IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 15907 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau:  A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là

Xem đáp án

Đáp án : D

Đây là hậu quả của đột biến đảo đoạn. Đảo đoạn A B C D E F . G H I K thành A B C D G F E H I K –

=>  Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST => ảnh hưởng đến hoạt động của gen


Câu 2:

Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì

Xem đáp án

Đáp án : B

Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp  sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin

Tính trạng màu lông của thỏ chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường , nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen


Câu 3:

Hoán vị gen có vai trò

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.      2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền .      4. làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án : C

4 chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền ( cân bằng )  giữa 2 NST  trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST


Câu 4:

Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án : D

Qui luật làm hạn chế biến dị tổ hợp là liên kết gen.

Các gen liên kết trên cùng 1 NST nếu không có hoán sẽ di truyền cùng nhau, ít có khả năng tạo biến dị tổ hợp


Câu 5:

Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó

Xem đáp án

Đáp án : C

Do cơ thể sinh vật qui quá trình tiến hóa và chọn lọc đã hướng đến việc gần như hoàn thiện hoàn toàn nên đột biến làm thay đổi chức năng của protein thường là có hại

Nhưng chưa thể khẳng định ngay được 100% là có hại vì còn cần phải xem xét sự tương tác giữa protein đó trong cơ thể, tính trạng mà nó tham gia tạo thành trên sinh vật với môi trường.

Do đó, đôi khi là có lợi nhưng rất hiếm gặp

Vậy kết luận đúng nhất là : một số có lợi và đa số có hại  cho thể đột biến


Câu 6:

Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là

Xem đáp án

Đáp án : D

Cơ thể dị hợp  3 cặp gen

=> Xét cặp gen Aa  =>  giao tử chứa NST chứa alen A = a = 50%

=>  Tỉ lệ giao tử chứa alen BD bằng 16% : 0,5 = 32% > 25%

=>  BD là giao tử mang gen liên kết

=> Kiểu gen của cơ thể là AaBDbd  và tần số hoán vị gen là f = (50% - 32%) x 2 = 36%


Câu 7:

Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án : D

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D

P: x   với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%

Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1

Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1x 0,1 = 0,01 = 1%

Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%

Đáp án D

Các phương án A,B,C đều có 1 bên P là  AbaB không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1:2:1


Câu 8:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét bệnh điếc

Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường

=>  Người vợ có kiểu gen dạng (13AA; 23Aa) 

Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường

=> Người chồng có kiểu gen Aa

Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là :12.13=16 

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là 56 

Xét bệnh mù màu

Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường

=>  Bố mẹ vợ có kiểu gen : XMY x XMXm

=>  Người vợ có dạng : (12XMXMxXMXm) 

Người chồng bình thường : XMY

Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

  56.12=512 = 41,7%


Câu 9:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét có thể đực có  kiểu gen AaBb  có một số tế bào không phân li 

=> Nhóm tế bào không phân li tạo ra số kiểu gen là : AaB , Aab , Aa

=> Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là : AB , Ab , aB , ab .

Xét cơ thể cía cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra giao tử : ABb và Bb

=> Số kiểu gen được tạo ra là  7 x 2  = 14 ( kiểu gen)


Câu 11:

Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của  Menden là

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định ( theo quan niệm hiện đại là alen )  - Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử  có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ 


Câu 13:

Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do  quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét màu lông trắng

F1 : lông trắng A- x  lông trắng A-

F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám

F2 có 8 tổ hợp lai =  4 x 2

Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb

2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen

Có lông đen aaB- = 18 

=>  Tỉ lệ B- = 12 

=>  F1 : Bb x bb

Vậy F1 : AaBb x Aabb

Xét tính trạng chiều dài lông :

F2 : 1 dài : 1 ngắn

=>  F1 : Dd x dd

Xét 2 tính trạng :

1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)

F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST

Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng

-          Aa và Dd cùng trên 1cặp  NST tương đồng :

Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd

<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)

Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)

=>   A và D không nằm trên 1 NST tương đồng

=>   Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)

Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa

Có bbdd = 0,0250,25 = 10%

Mà cây F1 Aabdbd cho giao tử bd = 1

=>  Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%

=>  Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị

=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :AaBdbD  và có tần số hoán vị gen là f = 20%


Câu 15:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là

Xem đáp án

Đáp án : B

P: cùng kiểu gen

F1 : 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu, chua, thơm : 1 bầu, chua, không thơm

<=> 9 A-B-D- : 3 A-B-dd : 3 aabbD- : 1 aabbdd

<=> 3A-B-( 3D-:1dd )  :  1aabb( 3D-:1dd)

<=> (3D- : 1dd)( 3A-B- : 1aabb)

Vậy 2 gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 NST và phân li độc lập với NST chứa gen Dd

Xét nhóm tính trạng của cặp Aa và Bb  của quả  ta có

Do F1 : 3A-B- : 1aabb

Tỉ lệ aabb = 25% ó giao tử ab = 50%

=>  P: ABab , A và B liên kết gen hoàn toàn

Xét nhóm tính trạng nùi vị của  quả ta có

(3D- : 1dd) => Dd x Dd

Vậy P: ABabDd 


Câu 16:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là

Xem đáp án

Đáp án : A

P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ×  Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ

 <=> Ruồi cái (A-D-)XDX-     x  Ruồi đực (A-B-)XDY

 F1 : Thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.

 <=> aabbdd = 2,5%

 Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng

=>  Ruồi mẹ có kiểu gen XDXd

=>  F1 : 25%XDXD : 25%XDX: 25%XDY: 25%XdY

=>  Vậy kiểu hình aabb = 10%

=>  Kiểu hình A-bb = 25% - 10% = 15%

=> Kiểu hình xám, cụt, đỏ (A-bbD-) ở F1 là 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%


Câu 18:

Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN  sơ khai được tổng hợp từ gen trên

Xem đáp án

Đáp án : A

Đoạn gốc có trình tự như sau 

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Đoạn mARN được phiên  mã ra :

5’  UAX AUG XAU XGA …….. 3’


Câu 19:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phát biểu không đúng là A

Khi mà tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra các thể đa bội : 3n, 4n, 5n,  … chứ không còn là đột biến lệch bội nữa


Câu 20:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x  aaaaBBbb.      

(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.      

(3) AaaaBBBb x  AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb x  AaBb.   

(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

 (6) AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là :  (1) và (4)

 Xét phép lai thứ nhất có :

AAaaBbbb x  aaaaBBbb =   (AAaa x  aaaa)(Bbbb x BBbb )

-          (AAaa x  aaaa) => AAaa : Aaaa : aaaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình

-          (Bbbb x BBbb ) => BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb=> 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình

=>  Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12  kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình

Xét phép lai : AaaaBBbb x  AaBb

AaaaBBbb x  AaBb = (Aaaa x  Aa) ( BBbb x Bb)

-          Aaaa x  Aa => AAa : Aaa : aaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình

-           BBbb x Bb => BBB : BBb : Bbb : bbb => 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình

=> Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12  kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình

( Với các trường hợp khác giải tương tự và cho  số kiểu gen và kiểu hình không thỏa mãn )

=>  Chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn


Câu 22:

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án : C

A,B,D là đột biến lệch bội

C . Thể mắt dẹt ở ruồi dấm là do hiện tượng đột biến lặp đoạn NST ở ruồi giấm => đột biến cấu trúc NST


Câu 23:

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do

Xem đáp án

Đáp án : D

Các cây tam bội không có hạt do không có khả năng sinh giao tử bình thường, do đó không tạo thành hợp tử và phát triển thành hạt được


Câu 24:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):  AbaBDHdhXEXexAbaBDHdhXEY . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là

Xem đáp án

Đáp án : C

F1 : A-B-D-H- XEY = 8,25%

Xét XEXe   x  XEY

Đời con : 1 XEXE : 1 XEXe : 1 XEY : 1 Xe Y

Vậy F1 A-B-D-E- =0,08250,25  =33%

Mà ruồi giấm không hoán vị gen ở giới đực

=> Đời con  có aabb = 0

=>  Tỉ  lệ A-B- = 50%

=>  Tỉ lệ D-E- =0,330,5 = 66%

Vậy A-B- = 50%, A-bb = 25%, aaB- = 25%

        D-E- = 66%, ddee = 16%, D-ee = 9%, ddE- = 9%

Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 5 tính trạng lặn ở đời con là :

0,5 x 0,66 x 0,25 + 0,25x 0,66 x 0,75 x 2 + 0,5 x 0,09 x 0,75x2 = 0,3975 = 39,75%


Câu 26:

Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do  đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin

Có A = T = 360 và G = X = 240

Chiều dài gen giảm 10,2Ao ó 3 cặp nu

Ngoài ra còn kém 7 liên kết H

=>  Vậy gen bị mất đi 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

=>  Số nu gen đột biến là :

A = T = 358 và G = X = 239

Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp :

A = T = 358 x (22 – 1) = 1074

G = X = 239 x 3 = 717


Câu 27:

Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án : C

Trình tự cuộn xoắn của NST là :

Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) →  Siêu xoắn sắc (300 nm) →  Cromatit (700nm) →  NST (1400nm)


Câu 30:

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện

Xem đáp án

Đáp án : D

Cả 3 đáp án là cách gọi khác nhau của hiện tượng thường biến


Câu 32:

Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :

Xem đáp án

Đáp án : D

Dạng đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa là đột biến  đảo đoạn

Sự đảo đoạn sắp xếp lại các gen, hậu quả ít nghiêm trọng như các đột biến khác nên có ý đối với quá trình tiến hóa


Câu 34:

Tìm câu sai

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 35:

Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

Xem đáp án

Đáp án : B

Nguyên nhân là do hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ từ mẹ, do đó biểu hiện ra kiểu hình sẽ theo dòng mẹ


Câu 36:

Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Pt/c : đỏ x trắng

F1 : 100% đỏ

F1 x trắng

F có 8 tổ hợp lai

ð  F1 , một bên cho 4 tổ hợp giao tử và một bên cho 2 tổ hợp giao tử

ð  F1 : AaBb x Aabb ( hoặc AaBb x aaBb)

F1 : AaBb x Aabb

F2 : 3A-B- : 3A-bb : aaB- : aabb

Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung : A-B- đỏ , A-bb = aaB- = aabb = trắng

Vậy để kiểu hình con lai là 3 trắng : 1 đỏ thì kiểu gen cơ thể lai là

AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb


Câu 37:

Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là

Xem đáp án

Đáp án : D

Gen trong tế bào chất ó di truyền theo dòng mẹ

P; vàng x xanh(mẹ)

F1 : xanh

F1 x F1 : xanh x xanh ( mẹ )

F2 : xanh


Câu 38:

Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 

Xem đáp án

Đáp án : D

Ở chim, kiểu gen XX là con đực, kiểu gen XY là con cái

P: XAXA x XaYa

F1 : 1 XAXa : 1 XAYa

F1 x F1 : XAXa   x   XAYa

F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAYa : 1 XaYa

Kh : 3 đen : 1 xám , kiểu hình xám toàn là con cái


Câu 39:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X

Xem đáp án

Đáp án : D

Đặc điểm không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X là D

Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY hơn do chỉ có 1 NST X mang gen qui định


Câu 40:

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án : A

12 nhóm gen liên kết ó 2n = 24

Thể ba 2n+1 = 25

Kì giữa nguyên phân, NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li nên kì giữa của tế bào này có 25 NST( kép)


Câu 42:

Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là 

Xem đáp án

Đáp án : A

Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n

1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội

=>  1 số trứng tạo ra là 64

=>  Số tế bào sinh trứng tạo ra là 64 ( 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng)

=>  Số NST đơn cần cung cấp cho quá trình nguyên phân là 2n x (64-1) = 756

=> Vậy n = 6

Gỉa sử có x cặp NST xảy ra trao đổi đoạn tại 1 điểm và y cặp NST xảy ra trao đổi đoạn tại 2 điểm

Vậy số kiểu giao tử tạo ra là

 8y.4x.26-x-y = 512

<=> 26+x+2y = 512

<=> 2x+2y = 8

<=> x+2y = 3

<=> hoặc x = 3,y = 0 hoặc  x = 1 và y = 1


Câu 43:

Tìm câu sai

Xem đáp án

Đáp án : C

Chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 22 và NST số 9 tạo NST Philadelphia gây bệnhung thư bạch cầu ác tính


Câu 44:

2 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab DdEe khi giảm phân bình thường,  có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Số  kiểu gen của giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen   DdEe  là :   4 x 2 x2 = 16 loại tinh trùng

Nhưng chỉ có 2 tế bào sinh tinh , mỗi tế bào tinh trùng giảm phân có hoán vị gen cho tối đa 4 tinh trùng có kiểu gen khác nhau

=>  2 tế bào sinh tinh cho tối đa 8 loại tinh trùng


Câu 45:

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét phép lai của các thể có kiểu gen : AaBbCcdd x AABbCcDd

Ta có :

Aa x AA  → A- = 1

Bb x Bb→  bb = 0,25

Cc x Cc → cc = 0,25

Dd x dd → D- = 0,5

Vậy tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) = 1 x 0,25 x 0,25 x 0,5 = 1/32


Câu 48:

Trong cặp NST giới tính đoạn không tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án : A

Đoạn không tương đồng trên NST giới tính là các đoạn gen mang các gen đặc trưng trên mỗi NST X và Y


Câu 49:

Một cây có kiểu gen  AbaB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen  Abab sinh ra có tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : C

2 bên giảm phân giống nhau cho giao tử :

Giao tử ab = AB = 15%

Giao tử Ab = aB = 35%

Kiểu gen  Abab ở đời con : 0,35 x 0,15 x 2 = 0,105 = 10,5%


Câu 50:

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Mô tả đúng là B

A sai vì không có bộ ba đối mã nào với bộ ba kết thúc, do đó không có acid amin nào đưuọc gắn vào cả

C sai vì AUG là mã hóa cho bộ ba mở đầu tren mARN, bọ ba đối mã trên tARN là UAX

D sai tương tự A


Bắt đầu thi ngay