Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 15726 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

RNA là hệ gen của một số loại virus . ví dụ như virus HIV

Một số virus có hệ gen là DNA

100% vi  khuẩn có hệ gen là DNA


Câu 2:

Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C

B sai vì ngủ nhiều, sống ở trạng thái nghỉ ngơi để tránh tiêu hao năng lượng để thích nghi với  sự khan hiếm thức ăn của mùa đông


Câu 3:

Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là : là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base nito (146 cặp nucleotit)  , cuộn  134vòng quanh lõi histon


Câu 4:

Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định =>  chịu tác động lớn của điều kiện môi  trường

Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường


Câu 5:

Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin


Câu 6:

Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?

Xem đáp án

Đáp án C

Đảo đoạn  không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST là


Câu 7:

Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhận biết tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp thì  thể truyền cần có gen đánh  dấu

Ví dụ người ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi khuẩn

Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử DNA tái tổ hợp

Khi sống trong môi trường kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp , không chứa gen kháng kháng sinh sẽ chết

Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót


Câu 8:

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không chính xác là C

Quá trình tự sao ( nhân đôi DNA ) có cần sử dụng các đoạn ARN mồi

=> Để tổng hợp được các đoạn mồi thì cần có các ribonucleotit


Câu 9:

Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?

Xem đáp án

Đáp án D

Loài Homo Habilis (người khéo léo) xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ

ð D sai


Câu 10:

Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu chính xác là A

B sai, kích thước và các đặc trưng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường sống, đặc biệt là vào nguồn thức ăn

C sai, ở các loài có xương sống, tỉ lệ giới tính tuy thuộc từng loài khác nhau

D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa, tốc độ tăng trưởng chậm dần và thường không tăng trưởng, duy trì ở trạng thái cân bằng cho quần thể


Câu 11:

Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Đối tượng không được coi là sinh vật biến đổi gen là chuối nhà (3n)

Chuối nhà là sinh vật đột biến số lượng NST


Câu 12:

Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do

Xem đáp án

Đáp án C

Các loài thú ấy thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa.

Ví dụ lạc đà thu nước từ cỏ chúng ăn và dự trữ lại


Câu 13:

Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên”“biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm giống nhau trong tác động của CLTN và biến động di truyền là  chúng đều là các nhân tố tiến hóa

=>Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 14:

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án D

Bằng chứng được xem là tiến hóa trực tiếp là hóa thạch

Các  bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp


Câu 18:

Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu không đúng là A

Khi môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể ( môi trường lí tưởng ) thì quần thể sẽ  tăng trưởng cực đại

Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn do nguồn sống của môi trường bị giới hạn


Câu 19:

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Khẳng định chính xác là A

Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa hình thành được loài mới

B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể

C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN

D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau


Câu 21:

Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:

(1)  Abab Dd x  aBabdd       

(2) AbabDd x  Abab DD          

(3) ABab DD x Ababdd

(4)  aBab Dd xAbAb Dd        

(5) Abab Dd x aBabDd              

(6)AbaB Dd xAbaB Dd

Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Không có đột biến nhưng vì hoán vị vẫn xảy ra nên:

1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8

2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2

3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4

4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4

5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8

6 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8

Vậy có 3 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1, 5 và 6


Câu 22:

Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:

Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:

(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X

(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.

(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.

(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét cặp vợ chồng I.1 x I.2 :

Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh

ð A bình thường >> a bị bệnh

Xét cặp vợ chồng II.1 x II.2

     Chồng bị bệnh sinh con trai bình thường

ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y

Xét cặp vợ chồng III.5 x III.6 :

     Người vợ bị bệnh sinh con trai bình thường

ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

Vậy gen nằm trên NST thường

     Nếu người III.6 dị hợp : Aa

     Cặp vợ chồng III.5 x III.6 : aa x Aa

Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 người con IV.5 và IV.6 theo đúng thứ tự trên – đứa thứ nhất là con trai, KH bình thường, đứa thứ 2 là con gái, KH bình thường là     (12.12).(12.12)=116   =6,25% 

Trong phả hệ :

Những người có kiểu gen aa là :  II.2  III.3  III.4  III.5  IV.1

Những người có kiểu gen Aa là I.1  I.2  II.1  III.1  III.2  IV.5  IV.6  IV.7

Những người chưa biết kiểu gen là : II.3  II.4  III.6  IV.2  IV.3 IV.4

Vậy có 6 người chưa biết kiểu gen

Nhận xét đúng là 4 và 5


Câu 23:

Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ

Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp


Câu 24:

Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là

Xem đáp án

Đáp án A

P: đực không râu x cái có râu

F1 : 75% không râu : 25% có râu

Do tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính

P : Aa x aa

F1 : 1Aa : 1aa

Đáng lẽ ra kiểu  đời con phải là : 50% có râu : 50% không râu

Như vậy : 25% con con do ảnh hưởng của giới tính nên dã không có râu

F1  : Cái : 1Aa : 1aa

       Đực : 1 Aa : 1aa

Mà theo đề bài là đực không râu x cái có râu

Vậy Aa : con cái biểu hiện có râu, con đực biểu hiện không râu

A có râu, a không râu

F1 ngẫu phối

F2 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

Ngẫu phối các thế hệ tiếp theo

F6 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

Có râu bằng : 1/16 + 6/16 : 2 = 4/16 = ¼

Không râu bằng : 3/4

Vậy tỉ lệ KH là 3 không râu : 1 có râu


Câu 25:

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:

(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.

(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.

(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.

(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.

Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là

Xem đáp án

Đáp án A

P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa

Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền

Tần số alen A là 0,5 + 0,2/2 = 0,6

Tần số alen a là 0,4

Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối

Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Kiểu giao phối của quần thể trên là  giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn hoàn toàn

Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa

Vậy các phát biểu sai là (1) (2) (4)


Câu 26:

Đặc trưng về sự phân bố các quần thể trong không gian của quần xã có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan của hệ sinh thái. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu không chính xác là D

Sai từ luân phiên

Đi từ chân núi lên đỉnh núi thì các thực  vật phân bố theo thứ tự từ loài thực vật lá rộng thường xanh→ thực vật lá rộng rụng theo mùa → thực vật lá kim


Câu 27:

Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình


Câu 28:

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, tơn nơ là nữ, mang kiểu gen là X0

B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều  nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22

C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin thay thế axit amin : acid Glutamic bằng valin


Câu 29:

Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi không có chất cảm ứng (Lactose)

Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép các gen cấu trúc phiên mã

Tuy nhiên , ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa, để tổng hợp  phân tử mARN của  gen điều hòa => tông hợp protein


Câu 30:

Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là

Xem đáp án

Đáp án B

Chuỗi thức ăn có thể dã nhận thấy là : B

Vì  màu đông  co ít ánh nắng => cỏ ít quang hợp => sinh vật sản xuất kém phát triển .

Thay vào đó chuỗi thức ăn bắt đầu sinh vật sử dụng  xác động thực vật mùn  bã hữu cơ phát triển


Câu 31:

Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra

Xem đáp án

Đáp án C

Không có trao đổi chéo xảy ra

Một số tế bào, không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locus A và B ó không có sự phân li 1 NST kép thành 2 NST đơn ở kì sau giảm phân II

Do đó nhóm tế bào này có thể tạo ra 3 loại giao tử về cặp NST này là

Ab Ab         và      aB aB         và      0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

Tổng cộng có 5 loại giao tử về cặp NST chứa locus A và B

Vậy cơ thể trên giảm phân cho số loại giao tử tối đa là

     5 x 2 = 10


Câu 32:

Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?

Xem đáp án

Đáp án B

Các hình ta có thể bắt gặp trong quá trình giảm phân là I,III, IV, V, VI

Vì loài có bộ NST 2n = 2 => II là hình ảnh phân li của 4 NST đơn về hai cực của tế bào ( nguyên phân )


Câu 33:

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu chính xác là C


Câu 34:

Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử 2 quần thể có kích cỡ bằng nhau

Thế hệ thứ nhất :

     Quần thể A : tần số alen D là 0,8, tần số alen d là 0,2

     Quần thể B : tần số alen D là 0,3, tần số alen d là 0,7

Sau 4 thế hệ, tỉ lệ alen d trong quần thể A là

     0,2 + 0,7 x 0,2 x ( 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83) = 0,61328

Nhưng vậy, chia lại tỉ lệ, tần số alen d ở quần thể A chiếm : 0,613280,8+0,61328=0,434


Câu 35:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là

Xem đáp án

Đáp án A

1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li cặp Bb ở giảm phân I tạo ra 2 giao tử Bb và 2 giao tử không chứa NST của cặp này

ð Vậy tỉ lệ giao tử Bb chiếm ½ số giao tử được tạo ra từ các tế bào bị rối loạn phân li

ð Vậy 12% số tế bào bị rối loạn phân li tạo ra 6% số giao tử chứa Bb

Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là 0,5 x 0,06 x 0,5 = 0,015 = 1,5%


Câu 37:

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen  AbaB có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.

Xem đáp án

Đáp án B

Do 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết

ð Tỉ lệ số giao tử mang gen hoán vị bằng một nửa tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị

ó Tần số hoán vị gen bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị


Câu 41:

Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?

Xem đáp án

Đáp án D

P dị hợp tự thụ

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng = 9 : 7

ð Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

     Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1

ð Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen

D chín sớm >> d chín muộn

3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

ð 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST

Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương

Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%

ð Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

ð Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%

ð Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là 0,16=0,4 ( lớn hơn 0,25)

ð Vậy ad là giao tử mang gen liên kết

ð P : ADadBb và tần số hoán vị gen f = 20%

ð Nhận định đúng là D


Câu 42:

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng

F1 : 100% cao, đỏ nhạt

F1 x F1

F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng

Có tính trạng màu hoa :

          F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng

Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.

Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn

Có tính trạng chiều cao thân :

     F2 :  3 cao : 1 thấp

     Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định

     D cao >> d thấp

Giả sử 3 gen phân li độc lập

F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài

ð 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Mà Aa và Bb có vai trò tương đương

ð Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ thấp trắng adadbb là 1/16

Mà tỉ lệ bb = 0,25

ð Tỉ lệ bằng adad=1/4

ð Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5

ð F1 : ADad Bb và liên kết gen hoàn toàn

Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb

ð Thấp hồng có thể có 2KG là Adadbb+adad Bb

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

ð  ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là adad Bb

Thấp hồng F2 x thấp hồng F2 :adad Bb x adad Bb

Đời con, thấp trắngadad bb bằng : 1 x 0,25 = 0,25 = 25%

Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB , AABb

ð Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là ADaDBB, ADadBB, ADADBB, ADAdBb 

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

ð Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là  ADadBB, ADADBb 

Vậy các kết luận sai là (3)

Đáp án A


Câu 43:

Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A


Câu 44:

Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử số lần nguyên phân là x

1 tế bào sinh dục đực nguyên phân x lần tạo 2x tế bào.

     2x tế bào giảm phân tạo 4.2x tinh trùng

1 tế bào sinh dục cái nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào

     2x tế bào giảm phân tạo 2x trứng

Có tổng số giao tử (trứng +tinh trùng) là 160 = 4.2x + 2x

Giải ra, x = 5

Đặt bộ NST lưỡng bội của loài là 2n

Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn trứng là :

     4.2x.n - 2x.n = 3.2x.n = 96n = 576

=> vậy n  = 6

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%

ð Số trứng thụ tinh là 6,25% . 2x = 0,0625 x 32 = 2

ð Có 2 tinh trùng đã thụ tinh

ð Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 24.2x=24.32=1,5625% =1,5625%


Câu 46:

Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?

(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.

(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.

(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.

(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.

Xem đáp án

Đáp án C

P: cao, đỏ A-B-  x thấp, đỏ aaB-

F1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn

Cây thấp đỏ có kiểu gen là aBab 

Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%

ð Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%

ð Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị

ð Cây cao đỏ P:AbaB , tần số hoán vị gen là f = 28%

F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau

Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen

Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là :

Các phát biểu sai là (2)


Câu 47:

Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:

(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.

(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.

(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.

(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong  xác suất 22%.

Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp vợ chồng :

     Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là XbaY 

        Bố vợ bị cả 2 bệnh

ð Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là XBA Xba 

Tần số hoán vị gen f = 12%

Người vợ cho giao tử : XBA=Xba=0,44 =0,44  và XbA=XBa =0,06

(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng (XbA XBA  +XbA XBa)là

0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25

(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ () và giao tử liên kết của bố (Y)

(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh

(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%

Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)


Câu 48:

Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A

 loại kiểu gen dị hợp về gen B

Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75


Câu 49:

Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là 

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256

Số lần nguyên phân là log2256=8 

Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con

Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường

Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra :

     2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)

     2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)

28 tế bào bình thường

Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3 lần

Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16


Câu 50:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:

(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.

(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.

(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.

(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.

Số kết luận chính xác là

Xem đáp án

Đáp án C

F1 : AaBb tự thụ phấn

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Kiểu hình : 9 đỏ : 3 xanh : 4 trắng

Hoa xanh F2 : 1AAbb : 2Aabb

Hoa xanh F2 x hoa xanh F2 :

Giao tử : 2/3Ab : 1/3ab

F3 : 8A-bb : 1 aabb

ó 8 xanh : 1 trắng

Tỉ lệ cây xanh thuần chủng là 2/3 x 2/3 = 4/9

Trong số các cây hoa xanh F3 , tỉ lệ cây thuần chủng là 4/9 : 8/9 = 50%

Các kết luận đúng là (1) (3) (4)


Bắt đầu thi ngay