Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 17)

  • 5715 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Vùng điều hòa đảm nhận nhiệm vụ điều hòa lượng sản phẩm được tạo ra từ gen.

Khi đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì dẫn đến sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.


Câu 2:

Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhật xét dưới đây?

(1)    Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.

(2)    Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen NST X quy định thường cho kết quả khác nhau.

(3)    Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hòa toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật.

(4)    Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.

Xem đáp án

Đáp án B

(1)    đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.

(2)    đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.

(3)    sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.

(4)    đúng.


Câu 3:

Gen A có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.

Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.


Câu 4:

Cho các nhận định sau:

1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.

2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.

3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.

4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.

5. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen.

Những nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

1 đúng. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể có lợi cho sinh vật. Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển đoạn nhỏ ở lúa, chuối, đậu,…

2 đúng. Khi đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. Do vậy, nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.

3 đúng. Các em xem hình ảnh dưới.

4 đúng. Vì lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho quá trình tiến hóa.

5 đúng.


Câu 5:

Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Không bào trong tế bào lông hút ở các loài cây chịu mặn, có áp suất thẩm thấu rất lớn (nồng độ dịch bào rất cao), hơn cả dịch đất. Mà nước đi từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp về nơi có áp suất thẩm thấu cao nên cây chịu mặn vẫn dễ dàng lấy được nước từ đất.


Câu 6:

Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh bên là đúng?

(1)   Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử protein histon và được gọi là nuclêôxôm.

(2)   Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11nm.

(3)   Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300nm.

(4)   Cấu trúc (3) là mức độ cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700nm.

(5)   Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.

(6)   Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử AND mạch thẳng, kép.

(7)    Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là  vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Xem đáp án

Đáp án C

(1)  đúng. Cấu trúc (1) được gọi là nuclêôxôm, có chứa 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 đoạn AND với khoảng 146 cặp nuclêôtit.

(2) sai. Chuỗi các nuclêôxôm nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11nm.

(3) sai. Cấu trúc (2) được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 30nm.

(4) sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn, còn gọi là vùng xếp cuộn chỉ là mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể với đường kính tương ứng là 300nm. Mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể là cromatit với đường kính 700nm.

(5) sai. Nhiễm sắc thể kép với 2 cromatit (cấu trúc 4) chỉ xuất hiện trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân 1.

(6) sai. Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử AND mạch thẳng, kép nằm trên 2 cromatit.

(7) đúng. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


Câu 7:

Cho các đặc điểm sau:

(1)    Đời con có nhiều kiểu gen khác nhau.

(2)    Diễn ra tương đối nhanh.

(3)    Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(4)    Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.

Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm chung của hai phương pháp: 2, 4.

1 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa cho đời con có nhiều kiểu gen khác nhau.

Ví dụ: Loài A: 2nA = AABb; Loài B: 2nB = CCDD

Loài A qua giảm phân tạo ra hai giao tử: nA = AB; Ab.

Loài B qua giảm phân tạo ra giao tử: nB = CD.

Đời con sau lai xa và đa bội hóa sẽ có thể có các kiểu gen: 2nA + 2nB = AABBCCDD hoặc AAbbCCDD.

Phương pháp dung hợp tế bào trần tạo ra thế hệ con mang kiểu gen của cả hai loài ban đầu (AABbCCDD).

2 đúng vì cả hai phương pháp tạo giống này đều diễn ra tương đối nhanh.

3 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa mới tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. Còn dung hợp tế bào trần tạo ra đời con mang kiểu gen của hai loài ban đầu chẳng hạn AABbCCDD.

4 đúng vì hai phương pháp tạo giống này đều tạo ra thế hệ con mang bộ NST của hai loài bố mẹ.


Câu 8:

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

1.   Trong điều kiện nhân tạo, tần số đột biến cao hơn nhiều lần so với bình thường.

2.   Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

3.   Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

4.   Trong số các đột biến điểm, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là phổ biến nhất và gây hại nhất.

5.   Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

6.   Dạng đột biến gen do chất 5BU gây ra làm giảm liên kết hidro.

Có bao nhiêu câu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

1 đúng. Trong điều kiện nhân tạo, người ta có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động lên vật liệu di truyền làm xuất hiện đột biến với tần số cao hơn rất nhiều lần. Có thể gây đột biến định hướng vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo nên những sản phẩm tốt phục vụ cho sản xuất và đời sống.

2 sai. Vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen.

3 sai. Vì đột biến có điểm lợi, có hại hay trung tính còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.

4 sai. Vì đột biến mất hay thêm một cặp nuclêôtit mới gây hại nhất.

5 đúng.

6 sai. Vì chất 5BU gây ra đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X nên đột biến này làm tăng liên kết hidro.


Câu 10:

Ở một giống lúa, alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:

1.   Xử lí hạt giống tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.

2.   Chọn các cây có khả năng kháng bệnh.

3.   Cho các cây nhiễm tác nhân gây bệnh.

4.   Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho thụ phấn để tạo dòng thuần.

Xem đáp án

Đáp án C

- Các bước thực hiện theo thứ tự là 1 ® 3® 2.

- Do gen A là trội hoàn toàn so với a, khi tiến hành chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh, chỉ những cây có kiểu gen aa mới thể hiện được tính trạng kháng bệnh. Cây có kiểu gen aa đã là dòng thuần về tính trạng nói trên nên không cần quá trình tạo dòng thuần (bước 4) nữa.


Câu 11:

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?

(1)   Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%.

(2)   Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen trội là 1564.

(3)   Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình.

(4)   Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8.

(5)   Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 964.

Chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

(1)  đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe

Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:

(2)  đúng.

Áp dụng công thức tính nhanh:

- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe

- Số tổ hợp giao tử của phép lai:

23×23=26

- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là

2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7

- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1

- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C7-13-1 26=1564

(3)  sai. Ở đời F1 có tối đa:

3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

(4)  sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.

(5)  sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-

34×1×12×14+34×1×12×34+34×1×12×14=316+932=1532


Câu 12:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặc điểm điển hình của sinh vật thời kì này là: cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.


Câu 14:

Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:

(1)    Bệnh hồng cầu hình thành do đột biến gen làm cho chuỗi b-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

(2)    Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

(3)    Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

(4)    Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

(5)    Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) sai. Vì bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi b- hê môglôbin thay thế axit amin glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

(2) sai. Vì hội chứng đao do đột biến lệch bội xảy ra ở NST thường.

(3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.

(4) sai. Vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

(5) sai. Vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.


Câu 15:

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1)    Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

(2)    Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11144.

(4)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái có nhóm máu A và bị bệnh P là 12592.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1)    đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.

Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường quy định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).

Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 13AA:23Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ là II7 và II5.

(2)    sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB.

Bố I1 có kiểu gen IAIO x mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen IAIO.

Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO)

Bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO

Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 13IBIB:23IBIO.

Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.

- Cặp vợ chồng II7 (IAIO) x II8 (13IBIB hoặc 23IBIO) sinh con máu A là 23×14=16

- Cặp vợ chồng II7 (13AA:23Aa) x II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-16=56

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là: 16×56×12=572.

(4)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIO) x II8 (13IBIB hoặc 23IBIO) sinh 2 con máu A là: 23×14×14=124

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (13AA:23Aa) x II8 (Aa) sinh con bệnh P là: 23×14×14=124

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7 x II8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 124×124×12×12×C21=11152


Câu 16:

Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi số lượng cá thể quá ít, biến động di truyền dễ xảy ra và làm biến đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Alen có hại có thể được giữ lại trong khi đó alen có lợi có thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Do vậy, biến động di truyền làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

A sai vì khi cá thể trong quần thể quá ít sẽ có thể không giao phối.


Câu 17:

Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.

Tỉ lệ đực cái là 1:1

Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500

Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:

Giới đực:

Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04

Tần số alen a= 0,04 =0,2

Tần số alen A = 0,8

Giới cái:

Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36

Tần số alen a= 0,36 =0,6

Tần số alen A = 0,4

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:

Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:

Tần số alen a= 0,6+0,22=0,4

Tần số alen A = 1 – a = 0,6.

Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Cho các cá thể thân xám lai với nhau:

(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)

Chia lại tỉ lệ ta có:

(37AA:47Aa) x (37AA:47Aa)

Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1-47×47×14=4549


Câu 18:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.

Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi cái.

Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ: A-bb = 0,25 - 0,1= 0,15.

Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-): 0,15.0,75 = 0,1125=11,25%


Câu 19:

Cho các thông tin:

1- Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.

2- Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

3- Làm thay đổi chiều dài của AND.

4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.

6- Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

7- Làm xuất hiện loài mới.

Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do đó đột biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nuclêôtit trong nhân và chiều dài của AND, cũng như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST.

Đột biến mất đoạn có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen. Mất đoạn nhỏ được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn.

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống và phải có cách li sinh sản diễn ra loài mới mới được hình thành nên đột biến mất đoạn không làm loài mới hình thành.


Câu 20:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBbdd x AaBBdd.

(2) AAbbDd x AaBBDd.

(3) Aabbdd x aaBbDD.

(4) aaBbdd x AaBbdd.

(5) aabbdd x AaBbDd.

(6) AabbDd x aaBbDd.

(7) AaBbDd x Aabbdd.

(8) AaBbDd x AabbDD.

Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:31:1:1:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có: 3:3:3:3:1:1:1:1=(1:1)(3:1)(1:1).

Ta xét từng phép lai:

(1)   AaBbdd ͯ AaBBdd Þ TLKH: (3A-:1aa)1B-.1dd = 3:1 (loại).

(2)   AAbbDd ͯ AaBBDd Þ TLKH: 1A-(3D-:1dd)Bb = 3:1 (loại).

(3)   Aabbdd ͯ aaBbDD Þ TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)1D = 1:1:1:1 (loại).

(4)   aaBbdd ͯ AaBbdd Þ TLKH: (1A-:1aa)(3B-:1bb)1dd = 3:3:1:1 (loại)

(5)   aabbdd ͯ AaBbDd Þ TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (loại)

(6)   AabbDd ͯ aaBbDd Þ TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd) (nhận)

(7)   AaBbDd ͯ Aabbdd Þ TLKH: (3A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (nhận)

(8)   AaBbDd ͯ AabbDD Þ TLKH: (3A-:1aa)(1B-:1bb)1D- (loại)

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn.


Câu 21:

Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D.

Xem đáp án

Đáp án B

A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C:sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.


Câu 22:

Quá trình tổ hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất có màu trắng → A sắc tố xanh → B sắc tố đỏ.

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh  thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án B

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B- quy định hoa màu đỏ.

Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.

Ta có: F1 AaBb x AaBb ® F2: 9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh : 3aaB- hoa trắng : 1aabb hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là: 3+19+3+3+1=416 hay 25%.


Câu 23:

Cho các mối quan hệ sau đây:

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá.

2. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh.

4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

5. Trùng roi sống trong ruột mối.

Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ý 1 là quan hệ ức chế cảm nhiễm (một ví dụ rất điển hình).

+ Ý 2 là quan hệ hội sinh, loài có lợi là cây phong lan, còn cây thì không sao do phong lan chỉ nhờ vào thân gỗ để vươn lên lấy ánh sáng.

+ Ý 3 là quan hệ ức chế cảm nhiễm

+ Ý 4 là quan hệ cạnh tranh khác loài.

+ Ý 5 là quan hệ cộng sinh.

Vậy có 2 hiện tượng là quan hệ ức chế cảm nhiễm.


Câu 24:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Theo lý thuyết, ở F2 có 10 kiểu gen.

(2) Theo lý thuyết, ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

(3) Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1chiếm tỷ lệ 26%.

(4) Theo lý thuyết F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(5) Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%.

(6) Theo lý thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục.

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục

Xét F2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16% Þ cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%

Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.

F2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn


Câu 25:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở gà, con trống là XX, con mái là YY.

P: bbXAXA x BBXaY.

F1: BbXAXa : BbXAY

F1×F1

F2: (3B- : 1bb) x (2XAX-: 1XAY : 1XaY)

Þ 6 B-XAX- :2 bbXAX- :3B-XAY : 3B-XaY : 1bb XAY : 1bbXaY

Þ Gà trống: 6 cao, vằn : 2 thấp, vằn.

Gà mái: 3 cao, vằn : 3 cao, không vằn : 1 thấp, vằn : 1 thấp, không vằn

Vậy kết luận A là đúng.


Câu 26:

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Do đó ta chọn B.


Câu 27:

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1F2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

P: hh x HH Þ F1: Hh x Hh Þ F2: 1 HH: 2Hh: 1hh

F1: 1 có sừng: 1 không sừng. F1 (với con đực) 1 có sừng (Hh).

Với con cái: F1: 1 không sừng (Hh).

Þ F1: 1 có sừng: 1 không sừng.

Xét con đực F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

Xét con cái F2: 1 có sừng: 3 không sừng.

Þ F2: 1 không sừng: 1 có sừng.


Câu 28:

Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì:

Xem đáp án

Đáp án C

-  Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, có lợi thì tích lũy có hại thì đào thải, cơ quan thoái hóa vốn đã mất đi chức năng, không lợi cũng không hại nên không chịu tác động đào thải của chọn lọc tự nhiên.

-  Do cơ quan thoái hóa không còn chức năng như trước, nên thoái hóa và giảm dần đi cấu tạo.

Các câu A, B, D sai do không phải “tất cả các đặc điểm” của bố mẹ đều di truyền cho con.


Câu 29:

Cho 2 chuỗi thức ăn sau:

(1)    Tảo lam ® Trùng cỏ ® cá diếc ® Chim bói cá.

(2)    Mùn bã ® Giun đất ® Ếch đồng ® Rắn hổ mang.

Một số nhận định về hai chuỗi thức ăn trên:

1.   Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.

2.   Tảo lam và mùn bã là 2 mắt xích mở đầu chuỗi.

3.   Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

(2) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải.

- Ý 1 sai vì đây thuộc 2 loại chuỗi.

- Ý 2 sai vì mùn bã không phải loài nên không phải là mắt xích.

- Ý 3 đúng vì trong cùng một quẫn xã thì cả hai loại chuỗi thức ăn cùng tồn tại và có vị thế khác nhau ở từng thời điểm.

Vậy chỉ có 1 nhận định là đúng!


Câu 31:

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 33:

Một gen dài 0,51mm, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nuclêôtit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:

(1)  Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết.

(2)  A = T = 20%; G = X = 30%.

(3)  Nếu A > G, tổng số liên kết hidro của gen là 3600 liên kết.

(4)  Khối lượng của gen là 900000 đvC.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Tổng số nuclêôtit của gen: 0,51.1043,4.2 =3000Nu 

- Khối lượng của gen: 3000.300 = 900000 đvC. Vậy 4 đúng.

- Tổng liên kết hóa trị gen: Y = 2N – 2 = 5998 liên kết. Vậy 1 sai.

Gọi A và G là hai loại nuclêôtit không bổ sung.

Theo đề ta có: A.G = 6% = 0,06

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% = 0,5

A và G là nghiệm của phương trình X2 - 0,5X + 0,06 =0 

Þ X = 30% hoặc X = 20%.

- Nếu A>G:

Khi đó A = T = 30%, X = G = 20%.

A = T = 3000 x 0,3 = 900; G = X = 0,2 x 3000 = 600.

Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3600 liên kết (nhận)

- Nếu A<G:

Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3900 liên kết (loại)

Do đó, A = T = 30%, G = X = 20%. Vậy 2 sai 3 đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen (A,a) quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen (B,b) khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp. quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1)  F1 có kiểu gen là ABab.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,36%

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng, thu được F1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là những tính trạng trội.

Quy ước: A:thân cao >> a:thân thấp; B: quả tròn >> b:quả dài.

F2: A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.

Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen:  Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.

F2: kiểu gen AbaB chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,42 x 2 = 0,3528.

F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ

1-0,3528 = 64,72%. 3 đúng.

F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.


Câu 35:

Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố Cacbon.

Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái:

(1)    Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.

(2)    Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.

(3)    Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.

(4)    Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.

Số nhận xét không chính xác là?

Xem đáp án

Đáp án B

1 sai, có một phần Cacbon đi vào kháng thạch (lớp trầm tích) do vậy không phải toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.

2 sai, sinh vật sản xuất – thực vật không bao giờ thiếu Cacbon vì lượng Cacbon trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng Cacbon cần thiết cho cây.

3 đúng, vì CO2 có thể hòa tan trong nước. Đây là quá trình axit hóa.

4 đúng, tại mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật sẽ biến một phần cacbon trong các hợp chất hữu cư thành cacbon vô cơ thông qua việc thực hiện quá trình hô hấp thải ra CO2


Câu 36:

Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do các yếu tố sau:

- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào không đều và sự di chuyển của các ion quan màng tế bào.

- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

1. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

2. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.

4. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp.

5. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.

Số các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1)    Sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

(2)    Sai vì chướng ngại địa lý mới là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

(3)    Sai vì điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi.

(4)    Đúng.

(5)    Sai vì đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, chọn lọc tự nhiên không cung cấp biến dị di truyền.


Câu 40:

Phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án D

- Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử.

- Một số tế bào ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra bình thường nên tạo ra 4 loại giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd.

- Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2 = 18 kiểu gen.

- Xét gen A có các kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình thường là: a, A, Aaa, Aaa sẽ có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với các giao tử đực không bình thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2 = 24 (vì các gen B, D giảm phân bình thường).

Tổng số kiểu gen thu được là 18 + 24 = 42 kiểu gen.


Bắt đầu thi ngay