30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
15711 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định đúng về thể dị đa bội
Đáp án : C
Thể đa bội nói chung thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật
Nó chứa các bộ NST lưỡng bội của các loài khác nhau
Nó có khả năng sinh sản hữu tính, khi giảm phân có hiện tượng tiếp hợp hình chữ thập
Câu 2:
Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.
Số đáp án đúng là
Đáp án : D
(1) Đúng. Cây tam bội khi giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => giao tử chết => k sinh sản hữu tính
(2) Đúng
(3) Đúng. Thể tam bội không tạo hạt do không sinh sản hữu tính,ứng dụng tạo các loại quả không hạt, làm tăng kích thước quả
( dưa hấu không hạt, cam không hạt...)
(4) Sai. Ví dụ loài có 2n=24 thì 3n = 36
(5) Đúng
(6) Đúng. Giao tử 2n của cây 4n kết hợp giao tử n của cây 2n tạo cây 3n. Hoặc giao tử 2n của cây bị đột biến trong quá trình hình thành giao tử kết hợp giao tử n cây 2n bình thường tạo cây 3n
Câu 3:
Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
Đáp án : A
Thể đột biến Aaa có thể là thể tam bội hoặc thể ba nhiễm
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : B
Ta có 2n = 14 => n = 7 nên thể 4 là 16 NST
Câu 5:
Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp ARN là
Đáp án : D
ARN luôn được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’ nên mạch gốc để tổng hợp nó phải là mạch 3’ – 5’. Đây còn được gọi là mạch mã gốc của gen
Câu 6:
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
1. ADN 2. mARN 3. tARN 4. Ribôxôm
5. axitamin 6. chất photphat cao năng (ATP)
Phương án đúng là
Đáp án : D
Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã phân tử protein gồm có : mARN , t ARN , riboxoom , axit amin và ATP
ADN là mạch khuôn tổng hợp mARN, thông qua mARN truyền thông tin quy định tổng hợp protein.
ADN gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp phân tử protein
Câu 7:
Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
Đáp án : D
Đột biến biến thay thế là đột biến trung tính do hiện tượng đột biến đồng nghĩa ( mã di truyền đột biến và mã gốc ban đầu
cùng mang thông tin mã hóa aa ) => không làm thay đổi axitamin => không ảnh hưởng đến chức năng của protein =>
không gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật
Mã đột biến và mã ban đầu cùng mang thông tin mã hóa cho một loại aa => đặc điểm tính thoái háo của mã di truyền
Câu 8:
Nhận định nào KHÔNG đúng khi nói về sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án : A
Gen nhân sơ là gen không phân mảnh => không giống như gen của sinh vật nhân thực( có xen kẽ intron exon)
=> mARN sau khi tổng hợp được sử dụng trực tiếp vào quá trình dịch mã
Câu 9:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình
nào sau đây?
(1) Phân tử AND mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử Protein. (4) Quá trình dịch mã
Đáp án : B
Ở ADN là liên kết bổ sung được thể hiện là A-T, G – X và ngược lại
tARN có đoạn mạch kép thể hiện NTBS : A-U, G-X, và ngược lại
Dịch mã có sự kết cặp bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN theo NTBS A-U, G-X
Protein đơn phân là axitamin , các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptid, ngoài ra cấu hình ổn định của protein
còn có sự đóng góp của các liên kết, tương tác yếu, protein không cấu tạo theo nguyên tác bổ sung
Câu 10:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn tuy làm thay đổi vị trí gen nhưng không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST
Câu 11:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho hai alen của cùng một gen sẽ cùng nằm trên một NST đơn?
Đáp án : A
Gen trên đoạn lặp sẽ có 2 bản sao của một gen cùng nằm trên 1 NST
Câu 12:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nanomet?
Đáp án : A
Cấu trúc hiển vi của NST như sau :
ADN (2nm) => nucleosome ( sợi cơ bản) ( 11nm) => sợi nhiễm sắc (30nm) => sợi siêu xoắn (300nm) => cromatit (700 nm)
Câu 13:
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến chuyển đoạn không cân giữa hai cặp NST số 22 và số 9?
Đáp án : B
Bệnh khóc tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 5
Bệnh toc nơ do đột biến thể một nhiễm thiếu 1 NST giới tính X (XO)
Bệnh Đao do đột biến thể ba nhiễm thừa 1 NST số 21( 3 NST số 21)
Đột biến chuyển đoạn không cân giữa hai cặp số 22 và số 9 => Mất đoạn trên NST số 22 và số 9 =>
Mất trên NST số 22 bị bệnh ung thư máu
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội?
(1) Thể lệch bội mang bộ NST của hai loài khác nhau.
(2) Thể lệch bội có khả năng sinh trưởng, sinh sản hữu tính bình thường.
(3) Thể lệch bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(4) Ở người đa số lệch bội gây chết ở giai đoạn sớm.
(5) Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST
Đáp án : C
Thể lệch bội vẫn mang 1 bộ NST của loài đó => 1 sai
Thể lệch bội gây mất cân bằng gen nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển , thể lệch bội thường không
có khả năng sinh sản => 2 sai
Thể lệch bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật, một phần do ở động vật có cơ chế xác định giới tính
phức tạp=> 3 sai
Ở người, đa số thể lệch bội đều chết ở giai đoạn sớm, chỉ một số thể lệch bội ở các NST có kích thước nhỏ
( như NST số 21) hoặc NST giới tính X( do chỉ 1 NST X hoạt động, còn bị bất hoạt)hoặc Y chứa ít gen nên ít
ảnh hưởng đến mất cân bằng gen hơn là có thể sống sót, tuy nhiên cấu tạo và hoạt động chức năng của các bộ
phận cơ thể không được bình thường=> 4 đúng
Thể lệch bội có thể dùng để xác định vị trí của gen trên NST => 5 đúng
Câu 15:
Nhận định KHÔNG đúng về đột biến gen?
Đáp án : D
Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế nu => D sai
Đột biến gen dễ xảy ra nhất trong quá trình nhân đôi ADN
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp,còn biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
Câu 16:
Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là
Đáp án : C
Thể 1 có bộ NST 2n-1= 23
Ở kì sau NST kép tách thành 2 NST đơn và tế bào vẫn chưa phân chia => bộ NST = 2x(2n-1) = 46
Câu 17:
Để mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin, tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
Đáp án : C
Chuỗi polypeptid hoàn chỉnh có 300 axit amin .
Chuỗi polypeptit sơ khai có 300 + 1 = 301 axit amin
m ARN có số bộ ba mã hóa axit amin là 301 mã di truyền
=> Số bộ ba trong phân tử mARN là : 301 + 1 = 302 ( mã )
Câu 19:
Ở ngô 2n = 20. Nếu xảy ra đột biến lệch bội sẽ có tối đa bao nhiêu dạng thể ba?
Đáp án : D
Mỗi cặp NST sẽ cho 1 dạng thể ba -> số dạng thể ba = n = 10
Câu 20:
Một loài thực vật có 2n = 12. Số dạng thể một kép tối đa của loài là bao nhiêu?
Đáp án : B
Thể một kép có 2 cặp NST bất kì trong 6 cặp có 1NST, các cặp còn lại bình thường
Số cách chọn 2 cặp NST bất kì trong 6 cặp là : 6C2 = 15
Vậy có tối đa 15 dạng thể 1 kép
Câu 21:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là
Đáp án : A
Mỗi cặp NST trong cặp tương đồng gồm hai chiếc có nguồn gốc khác nhau : một cái có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ
Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16
Câu 22:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, đã xảy ra đột biến trong giảm phân I ở cặp gen Aa, cặp gen Bb giảm phân bình thường và giảm phân II diễn ra bình thường. Giao tử được tạo ra có kiểu gen thế nào?
Đáp án : C
Cặp gen Aa rối loạn phân li trong giảm phân I nên kết thúc giảm phân II sẽ cho Aa và giao tử O
Cặp gen Bb giảm phân bình thường kết thúc giảm phân cho giao tử B và b
Vậy kết thúc giảm phân tế bào cho 4 loại giao tử: AaB, Aab, B, b
Câu 23:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXY trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, đã xảy ra đột biến trong lần giảm phân II của cặp XY, giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường. kiểu giao tử được tạo ra là
Đáp án : B
Rối loạn giảm phân II cặp XY => tạo XX và YY
Aa phân li bình thường => tạo A và a
=> Các loại giao tử : AXX, aXX, AYY, aYY
Câu 24:
Ở một loài có 2n = 6. Trong giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp NST, các cặp NST khác đều có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa được hình thành theo lý thuyết là
Đáp án : D
2n = 6 => n = 3 , loài có 3 cặp NST tương đồng
1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm cho 4 loại giao tử
2 cặp còn lại chỉ cho 2 loại giao tử
=> Số loại giao tử : 4x2x2= 16
Câu 25:
Một gen trong quá trình nhân đôi đã bị tác động của chất 5-BU gây đột biến gen thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Nếu gen ban đầu nhân đôi 5 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu gen con mang đột biến?
Đáp án : C
Gen nhân đôi 5 lần thì số phân tử AND được tạo ra sẽ là :
2 5 = 32
Số gen con đột biến sẽ là : 32 : 2 – 1 = 15
Câu 26:
Một gen trong quá trình nhân đôi đã xảy ra sự kết cặp không đúng nguyên tắc bổ sung, Guanin dạng hiếm kết cặp với Timin làm cho cặp G-X bị thay bằng cặp A-T. Nếu gen bị đột biến nhân đôi 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu gen con mang đột biến?
Đáp án : A
Gen nhân đôi 3 lần thì số gen con được tạo ra là 2 3 = 8 gen
Số gen đột biến được tạo ra là 8/2 -1 = 3 gen
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của mã di truyền?
Đáp án : C
Các đặc điểm mã di truyền :
- Mã bộ ba
- Liên tục,không chồng gối
- Đặc hiệu ( mỗi bộ ba mã hóa 1 aa)
- Thoái hóa ( 1 aa có thể được quy định bởi nhiều bộ ba)
- Phổ biến ( dùng chung cho tất cả sinh vật, trừ một vài ngoại lệ)
Câu 28:
Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
Đáp án : D
Tổng hợp protein được coi là quá trình dịch mã.trong qua trình này, tARN được coi là “người phiên dịch”.chúng dịch thông tin trên mARN thành trình tự các axitamin trong chuỗi polypeptid
Câu 29:
Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
(1) loại tác nhân gây đột biến. (2) đặc điểm cấu trúc của gen.
(3) cường độ, liều lượng của tác nhân. (4) chức năng của gen.
(5) cơ quan phát sinh đột biến.
Số ý đúng là
Đáp án : A
1.Tác nhân gây đột biến mạnh => tần số đột biến cao => 1 đúng
2.Gen có cấu trúc càng bền vững càng khó bị đột biến ( ví dụ gen có nhiều G-X thì liên kết hidro nhiều,
bền hơn,khó đột biến hơn)=> 2 đúng
3.Liều lượng,cường độ càng lớn => tần số đột biến càng cao => 3 đúng
4. Chức năng của gen và cơ quan phát sinh đột biến không liên quan đến tần số đột biến=> 4 và 5 sai
Câu 30:
Trong cơ chế điều hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có Lactozo và khi môi trường không có Lactozo?
Đáp án : B
- Cả khi có và không có lactose, tế bào vẫn tổng hợp protein ức chế
- Khi không có lactose, protein ức chế gắn vào operator ngăn cản phiên mã
- Khi có lactose, lactose sẽ gắn vào protein ức chế làm thay đổi cấu hình của protein ức chế => protein ức chế bị bất hoạt không gắn vào Operator được => ARN pol có thể tiến hành phiên mã
Câu 31:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với ở sinh vật nhân sơ ở những điểm nào?
(1) chiều nhân đôi (2) hệ enzim tham gia nhân đôi ADN
(3) nguyên liệu của sự nhân đôi (4) số lượng đơn vị nhân đôi
(5) nguyên tắc sử dụng trong cơ chế nhân đôi
Đáp án : C
Nhân đôi ở nhân thực hay nhân sơ, mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’-3’ , nguyên liệu đều gồm các loại
nucleotit giống nhau, đều tuân theo nguyên tắc khuôn mẫu, bán bảo toàn,ngược chiều.
Số lượng enzim tham gia trong nhân đôi ADN ở nhân thực đa dạng hơn nhiều so với nhân sơ
Nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trên mỗi ADN, trong khi đó ở nhân sơ chỉ có 1
Câu 32:
Trong điều hòa hoạt động gen của một operon Lac, giả thiết nếu gen điều hòa (R) bị đột biến dẫn đến đột biến của protein ức chế khiến nó không bám được vào vùng vận hành thì điều nào sau đây sẽ xảy ra?
Đáp án : D
Protein ức chế k bám được vào vùng vận hành => không ức chế đuợc quá trình phiên mã => các gen được phiên mã liên tục
Câu 33:
Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axitamin mở đầu Mêtiônin là:
Đáp án : C
ở mARN là 5’ AUG 3’ là bộ ba mang thông tin mã hóa của Metiônin => tARN là 3’ UAX 5’
Câu 34:
Đặc điểm nào chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?
Đáp án : B
Thể dị đa bội có thể mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau trong khi đó thể tự đa bọi chỉ mang bộ NST của 1 loài
Câu 35:
Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án : C
Codon nằm trên mARN. Có 3 codon quy đình tín hiệu kết thúc ( theo chiều 5’ – 3’): UAA, UAG, UGA
Câu 36:
Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C
Enzim ADN pol tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’
Câu 37:
Ở một loài thực vật có 2n=14. Một cá thể của loài khi phân tích tế bào sinh dưỡng thấy có 13 NST trong một tế bào, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi. Đột biến nào đã xảy ra với tế bào đó?
Đáp án : D
Mất NST , lặp đoạn NST đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào
Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng NST
=> Sát nhập một NST của cặp nào đó vào NST của cặp khác => giảm số lượng NST trong tế abof hàm lượng gen không thay đổi
Câu 38:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) mã di truyền là mã bộ ba (2) có 62 mã bộ ba
(3) có 3 mã mang tín hiệu kết thúc (4) được sử dụng trong phiên mã
(5) được sử dụng trong dịch mã (6) có 61 bộ ba mã hóa axitamin
Đáp án : A
Mã di truyền là mã bộ ba=> 1 đúng
Có 43= 64 bộ ba mã hóa (61 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba kết thúc- không mã hóa axit amin) => 2 sai , 3 đúng , 6 đúng
Mã di truyền được thể hiện trong dịch mã qua sự ghép cặp của bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao trên mARN=> 5 đúng , 4 sai
Câu 39:
Người thuộc dạng hội chứng Claiphento được gọi là
Đáp án : A
Nguoi Claiphento có 3 NST giới tính ( XXY) => thể ba
Câu 40:
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hoàn tất khi
Đáp án : A
Riboxom tiếp xúc bộ ba kết thúc => chuỗi polypeptid tổng hợp được tách ra, riboxom tách ra 2 tiểu phần rời khỏi mARN
Câu 41:
Quy luật phân li của Menden thực chất nói về
Đáp án : B
Quy luật phân ly nói đến sự phân ly đồng đều của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử, được hiểu theo thuật ngữ hiện đại “ Mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp”
Câu 42:
Thực chất tương tác gen là gì?
Đáp án : B
Các gen k tương tác trực tiếp với nhau mà sản phẩm của các gen mới tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng
VD: Tương tác 9:7
Gen 1 -> enzim 1, gen 2 -> enzim 2. Hai enzim này tham gia trong qua trình chuyển hóa chất không màu 1 thành chất không màu 2 và chất không màu 1 thành chất màu đỏ trong chuỗi chuyển hóa chỉ khi cơ thể có cả 2 enzim mới cho màu hoa đỏ, nếu không sẽ cho màu trắng
Câu 43:
Nhận định đúng về gen đa hiệu là
Đáp án : A
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng
Câu 44:
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về hoán vị gen
Đáp án : A
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng
Câu 46:
Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 ?
Đáp án : C
Ta có 3:3:1:1 = ( 3:1)x(1:1)
=> P có 1 gen cả bố mẹ đều dị hợp
1 gen chỉ có bố hoặc mẹ dị hợp, P còn lại đồng hợp lặn
1 gen còn lại bố mẹ cho kiểu hình đồng tính 100%
=> AabbDD x AaBbdd
(1:1) x(3:1) x(1:1) (1:1) x(1:1) x(1:1) (3:1) x(1:1)x 1 (3:1) x(3:1) x(1:1)
Câu 47:
Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây:
P: AabbDd x AaBbDd
Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu?
Đáp án : D
P: AabbDd x AaBbDd
Số kiểu gen : 3x2x3= 18 KG
Số kiểu hình : 2x2x2=8 KH
Câu 49:
Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở một cặp NST khác gen B quy định mầu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định mầu hoa trắng. Cho cây F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, ở F2 xác suất thu được cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng là bao nhiêu khi lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp – hoa đỏ?
Đáp án : C
Cây F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp – hoa đỏ
Xác suất kiểu gen : aaBb : aaBB
ð Xác suất thu được cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng:
Câu 50:
Cho phép lai sau:
P hoa mầu hồng x hoa mầu hồng
F1 thu được tỉ lệ: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng. Nếu tính trạng mầu hoa do một gen quy định thì có thể kết luận
Đáp án : B
Mầu đỏ là trội không hoàn toàn so với mầu trắng
A A – đỏ aa trắng Aa - hồng
P: Aa( hồng ) x Aa (hồng )
F1: 1 AA : 2 Aa : 1aa
TLKH : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng