30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 26)
-
15903 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản. -> Đáp án C.
Đồng thời, hô hấp làm tăng nhiệt, tăng nồng độ Co2, tăng độ ẩm (do tạo ra nước) và làm giảm lượng O2.
Câu 2:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hoá diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hoá nội bào). -> Đáp án A
Câu 3:
Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?
Sinh sản của thực vật được chia thành các hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Trong đó sinh sản vô tính được chia thành sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng. -> Đáp án A
Câu 4:
Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây?
Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nẩy chồi.
Còn phân đôi xảy ra ở động vật đơn bào.
Phân mảnh gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp như bọt biển, sứa, giun dẹp.
Tái sinh không phải là hình một hình thức sinh sản.
-> Đáp án B
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
Đáp án B vì A, C, D đều là đột biến NST
Câu 6:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
Đáp án D
Câu 9:
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
Trong các bằng chứng nói trên thì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự, là bằng chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.
-> Đáp án A
Câu 10:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Đáp án D
Câu 11:
Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
Đáp án B
vì các nhân tố vô sinh được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ
Câu 12:
Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Câu 13:
Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?
Chu trình Canvin có 3 giai đoạn là giai đoạn cacboxyl hoá, giai đoạn khử và giai đoạn tái tạo chất nhận-> Đáp án B
Câu 14:
Khi nói về thành phần khí CO2, O2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.
(2) Nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.
(3) Khí ở túi khí trước chưa được trao đổi khí tại phổi.
(4) Khí ở túi khí sau có thành phần giống không khí.
Có 2 phát biểu sai, đó là (2) và (4) -> Đáp án B.
Ở chim, nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước; nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau nhỏ hơn ở túi khí trước.
Vì: Không khí ở túi khí sau chưa qua trao đổi khí còn không khí ở túi khí trước đã qua trao đổi khí ở phổi
Câu 15:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A, không phiên mã?
Đáp án A.
- Chủng VI vì khi vùng khởi động P bị đột biến thì operon không hoạt động, các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã.
- Các chủng còn lại bị đột biến ở gen điều hoà hay ở các gen cấu trúc làm mất chức năng của prôtêin thì operon vẫn hoạt động bình thường và các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn tiến hành phiên mã bình thường
Câu 16:
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
Đáp án D.
Câu 17:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án C.
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
A sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F1 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp -> Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.
C đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
D sai. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Vì:
- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng
Câu 18:
Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 19:
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Đáp án A. Gồm các ý (1), (2), (3).
Câu 20:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 21:
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Đáp án A.
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ.
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.
Câu 22:
Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ dung dịch Axetincolin nhằm mục đích
Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch người ta nhỏ Adenalin 1/100 000 và nhỏ Axetincolin nhằm mục đích:
- Nhỏ Adenalin 1/100 000: Tim đập nhanh, mạnh, nhịp tim tăng.
- Nhỏ Axetincolin: Tim đập chậm, yếu, nhịp tim giảm.
-> Lần lượt nhỏ 2 dung dịch này là để theo dõi sự thay đổi nhịp tim và sức co tim.
-> Đáp án B
Câu 23:
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
Đáp án D
Câu 24:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.
Các phép lai thoả mãn là (1), (2), (4), (5), (6), (8). -> Đáp án D.
Câu 25:
Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có chung bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4) -> Đáp án B
Câu 26:
Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây
Đáp án A vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thế trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển
Câu 27:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành vô cơ.
(2) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) -> Đáp án B.
(2) sai. Vì các loài vi khuẩn lam mặc dù là vi sinh vật nhưng được xếp vào sinh vật sản xuất
Câu 28:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ da dạng của quần xã tăng dần.
(3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
(4) Độ da dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) -> Đáp án C
Câu 29:
Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 675 Kcal và người này chỉ uống nước mía (nồng độ saccarozơ trong nước mía là 30%). Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải uống ít nhất bao nhiêu gam nước mía để cung cấp năng lượng cho cơ thể?
Đáp án C
Câu 30:
Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
(1) Cơ chế khuếch tán.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin.
(4) Cơ chế nhập bào.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3). -> Đáp án B.
(1) Cơ chế khuếch tán đối với các chất tan trong dầu.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực đối với các chất dinh dưỡng có nồng độ trong máu cao hơn trong ống tiêu hoá.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin đối với các chất tan trong nước, tích điện như glucozo, các loại muối khoáng
Câu 31:
Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang kiểu gen aaBB.
(2) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang nội nhũ với kiểu gen aaabbb.
(3) Nếu nội nhũ của hạt có kiểu gen là aaaBBb thì phôi sẽ có kiểu gen aaBb.
(4) Trong số 20 hạt này, không thể tìm thấy hạt có kiểu gen AaBb.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3) -> Đáp án C.
Giải thích: Vì thịt quả có kiểu gen aaBb cho nên kiểu gen của cây mẹ là aaBb. Do đó, cây mẹ sẽ có 2 loại giao tử là aB và ab. Quá trình tự thụ phấn sẽ sinh ra các hạt với kiểu gen của phôi và nội nhũ như sau
Câu 32:
Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ?
Phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ, vì:
- Trong thời kỳ mang thai, nồng độ 2 hoocmôn progesteron và estrogen ở mức cao có tác dụng duy trì niêm mạc tử cung, qua đó duy trì sự phát triển của thai.
- Hai tháng đầu thai kỳ, hoocmôn progesteron và estrogen do thể vàng tiết ra. Trong khi đó, thể vàng được duy trì bởi HCG của nhau thai.
- Vào tháng thứ 3 của thai kỳ, nhau thai bắt đầu tiết progesteron và estrogen thay cho thể vàng. Đồng thời nhau thai tiết HCG làm thể vàng teo đi.
- Nếu nhau thai chưa tiết đủ hoocmôn progesteron và estrogen thì dễ dẫn đến sảy thai. -> Đáp án C
Câu 33:
Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là
Đáp án B.
- Trên mỗi cặp NST, nếu không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, nếu chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
- Loài này có 2n = 14, gồm có 7 cặp NST.
- Do đó, ở những tế bào chỉ có trao đổi chéo 1 điểm xác định tại cặp số 1 thì sẽ có số loại giao tử =4x2x2x2x2x2x2=2^8.
- Có 7 cặp NST, cho nên sẽ có 7 trường hợp (trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 1; trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 2, trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 3, … trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 7).
-> Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là =7 x 2^8=1792.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.
(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4). -> Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào
Câu 35:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các gặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được F1 gồm 496 cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
Câu 38:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Tỉ lệ kiểu hình có 7 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.