20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 16)
-
5977 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng
Đáp án B
Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)
1 sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch sử, nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất cân bằng hệ sinh thái
5 chưa đúng vì xây dựng nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất.
Câu 2:
Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:
(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.
(3) Không chứa các gen lặn có hại.
Phương án đúng là:
Đáp án C
Phương án đúng là 1, 2.
Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi
Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể.
Câu 3:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aaBb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Câu 4:
Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau:
1- Loài 2 không bị đột biến trong quá trình phát sinh các giao tử
2- Có thể xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử
3- Cá thể mang 3 đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ
4- Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới
5- Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen
Số nhận xét chính xác là:
Đáp án C
Các nhận xét chính xác là: 1, 2, 3.
4 sai, do cá thể 4 mặc dù có khả năng sinh sản nhưng chưa được xem là loài mới, vì dù theo bất cứ con đường nào, loài luôn xuất hiện với ít nhất là 1 quần thể, một vài cá thể không thể được xem là loài mới.
5 sai, cá thể 4 không phải được tạo ra từ phương pháp lai xa và đa bội hóa => cá thể 4 không phải có kiểu gen đồng hợp.
Câu 5:
Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng có kiểu gen thuần chủng, đời thu được toàn bộ đều lông hung. Cho ngẫu phối thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời cho ngẫu phối thu được . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về ?
Đáp án D
P: đực hung tc x cái trứng tc
: 100% lông hung
x
: 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng 6 đực hung: 2 đực trắng
18,75% cái hung: 31,25% cái trắng
3 cái hung: 5 cái trắng
Do có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng)
Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định
Quy ước: A-B- = hung: A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AA-) và con cái lông trắng xuất hiện toàn bộ lông hung và thì con đực ở thế hệ P phải cho nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY
Lông hung :
Giới cái: (AA:2Aa)
Lông hung x lông hung :
Xét riêng từ cặp
Tỉ lệ lông hung thu được A-B là 8/9 x 7/8 =7/9
Tỉ lệ con đực lông hung là: 4/9
Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen và
Câu 6:
Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:
1- Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen
2- Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng
3- Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdHhMmEe
4- Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen
Số phát biểu không đúng là
Đáp án A
1 đúng, số dòng thuần thu được là
2 đúng
3 sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được thể song nhị bội có kiểu gen là AabbDdHhMmEe chứ không phải tứ bội.
4 đúng, lai xa + đa bội hóa sẽ thu được số dòng thuần là: 4 x 8 = 32
Vậy chỉ có 1 phát biểu là không đúng.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định ( quy định hoa vàng > quy định hoa màu xanh > quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được . Cho cây lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được . Gây tứ bội hóa bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở lai với nhau thu được . Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời ?
Đáp án D
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở là: nên A đúng.
B đúng do cây không cho giao tử
Tỉ lệ hoa xanh là
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là
Vậy xanh thuần chủng / xanh = => C đúng
Các kiểu gen quy định hoa vàng là
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được dị hợp về ba cặp gen. Cho giao phấn với nhau thu được , trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
1- Tần số hoán vị gen là 20%
2- Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở là thân thấp, hoa vàng quả dài
3- Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%
4- Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở chiếm tỉ lệ 38,75%
Đáp án A
4. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1- Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen
2- Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới
3- Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
4- Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen
5- Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
6- Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ dung trong gen
Đáp án A
(1) Đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.
(2) Đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do đó luôn trở thành các alen mới.
(3) Đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) Sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) Đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) Đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).
Câu 10:
Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào, giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
1- AABb x aaBb
2- AaBb x AaBb
3- AaBb x aabb
4- Aabb x aaBb
5- AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
Đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3,4,5=1:1:1
Câu 11:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1- Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ
2- Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi
3- Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn
4- Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3
4 sai, lưới thức ăn của sinnh vật ở vùng vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) thường đa dạng hơn do môi trường thuận lợi nên ở vĩ độ thấp có độ đa dạng sinh học cao hơn.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?
(1) Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau
(2) Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin
(3) Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa
(4) Trên 1 mARN ở sinh vật nhân sơ có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
(5) Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’-3’ và không gối lên nhau.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: 4, 5
1 sai, có 64 bộ ba chứ không phải 64 bộ ba mã hóa. Chỉ có 61 bộ ba mã hóa mà thôi
2 sai, ví dụ: AUG mã hóa cho Met còn AUX mã hóa cho Ile
3 sai, có thể sai khác ở nu thứ nhất: UUG và XUA mã hóa cho Leu
4 đúng – ví dụ điển hình là hiện tượng Operon Lac.
Câu 13:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A
(3) Thêm một cặp nucleotit
(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit
Đáp án A
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X là 1, 2, 4.
Câu 14:
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen ; trong đó alen quy định nhóm máu A, alen quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng và sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
Đáp án C
- Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh có dị hợp là
- Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14
Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O => tần số alen là 0,2
Tần số alen là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là
Giải ra x=0,3
Vậy tần số alen là 0,3
Tần số alen là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là
Vậy cặp vợ chồng 9x10 có dạng:
Đời con theo lý thuyết:
Người 14 có dạng:
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11=36,36%
Ta có (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6x7 có dạng:
Đời con theo lý thuyết:
Vậy người 13 có dạng
Cặp vợ chồng 13x14:
Giao tử:
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x2/11=1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M:
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 47,73% => (4) đúng
Câu 15:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
Đáp án C
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thưởng, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là:
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:
3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:
- Số kiểu gen dị hợp trên từng cặp NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là:
4. Số dạng đột biến tối đa thê một là
Câu 16:
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
Đáp án D
A xám >> a đen
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ A- =36%
Vậy tỉ lệ aa =64%
Tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể là 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
P: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ
Xám x xám: (0,04AA:0,32Aa)x(0,04AA:0,32Aa)
=> Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là:
Câu 17:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ , người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
Đáp án B
còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng
=> 0,64A-B-:0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb
hạt: 1200 sống: 25 chết => 48 sống: 1 chết
=> 48 A-: 1aa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến , tần số alen a là
Vậy tỉ lệ aa ở
Giải ra, x=0,25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA: 0,374Aa: 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặt là:
Câu 18:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
(1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ
(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội
(3) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật
(4) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa
Đáp án D
Các phát biểu không đúng là (1) (2) (4)
1 sai, đột biến có hại sẽ bị loại bỏ dần dần, nếu là đột biến do gen lặn gây ra thì nó có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp với tần số rất nhỏ.
2 sai, CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn nhiều so với ở quần thể sinh vật nhân thực.
4 sai, khi môi trường sống không thay đổi, CLTN vẫn tác động để sàng lọc, giữ lại các cá thể thích nghi nhất.
Câu 19:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
Đáp án A
Xét bệnh bạch tạng:
- Bên vợ
Bà ngoại bị bạch tạng => mẹ vợ có kiểu gen là Aa
Ông nội bị bạch tạng do đó bố vợ có kiểu gen là Aa
Người vợ bình thường nhưng chưa xác định chính xác được kiểu gen, có dạng là
- Bên chồng:
Bố chồng bình thường, người chú bị bạch tạng, ông bà nội bình thường
=> Ông bà nội có kiểu gen là Aa
=> Người bố chồng có dạng
Người mẹ chồng không có alen bệnh AA
Vậy người chồng có dạng
- Cặp vợ chồng:
Đời con theo lý thuyết là
Con bình thường mang alen bị bệnh chiếm tỉ lệ:
Con bình thường không mang alen gây bệnh là:
Xét bệnh máu khó đông:
- Bên vợ: bố bị máu khó đông
=> Người vợ có kiểu gen là
- Người chồng bình thường có
kiểu gen là
- Cặp vợ chồng:
Đời con theo lý thuyết:
=> Sinh ra con gái:
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được người con gái không mang alen bệnh là:
Vậy xác suất để người con mang alen gây bệnh là : 1-29,41% = 70,59%
Câu 20:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được . Cho các cây giao phần với nhau, thu được . Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở có 8 kiểu gen quy định hình hoa đỏ
(2) Ở có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
(3) Ở , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(4) Trong số hoa trắng ở , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
PP: AABBCC x aabbcc
Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C là 2x2x2 =8 (A- => AA và Aa)
=> 1 đúng
Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2x2x1 =4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3x3x3 =27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27-8-4 =15
=> 2 sai
3 đúng. Trắng có tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC)
Câu 21:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3. kcal//ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Trong chuỗi thức ăn: Tảo => Giáp xác => Cá
Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao /238)
Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là 3. x 0,3% x 10% = 900 kcal// ngày
A đúng
Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá. Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất
B sai
C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là 3. x 0,3% x 10% x 15% = 135kcal// ngày
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá
C sai
Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3. x 0,3% = 9000 = 9.kcal//ngày
D sai
Câu 22:
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về ?
Đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)
có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb
: tròn trơn A-B- =40% => có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x => Ab = 0,5-x
Ta có: x + (0,5-x)0,5 = x+0,25 -0,5x =0,4 =>x =0,3 => AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
=> P có kiểu gen
Ta có: có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab =0,3 và Ab = aB =0,2
=> Ab = aB =0,5
A- bb = Aa, bb =0,2x0,5 =0,1
A-B- =0,49
aaB- =0,5aBx(0,2aB+0,3ab) + 0,2aBx0,5ab =0,35
aabb =0,3abx0,5ab =0,15
=> Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất
Câu 23:
Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái lai phân tích thu được như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?
Đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định
- lai phân tích:
- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)
- Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; =1/2; dY=3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12
Câu 24:
Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
(1) Lớp lá rụng nền rừng
(2) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
(3) Đất
(4) Hơi ẩm
(5) Chim làm tổ trên cây
(6) Gió
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
Đáp án B
Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)
Câu 25:
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Đáp án C
2:1:1 => P: Aa x Aa, tính trạng trội không hoàn toàn
3:1 => P: Bb x Bb, tính trạng trội hoàn toàn
3:1 => P: Cc x Cc, tính trạng trội hoàn toàn
Vậy P: AaBbCc x AaBbCc,
Câu 26:
Ở một loài thực vât, xét một gen A dài 408 nm và có T=2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399T. Hơp tử trên có kiểu gen là:
Đáp án C
Gen A dài 408nm => có tổng số nu là 2A+2G =4080: 3,4x2 =2400
Có A=T=2G => Vậy A=T=800 và G=X=400
Gen A có số liên kết H là 2A+3G =2800
Gen A đột biến thành alen a
Alen a có 2789 liên kết H => 2A+3G =2789
=> Alen a ít hơn gen A là 11 liên kết H= 2+2+2+2+3 =2+3+3+3
=> Đột biến có thể là mất 4 cặp A-T và 1 cặp G-X
Hoặc mất 1 cặp A-T và 3 cặp G-X
Giả sử alen a có A=T=x => x=796 hoặc x=799
Giả sử hợp tử là (m, n nguyên dương)
Hợp tử có 2399T =800m +x.n
=> 800m < 2399
=> m< 2,99 => m=1 hoặc m=2
Nếu m=1, có x.n =1599
x= 796 => n=2,008 => loại
x= 799 => n=2,0012 => loại
Nếu m=2, có x.n =799
=> vậy x=799, n=1
Vậy hợp tử là AAa.
Câu 27:
Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm
Đáp án D
Cây AAaa cho giao tử: 1/6AA :4/6Aa :1/6aa
Cây Aaa cho giao tử: 1/3A :2/3a
P: AAaa x Aaa
: KH lặn: aaa =1/6 x 2/3 =1/9
Câu 28:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh
(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
Đáp án D
Cặp vợ chồng 1-2 bình thường, có con bị bệnh => A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh
Mà người con bị bệnh là con gái => gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa
Người 4: aa => bố mẹ 1 x 2: Aa x Aa
Người 4: aa => con 11, 12 bình thường: Aa, Aa
Người 21:aa => bố mẹ 12 x 13: Aa x Aa
Người 13 Aa => bố mẹ 6x7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen 4 đúng
Vậy những người có kiểu gen Aa là: 1, 2, 11, 12, 13
Vây có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người => 1 sai 2 sai 3 sai 4 đúng
Câu 29:
Sự gia tăng trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:
Đáp án A
Sự gia tăng trong khí quyển dẫn đến sự tăng nhiệt độ toàn cầu là do: ngăn cản bức xạ nhiệt từ mặt đất trở lại vũ trụ (hiệu ứng nhà kính)
Câu 30:
Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợ phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
Đáp án A
P: cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
: 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ
Đỏ: trắng = 1:1 => P: Aa
Cao: thấp = 1:3 => P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9:7
B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 gen phân li độc lập
=> đề bài
=> 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd x dd => D- =0,5
=> A-B- =0,14 => P cho giao tử (phép lai phân tích)
=> P có kiểu gen là và tần số hoán vị là f=28%
Câu 31:
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
Đáp án D
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch).
Câu 32:
Có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
2. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
3. Tim đập nhanh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
4. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Phương án đúng:
Đáp án A
2 sai vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch)
Huyết áp cực đại (huyết áp tối đa) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch
Huyết áp cực tiểu (huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn
Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch.
Ví dụ: Khi tim đập nhanh, mạnh huyết áp tăng.
Khi tim đập chậm và yếu huyết áp giảm.
1, 3, 4 đúng.
Câu 33:
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
Đáp án C
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.
Câu 34:
Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
2. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn luôn mở.
3. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
4. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Đáp án B
- 2 sai vì khi trời nắng gắt cần phải có sự thoát hơn nước để làm mát lá nên khí khổng mở ra.
- 4 sai vì khí khổng mở ra khi tế bào hạt đậu trương nước.
Câu 35:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzo, tế bào thu được:
Đáp án A
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được : 2 phân tử axit piruvic, 2 phân ử ATP và 2 phân tử NADH.
Câu 36:
Quang chu kì là:
Đáp án A
- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây.
- Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển của các hợp chất quang hợp.
Câu 37:
Ở thực vật, được xem là hoocmon của sự hóa già, có nhiều trong cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là:
Đáp án B
Hoocmon của sự hóa già, có nhiều trong cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là axit abxixic.
Câu 39:
Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
Đáp án C
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Câu 40:
Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là:
Đáp án C
Vùng dưới đồi là cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật.