Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 16)

  • 5711 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng

Xem đáp án

Đáp án B

Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)

1 sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch sử, nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất cân bằng hệ sinh thái

5 chưa đúng vì xây dựng nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất.


Câu 2:

Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.

(3) Không chứa các gen lặn có hại.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án đúng là 1, 2.

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi

Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể.


Câu 4:

Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau:

1-  Loài 2 không bị đột biến trong quá trình phát sinh các giao tử

2-  Có thể xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử

3-  Cá thể mang 3 đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ

4-  Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới

5-  Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen

Số nhận xét chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các nhận xét chính xác là: 1, 2, 3.

4 sai, do cá thể 4 mặc dù có khả năng sinh sản nhưng chưa được xem  là loài mới, vì dù theo bất cứ con đường nào, loài luôn xuất hiện với ít nhất là 1 quần thể, một vài cá thể không thể được xem là loài mới.

5 sai, cá thể 4 không phải được tạo ra từ phương pháp lai xa và đa bội hóa => cá thể 4 không phải có kiểu gen đồng hợp.


Câu 5:

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

Xem đáp án

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trứng tc

F1: 100% lông hung

 F1 F1

F2: 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng 6 đực hung: 2 đực trắng

18,75% cái hung: 31,25% cái trắng

3 cái hung: 5 cái trắng

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng)

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định

Quy ước: A-B- = hung: A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng aaXbXb xuất hiện F1 toàn bộ lông hung A-XBX- A-XBY- thì con đực AAXBY-  ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY

Lông hung F2:

Giới cái: (AA:2Aa) 

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp

Tỉ lệ lông hung thu được A-B là 8/9 x 7/8 =7/9 

Tỉ lệ con đực lông hung là: 4/9 

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18 

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB XbYB


Câu 7:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?

Xem đáp án

Đáp án D

Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là: A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3 nên A đúng.

B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1

Tỉ lệ hoa xanh là 16  

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 16×16

Vậy xanh thuần chủng / xanh = 16 => C đúng

Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3


Câu 9:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?

1-    Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen

2-    Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới

3-    Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật

4-    Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen

5-    Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào

6-    Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ dung trong gen

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.

(2) Đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do đó luôn trở thành các alen mới.

(3) Đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.

(4) Sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).

(5) Đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(6) Đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).


Câu 14:

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu

(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%

Xem đáp án

Đáp án C

- Xét bệnh M:

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh có dị hợp là 

Xét nhóm máu:

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O)

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14

Có 10 người => (2) đúng

+/ Quần thể:

4% số người mang nhóm máu O => tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2+2.0,2x=0,21   

Giải ra x=0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25 IAIA:0,2 IAIO  

Vậy cặp vợ chồng 9x10 có dạng: 5/9 IAIA: 4/9 IAIO×5/9 IAIA: 4/9 IAIO

Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO

Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO  

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11=36,36%

Ta có (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6x7 có dạng: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO×1/3 IBIB: 2/3 IBIO

Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO  

Vậy người 13 có dạng 1/2 IBIB: 1/2 IBIO

Cặp vợ chồng 13x14: 1/2 IBIB: 1/2 IBIO×7/11 IAIA: 4/11 IAIO

Giao tử: 3/41 IB: 1/4IO     ||      9/11 IA: 2/11IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x2/11=1/22

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Xét về bệnh M: 131/3AA: 2/3 Aa×14Aa  

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 47,73% => (4) đúng


Câu 15:

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?

(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576

(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54

(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800

Xem đáp án

Đáp án C

3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính

Trên các cặp NST thưởng, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen

Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X

1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY

1. Số giao tử tối đa là: 

2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:

3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:

- Số kiểu gen dị hợp trên từng cặp NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:

- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là: 

Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là:  

4. Số dạng đột biến tối đa thê một là


Câu 17:

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:

Xem đáp án

Đáp án B

F3 còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng

=> 0,64A-B-:0,36A-bb

Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng

Vậy tần số alen b là 0,36=0,6

Tần số alen B là 0,4

Cấu trúc quần thể là 0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb

F3 hạt: 1200 sống: 25 chết => 48 sống: 1 chết

=> 48 A-: 1aa

Giả sử tần số alen a ban đầu là x

Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là x1+3x

Vậy tỉ lệ aa ở F3 =x1+3x2=149

Giải ra, x=0,25

Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75

Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA: 0,374Aa: 0,0625aa

Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặt là: 0,48.0,375(1-0,0625)=19,2%


Câu 19:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét bệnh bạch tạng:

- Bên vợ

Bà ngoại bị bạch tạng => mẹ vợ có kiểu gen là Aa

Ông nội bị bạch tạng do đó bố vợ có kiểu gen là Aa

Người vợ bình thường nhưng chưa xác định chính xác được kiểu gen, có dạng là 13AA:23Aa

- Bên chồng:

Bố chồng bình thường, người chú bị bạch tạng, ông bà nội bình thường

=> Ông bà nội có kiểu gen là Aa

=> Người bố chồng có dạng 13AA:23Aa

Người mẹ chồng không có alen bệnh AA

Vậy người chồng có dạng 23AA:13Aa

- Cặp vợ chồng: 13AA:23Aa×23AA:13Aa

Đời con theo lý thuyết là 59AA:718Aa:118aa  

Con bình thường mang alen bị bệnh chiếm tỉ lệ: 117  

Con bình thường không mang alen gây bệnh là: 1017   

Xét bệnh máu khó đông:

- Bên vợ: bố bị máu khó đông

=> Người vợ có kiểu gen là XBXB  

- Người chồng bình thường có

kiểu gen là XBY

- Cặp vợ chồng: XBXb     ×       XBY

Đời con theo lý thuyết: 14XBXB:14XBXb:14XBY:14XbY

=> Sinh ra con gái: 12XBXB:12XBXb

Xác suất để cặp vợ chồng sinh được người con gái không mang alen bệnh AAXBXB là: 1017.12=29,41%

Vậy xác suất để người con mang alen gây bệnh là : 1-29,41% = 70,59%


Câu 20:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phần với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1) F2 có 8 kiểu gen quy định hình hoa đỏ

(2) F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng

(3) F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất

(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng

Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng

PP: AABBCC x aabbcc

Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C là 2x2x2 =8 (A- => AA và Aa) 

=> 1 đúng

Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2x2x1 =4 

Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3x3x3 =27 

Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27-8-4 =15

=> 2 sai

3 đúng. Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC)


Câu 21:

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chuỗi thức ăn: Tảo => Giáp xác => Cá

Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao /238)

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ ngày

A đúng

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá. Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất

B sai

C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là 3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135kcal/m2/ ngày

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá

C sai

Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.106kcal/m2/ngày

D sai


Câu 22:

Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?

Xem đáp án

Đáp án A

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)

F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb

F1: tròn trơn A-B- =40% => có xảy ra hoán vị gen

Giả sử  AB = x => Ab = 0,5-x

Ta có: x + (0,5-x)0,5 = x+0,25 -0,5x =0,4 =>x =0,3 => AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.

=> P có kiểu gen ABab×aBab   

Ta có: ABab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab =0,3 và Ab = aB =0,2

aBab => Ab = aB =0,5

A- bb = Aa, bb =0,2x0,5 =0,1

A-B- =0,49

aaB- =0,5aBx(0,2aB+0,3ab) + 0,2aBx0,5ab =0,35

aabb =0,3abx0,5ab =0,15

=> Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất


Câu 23:

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ

Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai phân tích:

- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)

- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)

- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY×aabbddXeXe  

- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)XEXe 

-  Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)1/2DdXeY; 1/2ddXeY

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dXe =1/2; dY=3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là aabbddXeY= 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12


Câu 25:

Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1

Xem đáp án

Đáp án C

2:1:1 => P: Aa x Aa, tính trạng trội không hoàn toàn

3:1 => P: Bb x Bb, tính trạng trội hoàn toàn

3:1 => P: Cc x Cc, tính trạng trội hoàn toàn

Vậy P: AaBbCc x AaBbCc, 


Câu 26:

Ở một loài thực vât, xét một gen A dài 408 nm và có T=2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399T. Hơp tử trên có kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen A dài 408nm => có tổng số nu là  2A+2G =4080: 3,4x2 =2400

Có A=T=2G => Vậy A=T=800 và G=X=400 

Gen A có số liên kết H là 2A+3G =2800

Gen A đột biến thành alen a

Alen a có 2789 liên kết H => 2A+3G =2789 

=> Alen a ít hơn gen A là 11 liên kết H= 2+2+2+2+3 =2+3+3+3

=> Đột biến có thể là mất 4 cặp A-T và 1 cặp G-X

Hoặc mất 1 cặp A-T và 3 cặp G-X

Giả sử alen a có A=T=x => x=796 hoặc x=799 

Giả sử hợp tử là Aman (m, n nguyên dương)

Hợp tử có 2399T =800m +x.n 

=> 800m < 2399 

=> m< 2,99 => m=1 hoặc m=2

Nếu m=1, có x.n =1599

x= 796 => n=2,008 => loại

x= 799 => n=2,0012 => loại

Nếu m=2, có x.n =799

=> vậy x=799, n=1

Vậy hợp tử là AAa.


Câu 28:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh

(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp vợ chồng 1-2 bình thường, có con bị bệnh => A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh

Mà người con bị bệnh là con gái => gen quy định tính trạng nằm trên NST thường

Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa

Người 4: aa => bố mẹ 1 x 2: Aa x Aa

Người 4: aa => con 11, 12 bình thường: Aa, Aa

Người 21:aa => bố mẹ 12 x 13: Aa x Aa

Người 13 Aa => bố mẹ 6x7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen 4 đúng

Vậy những người có kiểu gen Aa là: 1, 2, 11, 12, 13

Vây có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người => 1 sai 2 sai 3 sai 4 đúng


Câu 29:

Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự gia tăng trong khí quyển dẫn đến sự tăng nhiệt độ toàn cầu là do: ngăn cản bức xạ nhiệt từ mặt đất trở lại vũ trụ (hiệu ứng nhà kính)


Câu 30:

Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợ phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:

Xem đáp án

Đáp án A

P: cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích

F1: 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ

Đỏ: trắng = 1:1 => P: Aa 

Cao: thấp = 1:3 => P: BbDd 

Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9:7

B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp

Giả sử 3 gen phân li độc lập

=> F1 1:1×1:3đề bài

=> 2 trong 3 nằm trên 1 NST

Mà gen B và D vai trò tương đương

Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST

Có cao đỏ A-B-D- = 7%

Mà Dd x dd => D- =0,5

=> A-B- =0,14 => P cho giao tử ab (phép lai phân tích)

=> P có kiểu gen là AbaBDd và tần số hoán vị là f=28%


Câu 31:

Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.

2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.

3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.

4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.

Phương án đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.

Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch).


Câu 32:

Có bao nhiêu phát biểu sai?

1. Hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

2. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.

3. Tim đập nhanh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

4. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.

Phương án đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

2 sai vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch)

Huyết áp cực đại (huyết áp tối đa) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch

Huyết áp cực tiểu (huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn

Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch.

Ví dụ: Khi tim đập nhanh, mạnh   huyết áp tăng.

Khi tim đập chậm và yếu huyết áp giảm.

1, 3, 4 đúng.


Câu 33:

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.


Câu 35:

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzo, tế bào thu được:

Xem đáp án

Đáp án A

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được : 2 phân tử axit piruvic, 2 phân ử ATP và 2 phân tử NADH.


Câu 36:

Quang chu kì là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây.

- Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển của các hợp chất quang hợp.


Câu 37:

Ở thực vật, được xem là hoocmon của sự hóa già, có nhiều trong cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hoocmon của sự hóa già, có nhiều trong cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là axit abxixic.


Câu 38:

Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 39:

Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.


Câu 40:

Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng dưới đồi là cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật.


Bắt đầu thi ngay