20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 4)
-
5973 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ớt, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định thân quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn thu được có tỉ lệ phân tính 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp quả đỏ. Cho các kết luận sau đây:
(1) P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen ở một giớ tính với tần số 50%.
(2) Hai cặp gen A,a và B,b liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp chéo.
(3) P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán bị ở một bên.
(4) Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận trên:
Đáp án C
P dị hợp về 2 cặp gen.
có tỉ lệ 1A-bb: 2A-B-:1aaB-
Có 2 khả năng xảy ra:
TH1: P có KG dị hợp chéo, 2 gen liên kết hoàn toàn.
: 1Ab// Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB
TH2: P có KG dị hợp chéo, HVG xảy ra 1 bên với tần số bất kì.
:
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0,5x + 0,5x = 0,25;
A-B- = 0,25 - 0,5x + 0,25 - 0,5x + 0,5x + 0,5x = 0,5.
Vậy có tỉ lệ 1A-bb : 2A-B : 1aaB-
Như vậy ý (1), (2) và(3) đúng.
Câu 2:
Các yếu tố sau đây đều có thể kết hợp với Hemoglobin, trừ:
Đáp án D
Hemoglobin (Hb) có thể kết hợp với .
Hb kết hợp với tạo thành HHb.
Hb kết hợp với tạo thành Hb (oxyhemoglobin).
Hb kết hợp với C tạo thành HBC (Carbaminohemoglobin).
Hb không kết hợp với .
Câu 3:
Trong quá trình ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
Đáp án B
Có 4 thông tin sai là (4), (6), (7), và (10).
Câu 4:
Các nhà khoa học nghiên cứu chu kì của quần thể thỏ tuyết và linh miêu ăn thịt thỏ đã rút ra được nhân xét đúng là:
Đáp án D
Quần thể con mồi (thỏ tuyết) được điều hoà bới các nhân tố vi sinh từ môi trường bên ngoài và chủ yếu từ nhân tố hữu sinh chính là vật ăn thịt (linh miêu). Thỏ tuyết và linh miêu là mối quan hệ ăn thịt - con mồi, có tác động điều chỉnh qua lại lẫn nhau. Nhưng khi thiếu loài này thì loài kia vẫn tồn tại.
Câu 5:
Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
Đáp án D
Tần số alen của mỗi quần thể là:
Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
Tần số các alen ở quần thể mới là:
A = 0,6.0,15 + 0,8.0,85 = 0,77; a= 1-0,77 = 0,23.
Sau 4 thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới sẽ CBDT. Khi đó, tỉ lệ cá thể thuần chủng là: AA+aa= = 0,6458.
Câu 6:
Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Đáp án C
Do gen nằm trong ti thể nên cần nắm được một số chú ý sau:
- Gen trong ti thể là gen đơn bội do đó luôn biểu hiện ra KH.
- Do trong tế bào có nhiều ti thể nên tế bào có thể chứa cả gen đột biến cũng như gen bình thường. Khi đó tế bào biểu hiện KH bình thường hay bệnh phụ thuộc tỉ lệ giữa gen bình thường và gen đột biến.
- Gen ti thể phân chia không đồng đều khi phân chia. Do đó, tế bào con có thể nhận gen đột biến hoặc gen bình thường.
- Con chỉ nhận gen ti thể từ mẹ.
Như vật ở đây người mẹ bị bệnh trong tế bào có thể chứa cả gen bình thường hoặc gen đột biến. Do đó, con có thể nhận gen bình thường hoặc gen đột biến tức là có đứa bị bệnh và có đứa không bị bệnh.
Câu 7:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: CcDD x ♂ CcDd, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Đáp án A
Số loại KG tối đa = ( 4.4 - ).3.2.4 = 240
Số loại KH tối đa = (2.2).2.1.4 = 32.
Câu 8:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một gen có 2 alen quy định:
Biết trong quần thể trên có 16% người bị bệnh và không có đột biến mới xảy ra. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Gen quy định bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Kiểu gen của người II.10 là AA.
(3) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 5/6.
(4) Không thể xác định được kiểu gen của từng người trong thế hệ I.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định.
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen nằm trên NST thường.
=> Ý (1) ĐÚNG.
Quy ước A: bình thường; a: bị bệnh.
II10 không bị bệnh có bố mẹ chưa xác định rõ KG nên có thể có KG AA hoặc là Aa.
=> Ý (2) SAI.
Người III12 bình thường có mẹ bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.
II8 và II9 bình thường sinh con bị bệnh nên có KG Aa.
=> Xác suất KG của III13 là 1/3AA:2/3Aa.
Ta có sơ đồ lai:
III12 x III13:
Aa x (1/3AA:2/3Aa)
1/2A:1/2a 2/3A:1/3a
=> Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh = 1/2.1/3=1/6
=> Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh=1-1/6=5/6
=> Ý (3) ĐÚNG.
I1 và I2 bình thường sinh con bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.
=> Ý(4) SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 9:
Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái theo dạng tháp là do:
Đáp án C
Do sinh vật ở mắt xích phía sau dùng sinh vật phía trước làm thức ăn nên để duy trì được thì sinh khối của sinh vật mắt xích trước phải lơn hơn nhiều mắt xích sau. Tuy nhiên cũng có trường hợp mà sinh khối mắt xích sau lớn hơn mắt xích đứng trước nó. Đó là khi đây là loài rộng thực sử dụng nhiều loài làm thức ăn.
Câu 10:
Quan sát quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh dục đực có kiểu gen người ta thấy có x tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán bị gen. Gọi f tần số hoán bị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là:
Đáp án A
Mỗi tế bào khi có HVG cho 4 giao tử trong đó có 2 giao từ liên kết và 2 giao tử hoán vị.
=> x tế bào có hoán vị sẽ có 2x số giao tử hoán vị.
10 tế bào giảm phân, mỗi tế bào cho 4 giao tử nên tổng số giao tử được tạo ra là 40.
=> Tần số HVG f =2x/40.
=> x=20f
Câu 11:
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, A có tần số là 0,3; B có tần số là 0,7. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Xét từng gen ta có:
A=0,3 => a=0,7.
=> CTDT của quần thể về gen này là 0,09AA:0,42Aa:0,49aa.
B=0,7 => b=0,3
=> CTDT của quần thể về gen này là 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb.
=> Tỉ lệ KG đồng hợp = ( AA + aa). ( BB +bb) = ( 0,09 + 0,49).( 0,09 + 0,48) = 0,3364
=> Tỉ lệ KG dị hợp = 1 - 0,3364 = 0,6636.
Câu 12:
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
Đáp án C
Cách li địa lí không phải nhân tố tiến hoá nhưng góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các nhân tố tiến hoá.
Câu 13:
Ở một loài thực vật lưỡng tính, trong tế bào sinh dưỡng có 10 nhóm liên kết. Xét một cơ thể, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen, mỗi gen có hai alen quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen tác động riêng rẽ hình thành tính trạng. Cho cơ thể nói trên tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang tất cả tính trạng trội ở là:
Đáp án A
Mỗi cặp dị hợp khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ KH trội chiếm 0,75.
=> Tỉ lệ KH mang tất cả tính trạng trội = 0,056
Câu 14:
Giải thích đúng nhất cho việc đa dạng loài ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở vùng ôn đới là:
Đáp án B
Vùng nhiệt đới gần xích đạo do đó luôn nhân được nguồn ánh sáng dồi dào quanh năm đồng thời cùng lượng mưa khá ổn định nên môi trường ở đây có nguồn dinh dưỡng phong phú và môi trường ít biến động. Chính điều này làm cho độ đa dạng về quần xã rất cao.
Câu 15:
Ở người bình thường, số lần phát nhịp nút xoang nhĩ là:
Đáp án C
Nút xoang nhĩ ở người bình thường tự phát xung với tần số 70-80 nhịp/phút.
Nút nhĩ thất tự phát xung với tần số 40-60 nhịp/phút.
Bó His tự phát xung với tần số 30-40 nhịp/phút.
Mạng Purkinje tự phát xung với tần số 15-40 nhịp/phút.
Câu 16:
Khi nói về quần thể sinh vật có các phát biểu sau:
(1) Trong giới hạn mật độ cho phép, sức sinh sản tương đối của quần thể ổn định qua các thế hệ.
(2) Biến động số lượng cá thể không theo chu kì xảy ra khi môi trường sống thay đổi bất thường.
(3) Sức sinh sản của quần thể đạt được tối đa khi mật độ của quần thể ở múc trung bình.
(4) Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng trực tiếp tới cấu tríc tuổi của quần thể.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Mật độ cá thể của quần thể có thể ảnh hưởng gián tiếp đến cấu trúc tuổi của quần thể thông qua sức sinh sản nhưng không nhiều.
Câu 17:
Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
Đáp án D
Quá trình đột biến tạo ra các alen mới thông qua giao phối sẽ phát tán các alen này trong quần thể đi về các KG cung cấp nguyên liệu cho CLTN.
Câu 18:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb.
(3) AaaaBBBB x AaaaBBbb.
(4) AAAaBbbb x AAAABBBb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ có các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thu tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu gen?
Đáp án D
Tách riêng từ locut gen để tính
(1) AAaa x AAAA cho 3 loại KG.
BBbb x BBBb cho 4 loại KG.
=> Đời con cho 12 loại KG.
(2) Aaaa x AAAa cho 3 loại KG.
BBbb x Bbbb cho 4 loại KG.
=> Đời con cho 12 loại KG.
(3) Aaaa x Aaaa cho 3 loại KG.
BBBB x BBbb cho 3 loại KG
=> Đời con cho 9 loại KG.
(4) AAAa x AAAA cho 2 loại KG.
Bbbb x BBBb cho 3 loại KG.
=> Đời con cho 6 loại KG.
Câu 20:
Năm 1953, S.milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Thành phần hoá học nằm trong bình cầu (đóng khung) có phóng điện là:
Đáp án A
Trong thí nghiệm của Miller ông đã sử dụng các chất .
Câu 21:
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án D
Khi môi trường không có glucose thì sẽ xảy ra phiên mã nhằm tạo ra các sản phẩm giúp sinh vật có thể sử dụng các nguyên liệu khác có trong môi trường ví dụ lactose. Lúc này protein ức chế bị biến đổi cấu hình không gian và không thể ức chế quá trình phiên mã.
Câu 22:
Nồng độ trong tế bào là 0,05%; nồng độ ở môi trường là 0,03%. Tế bào sẽ nhận bằng cách:
Đáp án D
Nồng độ trong tế bào cao hơn trong môi trường nên để lấy thì tế bào cần tiêu tốn năng lượng để đi ngược chiều gradient nồng độ. Di đó đây là dạng hấp thụ chủ động.
Câu 23:
Ở một loài thực vật, xét 4 locut gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau, trong đó mỗi locut đều gồm có 2 alen là alen dại và alen đột biến. Đem cây dị hợp cả về 4 cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ đột biến thu được ở đời con theo lý thuyết là bao nhiêu nếu không có đột biến mới xảy ra?
Đáp án A
Ta có phép lai:
AaBbDdEe x AaBbDdEe
Tách riêng mỗi cặp ta thấy đời con cho tỉ lệ KH là 75% bình thường và 25% đột biến.
=> Tỉ lệ bình thường đời con =
=> Tỉ lệ thể đột biến = 1 - bình thường = 1- 0,6836.
Câu 24:
Đâu là kết quả do khuếch đại sinh học?
Đáp án D
Khuếch đại sinh học có thể được hiểu là hiện tượng các chất dinh dưỡng cũng như chất độc tích luỹ với nồng độ tăng dần ở các mắt xích phía sau khi đi vào chuỗi thức ăn.
Câu 25:
Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a: hạt xanh; gen B: hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được có tỉ lệ kiểu hình như sau: 120 vàng, trơn; 40 vàng, nhăn; 120 xanh, trơn; 40 xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp ở là:
Đáp án B
thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy:
Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa x aa => : 1Aa:1aa
Trơn: Nhăn =3 : 1 => P: Bb x Bb => :1BB:2Bb:1bb.
=> P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb aaBb
=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
Câu 26:
Gen quy định màu thân của ruồi giấm trên nhiễm sắc thể số II, để xác định xem gen quy định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên đã làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận:
Đáp án B
: Xám, hồng x Đen , đỏ
: Xám, đỏ
=> Xám là trội hoàn toàn so với đen và đỏ là trội hoàn toàn so với hồng.
=> có thể có KG AaBb thì các gen PLĐL hoặc Ab//aB khi các gen liên kết.
xuất hiện ruồi đen, hồng (đồng hợp lặn).
Xét thấy nếu các gen liên kết trên NST số II thì KG ab//ab. Như vật phải tạo giao tử .
Ta lại biết rằng ruồi giấm đực không xảy ra HVG do đó KG Ab//aB sẽ không thể tạo ra giao tử .
Như vậy gen quy định màu mắt sẽ không thuộc NST số II.
Câu 27:
Chọn đáp án điền vào chỗ trống trong câu sau: “Vi khuẩn phản nitrat biến đổi ....thành .....”
Đáp án B
Chú ý nitrat là còn nitrit là .
Câu 28:
Hạt photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất?
Đáp án C
Bước sóng tỉ lệ thuận với số lượng hạt photon và tỉ lệ nghịch với năng lượng của hạt
Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất còn ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất.
Câu 29:
Một loài động vật xét 2 tính trạng màu lông và chiều cao chân, mỗi tính trạng đều do một locus gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn trên NST thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai phân tích như sau:
- Phép lai 1: Đem lai phân tích con đực lông đỏ, chân cao thấy đời con lai có 50% số con có kiểu hình giống mẹ
- Phép lai 2: Đem lai phân tích con cái lông đỏ, chân cao thấy đời con lai có 30% số con có kiểu hình giống mẹ.
Người ta đem 2 con lông đỏ, chân cao ở 2 phép lai phân tích cho giao phối với nhau. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra hoàn toàn bình thường. Cho các phát biểu sau:
(1) Đời con xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con chiếm 65%.
(3) Đời con xuất hiện số cá thể thuần chủng bằng 1/3 số cá thể không thuần chủng.
(4) Đặc điểm di truyền của 2 giới ở loài này không giống nhau.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Giả sử tính tương phản với lông đỏ, chân cao là lông đen, chân thấp.
Tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp và tính trạng lông đỏ trội hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước:
A: lông đỏ; a: lông đen.
B: chân cao; b: chân thấp.
Với 2 phép lai phân tích khi thay đổi vai trò của KH chân cao, lông đỏ thấy thu được kết quả khác nhau nên có thể nhận thấy 2 tính trạng do 2 gen liên kết với nhau trên cùng 1 NST và ở loài này HVG chỉ xảy ra ở giới cái.
Ở phép lai 1 thấy tỉ lệ KH giống mẹ chân thấp, lông đen chiếm 50% chứng tỏ con đực chân cao, lông đỏ có KG dị hợp đều (AB//ab).
Ở phép lai 2 thấy tỉ lệ KH giống mẹ chân thấp, lông đen chiếm 30% chứng tỏ con cái chân cao, lông đỏ có KG dị hợp đều (AB//ab).
=> Giao tử tạo ra từ con cái là giao tử liên kết.
=> Tần số HVG = (0,5 - 0,3) .2 = 0,4
- Rõ ràng thấy con cái cho đủ các loại giao tử còn con đực cho giao tử lặn do đó đời còn cho đủ các loại KH.
=> Ý (1) ĐÚNG
- Tỉ lệ ab//ab = 0,3.0,5 = 0,15.
=> A-B- =0,5+0,15 = 0,65.
=> Tỉ lệ BDTH = 1- 0,65 = 0,35
=> Ý (2) SAI.
- Tỉ lệ các thể thuần chủng (AB//AB + ab//ab)= 0,3.0,5.2 = 0,3
=> Tỉ lệ cá thể không thuần chủng =1- 0,3 = 0,7
=> Số cá thể thuần chủng =3/7 số cá thể không thuần chủng.
=> Ý (3) SAI
- Ở loài này HVG chỉ xảy ra ở con cái.
=> Ý (4) ĐÚNG
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 30:
Hậu quả của việc gia tăng nồng đọ khí trong khí quyển là:
Đáp án D
Khí tăng trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên và gây nhiều thiên tai.
Câu 31:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Đáp án D
Nhân tố sinh thái gồm nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
Nhân tố vô sinh là các nhân tố trong môi trường. Nhân tố hữu sinh chính là quần xã sinh vật.
Câu 32:
Ở một loài thực vật xét một locus gen có 2 alen trội hoàn toàn là A và a, trong đó, A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Một quần thể xuất phát cấu trúc di truyền có số câu hoa đỏ không thuẩn chủng gấp 3 lần hai kiểu gen còn lại. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp giảm 56,25%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đên thời điểm nói trên có thể là:
Đáp án B
Gọi tỉ lệ KG dị hợp ban đầu là x.
=> x/(1 - x) = 3 => x = 0,6
Ta có:
Câu 33:
Aldosteron kích thích sự tái hâp thu và thải tại:
Đáp án D
Aldosteron được sinh ra ở vỏ của tuyển trên thận dưới sự kích thích của Angiotensin II, có tác dụng tái hấp thụ và thải ở ống lượn xa và ở ống góp.
Câu 34:
Ở trẻ con, thiếu vitamin A sẽ gây ra:
Đáp án A
VTM A có vai trò trong sự chuyển đổi giữa các tế bào sắc tố ở mắt do đó khi thiếu VTM A sẽ gây ra các bệnh lý do mắt trong đó có bệnh quáng gà.
Câu 35:
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Cho các nhận xét sau đây:
(1) Nếu bố mắt bình thường thì toàn bộ con gái sẽ có mắt bình thường.
(2) Nếu mẹ mắt bình thường thì toàn bộ con trai có mắt bình thường.
(3) Nếu bố bị mù màu nhưng mẹ bình thường thì con gái có thể bị mù màu.
(4) Nếu một cặp vợ chồng có con gái bị mù màu thì tất cả con trai của họ sẽ bị mù màu.
Số phát biểu sai là:
Đáp án B
Xét từng đáp án ta có:
(1) Bố mắt bình thường có KG , do đó toàn bộ con gái sẽ nhận giao tử từ bố do đó có mắt bình thường. => ĐÚNG.
(2) Mẹ mắt bình thường có thể có KG hoặc . Nếu mẹ có KG thì con trai có thể nhận giao tử và bị mù màu. => SAI.
(3) Bố mù màu có KG , mẹ bình thường có hoặc . Nếu mẹ có KG thì con gái có thể nhận giao tử từ cả bố và mẹ và bị mù màu.
=> ĐÚNG.
(4) Nếu có con gái bị mù màu thì mẹ vẫn có thể có KG , khi đó con trai có thể nhận từ mẹ và sẽ không bị mù màu. => SAI
Như vậy có 2 ý đúng.
Câu 36:
Thời kì trơ tuyệt đối của nơron:
Đáp án D
Kênh mở rộng trong pha khử cực và phần đầu pha tái cực. Thời kì trơ là do kênh mở. Do đó thời kì trơ có thể xuất hiện ở khử cực và phần đầu tái cực.
Câu 37:
Nếu hệ số hô hấp (RQ) <1 thì nguyên liệu hô hấp là chất nào trong các chất sau đây:
Đáp án D
Axit stearic là lipit do đó có hệ số hô hấp < 1.
Hoặc ta có thể dựa vào tỉ số giữa C và O trong phân tử. Thấy só O < C thì hệ số hô hấp < 1.
Câu 38:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, cho các kết luận sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phần tử ADN tạo nên nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN.
(3) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo NTBS xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo NTBS xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Những kết luận đúng là:
Đáp án B
Xét từng ý ta có:
(1) Tái bản ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản. => ĐÚNG
(2) Trong dịch mã sự kết cặp bổ sung giữa các Nu trên mARN với các Nu của tARN chỉ xảy ra từ bộ ba mở đầu còn đoạn trước đó thì không. => SAI
(3) Tái bản ADN có sự kết hợp các Nu ở tất cả các Nu trên 2 mạch đơn => ĐÚNG.
(4) Trong phiên mã sự kết hợp các Nu xảy ra trên mạch gốc của gen => ĐÚNG
Câu 39:
Số hạt trong quả được quyết định bởi số:
Đáp án D
Trong túi phôi chứa bao nhiêu phôi thì sẽ bấy nhiêu hạt, mỗi phôi 1 hạt.
Câu 40:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân từ. Hai phân tửu ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
Phân tử nào có nhiều liên kết hyđro hơn thì sẽ bền vững hơn và có nhiệt độ nòng chảy cao hơn.