A
Câu 24:
Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ đến , giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Đáp án C
Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ đến và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về CLTN:
(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động kiểu gen.
(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.
(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.
(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.
(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
Đáp án C
1 sai CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
2 sai vì đó là vai trò của CLNT.
3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện môi trường ổn định. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động để chọn lọc kiểu hình phù hợp nhất giúp sinh vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.
6 sai vì chọn lọc tự nhiên đã tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học.
7 đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực. Sinh vật nhân sơ với hệ gen đơn bội nên các kiểu gen lặn biểu hiện thành kiểu hình, tốc độ sinh sản nhanh giúp chọn lọc tự nhiên nhanh chóng làm thay đổi tần số alen hơn so với tác động lên sinh vật nhân thực.
8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa với tần số thấp, không biểu hiện ra kiểu hình nên chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết alen lặn.
Câu 26:
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.
(2) Di truyền chéo.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
Đáp án B
(1) Đúng vì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó đời con có kiểu hình giống mẹ.
(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân quy định không có sự phân hóa theo giới.
(4) Đúng.
Câu 27:
Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Đáp án D
Ý (1), (2), (3), (4) là nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 28:
Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột biến)
Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:
Đáp án D
Nhóm máu do gen gồm 3 alen quy định
Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định
Xét cặp vợ chồng thứ 2: , người bố luôn giao tử nên không thể sinh ra con gái bị mù màu => người (6) không phải con gái của họ.
- Cặp vợ chồng thứ 2 sinh con trai thì sẽ luôn bị bệnh mù màu => loại phương án A,C.
- Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu AB, sinh con có thể có nhóm máu: A, B, AB => Không có nhóm máu O => loại phương án B.
Vậy con của họ bị nhầm trong số con của cặp vợ chồng số 1 người (4).
Câu 29:
Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:
(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng C thông qua quá trình quang hợp.
(3) Thực vật hấp thụ nito dưới dạng và .
(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
Những nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án C
Những nhận định sai về chu trình sinh địa hóa là: (3), (4)
Ý (3) sai vì: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng và
Ý (4) sai vì: trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất, ví dụ: than, dầu mỏ….Do vật không phải Cacbon quay trở lại môi trường hoàn toàn.
Câu 30:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
Trong lưới thức ăn: cỏ => châu chấu => gà, chim sâu => trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Trong chuỗi thức ăn: cỏ => thỏ => trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ.
Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau: cỏ.
Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 31:
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được điều gì sau đây?
Đáp án B
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được: Trong điều kiện trái đất nguyên thủy đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản. Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ 150 – 180C và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn được gọi là protein nhiệt.
Câu 32:
Cân bằng nước âm là trường hợp:
Đáp án C
Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
Câu 33:
Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
Đáp án C
Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a, (p+q=1); q=0,6 => p=0,4
- Quần thể cân bằng di truyền: P: 0.16AA +0,48Aa+0.36aa=1
- Xác suất bố mẹ bình thường có kiểu gen Aa là:
- Xác suất bố mẹ bình thường sinh đứa con bạch tạng (aa).
- Xác suất sinh đứa con bình thường là:
- Xác suất sinh 2 đứa con bình thường và 2 đứa con bạch tạng là
Câu 35:
Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường quy định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
Đáp án C
Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48
Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42
Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32
Quần thể 4 : Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5
Câu 36:
Có một nhà:
“Mẹ cha cùng mắt màu nâu
Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà
Bố buồn chẳng dám nói ra
Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này?”
Biết gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt đen. Gen B qui định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b qui định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nói trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi.
Đáp án C
Cặp vợ chồng trên có kiểu hình mắt nâu, mũi cong: A-B- sinh được con mắt đen, mũi thẳng aabb
=> Cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb
Vậy xác suất cần tìm là tích các xác suất sau:
Câu 39:
Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:
Đáp án B
Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là: Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ – 3’
Điều này có nghĩa là, quá trình bẻ gãy mạch sẽ giải phóng ra 2 mạch ADN đơn ngược chiều nhau, mà sự tổng hợp mạch mới lại chỉ theo 1 chiều. Do đó sẽ có 1 mạch sẽ phải tổng hợp gián đoạn.
Câu 40:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi;
(2) Động vật nổi;
(3) Giun;
(4) Cỏ;
(5) Cá ăn thịt
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là
Đáp án B
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: (1) và (4).